17 đề ca-mét vuông 5 mét vuông bằng bao nhiêu mét vuông

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Đề Kiểm Tra Toán Lớp 5
  • Giải Toán Lớp 5
  • Sách giáo khoa toán lớp 5
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 5
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2

Bài 1 trang 33 VBT Toán 5 Tập 1: Viết vào chỗ chấm [theo mẫu]:

Đọc Viết
Hai trăm mười lăm đề – ca – mét vuông 215 dam2
Mười tám nghìn bảy trăm đề – ca – mét vuông
9105 dam2
821 hm2
Bảy mươi sáu nghìn không trăm ba mươi héc-tô-mét vuông

Lời giải:

Đọc Viết
Hai trăm mười lăm đề – ca – mét vuông 215 dam2
Mười tám nghìn bảy trăm đề – ca – mét vuông 18700 dam2
Chín nghìn một trăm lẻ năm đề – ca – mét cuông 9105 dam2
Tám trăm hai mốt héc – tô – mét vuông 821 hm2
Bảy mươi sáu nghìn không trăm ba mươi héc-tô-mét vuông 76030 hm2

Bài 2 trang 33 VBT Toán 5 Tập 1: a] Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

3dam2 = ……… m2 2dam2 90m2= ………0m2

15hm2 = ………dam2 17dam25m2 =………m2

500m2 = ………dam2 20hm2 34dam2=………dam2

7000dam2 =………m2 892m2 =………dam2………m2

b] Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:

1m2=……dam2 1dam2=……hm2

4m2=……dam2 7dam2=……hm2

38m2=……dam2 52dam2=……hm2

Lời giải:

a] Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

3dam2 = 300 m2 2dam2 90m2= 290m2

15hm2 = 1500dam2 17dam25m2 =1705m2

500m2=5dam2 20hm2 34dam2=2034dam2

7000dam2=700 000m2 892m2 =8dam292m2

b] Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:

1m2 =

dam2 1dam2 =
hm2

4m2 =

dam2 7dam2 =

hm2

38m2 =

dam2 52dam2 =
hm2

Bài 3 trang 33 VBT Toán 5 Tập 1: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-ca-mét vuông [theo mẫu]:

Mẫu: 7dam2 15m2 = 7dam2 +

dam2 = dam2

6dam2 28m2 =………………………

25dam2 70m2 = ………………………

64dam2 5m2 = ………………………

Lời giải:

6dam2 28m2 = 6dam2 +

dam2 =

dam2

25dam2 70m2 = 25dam2 +

dam2 =
dam2

64dam2 5m2 = 64dam2 +

dam2 = dam2

1. Đề-ca-mét vuông

Đề-ca-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài \[1dam\].

Đề-ca-mét vuông viết tắt là \[da{m^2}\].

Hình vuông \[1da{m^2}\] gồm \[100\] hình vuông \[1{m^2}\].

2. Héc-tô-mét vuông

Héc-tô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài \[1hm\].

Héc-tô-mét vuông viết tắt là \[1h{m^2}\].

Hình vuông \[1h{m^2}\] gồm \[100\] hình vuông \[1da{m^2}\].

\[1h{m^2} = 100da{m^2} = 10000{m^2}\]

Thông thường, khi đo diện tích ruộng đất, người ta còn dùng đơn vị héc-ta.

Héc-ta viết tắt là \[ha\].

\[\begin{array}{l}1ha = 1h{m^2}\\1ha = 10000{m^2}\end{array}\]

3. Một số dạng bài tập

Dạng 1: Đọc hoặc viết các số đo diện tích

Phương pháp:

- Đọc số đo diện tích trước rồi đọc tên đơn vị đo diện tích sau.

- Viết số đo diện tích trước rồi viết kí hiệu tên đơn vị diện tích sau.

Ví dụ:

a] \[5h{m^2}\] được đọc là năm héc-tô-mét vuông.

    \[17da{m^2}\] được đọc là mười bảy đề-ca-mét vuông.

b] Tám héc-ta được viết là \[8ha\].

