As of date là gì

Cụm từ “out of date” có rất nhiều nghĩa và được dùng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Cụ thể:

  • Nếu nói về quần áo, màu sắc, kiểu dáng, …thì “out of date” có nghĩa là lỗi thời, cũ và không hợp thời trang.
  • Nếu nói về  thông tin, luật, hệ thống, quy trình… thì “out of date” là: đã cũ và không hữu ích hoặc không còn đúng nữa.
  • Nếu nói về thức ăn, đồ uống, thuốc men… thì “out of date” có nghĩa là đã quá hạn sử dụng.

2. Ví dụ

Ví dụ 1: The information in the book is out of date. [Thông tin trong sách đã lỗi thời].

Ví dụ 2: My passport was out of date, so they wouldn’t let me on the flight. [Hộ chiếu của tôi đã hết hạn, vì vậy họ sẽ không cho tôi lên chuyến bay].

Ví dụ 3: Bracknell Tesco store was fined £160k over yoghurt 15 days out-of-date. [Cửa hàng Bracknell Tesco bị phạt 160 nghìn bảng vì sữa chua quá hạn 15 ngày].

Ví dụ 4: Natural England said the gull population was in decline. However, there are claims the data is out of date and does not apply to urban areas.

Tạm dịch:

Natural England cho biết số lượng mòng biển đang suy giảm. Tuy nhiên, có nhiều người lại cho rằng dữ liệu này đã lỗi thời và không thể áp dụng cho các khu vực thành thị.

Ví dụ 5: A Tesco spokesman said: “We’re disappointed that a small number of out-of-date products were found on sale in three stores in 2016/17.

Tạm dịch:

Một phát ngôn viên của Tesco cho biết: “Chúng tôi rất thất vọng khi một số lượng nhỏ sản phẩm hết hạn được bày bán tại ba cửa hàng trong năm 2016/17.

Video liên quan

Chủ Đề