Yêu cầu đánh giá nguồn gốc xuất xứ năm 2024
là vùng lãnh thổ, nước hoặc nhóm nước sản xuất ra hàng hóa. Bên cạnh đó, xuất xứ của hàng hóa còn là nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hóa có nhiều nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất. Show
2. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóaChứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa căn cứ theo khoản 1 Điều 32 Luật Quản lý ngoại thương 2017 khoản 2, 7 Điều 3 Nghị định 31/2018/NĐ-CP bao gồm:
3. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận nguồn gốc hàng hóaHồ sơ cấp giấy chứng nhận nguồn gốc hàng hóa căn cứ theo Khoản 1 Điều 15 Nghị định 31/2018/NĐ-CP đối với thương nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận xuất xứ của hàng hóa bao gồm:
Trong một số trường hợp cần thiết thì tổ chức, cơ quan cấp giấy chứng nhận xuất xứ của hàng hóa sẽ kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất hàng hóa của thương nhân. Điều này được quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định 31/2018/NĐ-CP Bên cạnh đó, cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận xuất xứ sẽ yêu cầu thương nhân nộp các chứng từ dưới dạng bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) gồm:
4. Thủ tục cấp giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứThủ tục cấp giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ căn cứ theo Nghị định 31/2018/NĐ-CP như sau:
5. Phân biệt xuất xứ và nơi sản xuấtXuất xứ và nơi sản xuất hàng hóa được phân biệt như sau: Tiêu chí Xuất xứ hàng hoá Nơi sản xuất Khái niệm ⭐ Xuất xứ hàng hóa là vùng lãnh thổ, nước hoặc nhóm nước sản xuất ra hàng hóa. Bên cạnh đó xuất xứ của hàng hóa còn là nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hóa có nhiều nước tham gia vào quá trình sản xuất. ⭐Nơi sản xuất khu vực chế biến, sản xuất ra sản phẩm được người tiêu dùng nhìn nhận là nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm Bản chất ⭐Chứng nhận nơi xuất xứ của hàng hoá để doanh nghiệp được hưởng các ưu đãi thuế quan ⭐Cung cấp thông tin cho người tiêu dùng về nơi sản xuất, chế biến hàng hoá Giá trị pháp lý ⭐Được cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ⭐Bắt buộc phải ghi trên nhãn hàng hoá (theo khoản 1 Điều 10 Nghị định 43/2017/NĐ-CP) ⭐Không có giá trị pháp lý. ⭐Chỉ có giá trị thương mại với mục đích khẳng định nơi sản xuất hàng hoá để thu hút người tiêu dùng 6.Vì sao cần xác định xuất xứ hàng hóa?Xác định xuất xứ hàng hóa nhằm mục đích sau:
7. Một số quy định liên quan đến nguồn gốc hàng hóaDolphin Sea Air đã giải đáp cho bạn nguyên nhân vì sao cần xác định xuất xứ hàng hóa, Tiếp theo, mời bạn cùng tìm hiểu một số quy định liên quan đến nguồn gốc hàng hóa như sau: 7.1 Quy định cấp giấy chứng nhận nguồn gốc hàng hóaTheo Điều 12 Chương 4 Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ, quy định về xuất xứ của hàng hóa được thực hiện như sau:
\>>>> THAM KHẢO BÀI VIẾT: 15 Nguyên tắc khai hải quan bắt buộc và lưu ý cần biết 7.2 Quy tắc nguồn gốc hàng hóa ưu đãiTheo quy định của Thông tư 05/2018/TT-BCT do Bộ Công Thương ban hành, quy tắc xuất xứ ưu đãi được áp dụng như sau:
7.3 Quy tắc nguồn gốc hàng hóa không ưu đãiTheo quy định của Thông tư 05/2018/TT-BCT do Bộ Công Thương ban hành, quy tắc nguồn gốc hàng hóa không ưu đãi được mô tả như sau:
7.4 Cách ghi nguồn gốc hàng hóa trên nhãn mác đúng nhấtTheo quy định của Điều 15 Nghị định 43/2017/NĐ-CP, cách ghi nguồn gốc của hàng hóa trên nhãn hàng hóa được quy định như sau:
8. Trường hợp nào hàng hóa được coi là có xuất xứ?Dolphin Sea Air đã chia sẻ cho bạn một số quy định liên quan đến nguồn gốc hàng hóa. Tiếp theo, mời bạn cùng tìm hiểu các trường hợp hàng hóa được coi là có xuất xứ: 8.1 Hàng hóa có xuất xứ thuần túyHàng hóa theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP được xem là có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một quốc gia, nhóm quốc gia hoặc vùng lãnh thổ trong các trường hợp sau:
8.2 Hàng hóa có xuất xứ không thuần túyTheo quy định tại Điều 8 của Nghị định số 31/2018/NĐ-CP về hàng hóa không thuần túy như sau: Hàng hóa được xem là có xuất xứ không thuần túy, nếu nó đáp ứng tiêu chí xuất xứ được quy định trong Danh mục Quy tắc cụ thể mặt hàng do Bộ Công Thương ban hành tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCT. Hàng hóa có xuất xứ không thuần túyTrái với các tiêu chí để hàng hóa đạt xuất xứ WO, hàng hóa có xuất xứ không thuần túy (Non-WO) của Việt Nam vẫn có thể sử dụng nguyên liệu thu mua trong nước mà không xác định được xuất xứ. Ngoài ra có thể không đạt tiêu chí xuất xứ không ưu đãi được quy định trong Phụ lục I kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCT. Bên cạnh đó, hàng hóa không thuần túy còn sử dụng nguyên liệu nhập khẩu theo một tỷ lệ nhất định. Do đó, trong Chương III (Quy tắc xuất xứ không ưu đãi) của Nghị định số 31/2018/NĐ-CP không có điều khoản về Cộng gộp (Accumulation). Tuy nhiên vẫn quy định tại Điều 11 về tỷ lệ không đạt tiêu chí xuất xứ không ưu đãi. 9. Các định nghĩa chung liên quan về xuất xứ hàng hóa (C/O)Dolphin Sea Air đã cung cấp cho bạn các thông tin về nguồn gốc của hàng hóa và quy định mới về xuất nhập khẩu. Tiếp theo, mời bạn cùng tìm hiểu các định nghĩa chung liên quan về xuất xứ của hàng hóa (C/O) dưới đây:
Bài viết này đã chia sẻ cho bạn về xuất xứ hàng hóa và các quy định mới về xuất nhập khẩu. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề này thì hãy nhanh chóng liên hệ cho |