    Ba mươi đề-ca-mét vuông được viết là \[30da{m^2}\].

Dạng 2: Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a] \[7h{m^2} = ...da{m^2}\]

b] \[1{m^2} = ...da{m^2}\]

c] \[5da{m^2}9{m^2} = ...{m^2}\]

d] \[840{m^2} = ...da{m^2}...{m^2}\]

Cách giải:

a] \[1h{m^2} = 100da{m^2}\] nên \[7h{m^2} = 100da{m^2} \times 7 = 700da{m^2}\].

    Vậy \[7h{m^2} = 700da{m^2}\].

b] \[1da{m^2} = 100{m^2}\] nên \[1{m^2} = \dfrac{1}{{100}}da{m^2}\].

    Vậy \[1{m^2} = \dfrac{1}{{100}}da{m^2}\]

c] \[1da{m^2} = 100{m^2}\] nên \[5da{m^2} = 500{m^2}\]

    \[5da{m^2}9{m^2} = 500{m^2} + 9{m^2} = 509{m^2}\]

    Vậy \[5da{m^2}9{m^2} = 509{m^2}\]

d] Ta có: \[840{m^2} = 800{m^2} + 40{m^2} = 8da{m^2} + 40{m^2} = 8da{m^2}40{m^2}\]

    Vậy \[840{m^2} = 8da{m^2}\,40{m^2}\]

Dạng 3: So sánh các đơn vị đo diện tích

Cách so sánh hai số đo diện tích “đề-ca-mét vuông” và “héc-tô-mét vuông” tương tự như cách so sánh các số đo diện tích đã học khác.

Lưu ý: Khi so sánh các số đo có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp \[[ < ; > ; = ]\] vào chỗ chấm:

a] \[32da{m^2}...23da{m^2}\]

b] \[18h{m^2}...81h{m^2}\]

c] \[7h{m^2}...308da{m^2}\]

Cách giải:

a] Hai số đo \[32da{m^2};\,\,23da{m^2}\] có cùng đơn vị đo là \[da{m^2}\] .

    Mà \[32 > 23\] nên  \[32da{m^2} > 23da{m^2}\]

b] Hai số đo \[18h{m^2};\,\,81h{m^2}\] có cùng đơn vị đo là \[h{m^2}\] .

    Mà \[18 < 81\] nên\[18h{m^2} < 81h{m^2}\]

c] Ta có \[7h{m^2} = 700da{m^2}\].

   Mà \[700da{m^2} > 308da{m^2}\]. Vậy \[7h{m^2} > 308da{m^2}\]

Dạng 4: Các phép tính với các đơn vị đo diện tích

Các phép tính với hai số đo diện tích “đề-ca-mét vuông” và “héc-tô-mét vuông” tương tự như các phép tính với các số đo diện tích đã học khác.

Lưu ý: Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a] \[12h{m^2} + 6h{m^2} = ...h{m^2}\]

b] \[42da{m^2} - 19da{m^2} = ...da{m^2}\]

c] \[2da{m^2} - 34{m^2} = ...{m^2}\]

d] \[45da{m^2} \times 2 = ...da{m^2}\]

e] \[135h{m^2}:9 = ...h{m^2}\]

Cách giải:

a] Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là \[h{m^2}\] và \[12 + 6 = 18\] nên \[12h{m^2} + 6h{m^2} = 18h{m^2}\]

b] Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là \[da{m^2}\] và \[42 - 19 = 23\]nên \[42da{m^2} - 19da{m^2} = 23da{m^2}\]

c] \[2da{m^2} - 34{m^2} = 200{m^2} - 34{m^2} = 166{m^2}\]. Vậy \[2da{m^2} - 34{m^2} = 166{m^2}\]

d] Ta có \[45 \times 2 = 90\] nên \[45da{m^2} \times 2 = 90da{m^2}\].

e] Ta có \[135:9 = 15\] nên \[135h{m^2}:9 = 15h{m^2}\].

Video liên quan

Chủ Đề