What the have có nghĩa là gì năm 2024

Have, Has, Had dưới dạng động từ thường đều có nghĩa là có, sở hữu một cái gì đó. Tuy nhiên, Have được sử dụng với danh từ số nhiều còn Has được sử dụng với các danh từ số ít, danh từ không đếm được và danh từ đếm được số ít.

  • Have Has dưới dạng trợ động từ được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Còn Had sẽ được sử dụng trong thì quá khứ hoàn thành, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
  • Have Has Had dưới dạng động từ khuyết thiếu sẽ đi với các giới từ như “to” để trở thành nghĩa: bắt buộc phải làm gì. Còn Had có thể sẽ đi thêm với “better” để trở thành nghĩa: khuyên ai đó nên làm gì đó tốt nhất.

Have Has Had nghĩa là gì?

“Have” được dịch ra trong tiếng Việt là “Có” khi sử dụng dưới dạng một động từ thường. Has và Had tương đương với Have về nghĩa, tuy nhiên Has được sử dụng với chủ ngữ là số ít; còn Had được sử dụng trong thì quá khứ.

Tuy nhiên, trong ngữ pháp tiếng Anh, Have Has Had còn được dùng với các chức năng khác như trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu. Dưới đây, ZIM sẽ cung cấp cho người học cách dùng của Have, Has và Had và các ví dụ minh họa cho từng hình thức.

“Have” khi được sử dụng dưới dạng động từ thường thì Have có nghĩa là “có/sở hữu một cái gì đó”.

Động từ have được sử dụng trong thì hiện tại đơn với các chủ ngữ sau: They, we, I hay một danh từ số nhiều.

Ví dụ:

  • We have two adorable plushies. (Chúng tôi có hai con gấu bông đáng yêu)
  • I have dinner at around 9pm. (Tôi có bữa ăn tối lúc 9 giờ)

Have, ngoài là động từ thường, còn có một chức năng khác là trợ động từ. Khi Have được sử dụng dưới dạng trợ động từ, nó được dùng trong thì hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các chủ ngữ ở dạng số nhiều. Have có thể sử dụng được trong cả câu chủ động lẫn câu bị động.

Ví dụ:

  • They have been working at Deloitte since 2012. (Họ đã làm việc tại Deloitte từ năm 2012.)
  • I have lived in Hanoi ever since I was born. (Tôi đã sống ở Hà Nội kể từ khi tôi được sinh ra)

Ngoài là hai trường hợp kể trên, Have còn được sử dụng với một vai trò khác là động từ khuyết thiếu. Trong trường hợp này, khi Have đi với giới từ “to” tức câu sẽ có nghĩa là phải làm một cái gì đó, có bổn phận phải làm hay bắt buộc phải làm gì. Sau cụm “have to”, người học sẽ phải chia động từ ở dạng nguyên thể (infinitive).

Ví dụ:

  • We have to finish this job before 6pm. (Chúng ta phải hoàn thành công việc này trước 6 giờ chiều)
  • We have to brush our teeth before going to bed. (Chúng ta phải đánh răng trước khi đi ngủ)

Xem thêm: Have sb do sth và Have sb doing sth

Cách dùng Has

Has có các chức năng tương tự như have. Has cũng có thể là: động từ thường, trợ động từ, động từ khiếm khuyết.

Trường hợp là một động từ thường

“Has” khi được sử dụng dưới dạng động từ thường thì Has cũng có nghĩa là “có/sở hữu một cái gì đó”.

Động từ has được sử dụng trong thì hiện tại đơn với các chủ ngữ sau: ngôi thứ ba số ít, danh từ có thể đếm được số ít, danh từ không thể đếm được.

Ví dụ:

  • She has two tests to do today. (Cô ấy có hai bài kiểm tra để làm ngày hôm nay.)
  • Mai has an Iphone 14 in her pocket. (Mai có một chiếc Iphone 14 trong túi.)

Trường hợp là trợ động từ

Khi Has được sử dụng dưới dạng trợ động từ, nó được dùng trong thì hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các chủ ngữ ở dạng ngôi thứ ba số ít, danh từ số ít hoặc không đếm được. Has có thể sử dụng được trong cả câu chủ động lẫn câu bị động.

Ví dụ:

  • He has been my teacher for 5 years. (Ông đã là giáo viên của tôi trong 5 năm.)
  • Rune has been a doctor since 2015. (Rune đã là bác sĩ từ năm 2015.)

Trường hợp là một động từ khuyết thiếu

Trong trường hợp này, khi Has đi với giới từ “to” tức câu sẽ có nghĩa là phải làm một cái gì đó, có bổn phận phải làm hay bắt buộc phải làm gì. Sau cụm “has to”, người học sẽ phải chia động từ ở dạng nguyên thể (infinitive).

Ví dụ:

  • Thuy has to do all of the assignments today. (Thủy phải làm tất cả các bài tập ngày hôm nay.)
  • Sam has to keep track of all of the documents. (Sam phải theo dõi tất cả các tài liệu.)

Xem thêm: Thể cầu khiến Have sth done và Get sth done trong tiếng Anh

Cách dùng Had

Had có nhiệm vụ tương tự như have hoặc has. Had cũng có thể là: động từ thường, trợ động từ, động từ khiếm khuyết.

Trường hợp là một động từ thường

Had cùng ý nghĩa với Has và Have trong trường hợp là động từ thường, tức cũng có nghĩa để chỉ sự sở hữu. Tuy nhiên, Had sẽ đóng vai trò là động từ chỉ sự sở hữu trong quá khứ thay vì ở hiện tại đơn. Từ Had sẽ được sử dụng cho tất cả các ngôi, kể cả số ít lẫn số nhiều.

Ví dụ:

  • I had rubik’s cubes. (Tôi đã có khối rubik)
  • Lia had a good time with her boyfriend. (Lia đã có khoảng thời gian vui vẻ bên bạn trai.)

Trường hợp là trợ động từ

Từ “had” sẽ được sử dụng trong thì quá khứ hoàn thành hoặc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, và had sẽ được sử dụng ở cả hai dạng chủ động và bị động.

Ví dụ:

  • We had met her boyfriend before she went outside. (Chúng tôi đã gặp bạn trai của cô ấy trước khi cô ấy ra ngoài.)

Trường hợp là một động từ khuyết thiếu

Từ Had đi với giới từ to có nghĩa là phải làm việc gì đó trong quá khứ. Ngoài ra, had còn có thể đi với từ “better” để tạo nên cụm “had better”. Cụm từ này có nghĩa dùng để cho lời khuyên một ai đó để làm một cái gì đó tốt nhất. Đối với cả hai trường hợp kể trên thì động từ theo sau đều sẽ là động từ nguyên thể (verb infinitive). Còn dạng phủ định của had better sẽ là had better not + động từ nguyên thể (verb infinitive).

Ví dụ:

  • I had better stay at home and enjoy the tv show instead of going outside yesterday. (Tôi nên ở nhà và thưởng thức chương trình truyền hình thay vì đi ra ngoài vào ngày hôm qua.)
  • I had to finish the assignment before 6pm yesterday. (Tôi phải hoàn thành bài tập trước 6 giờ chiều ngày hôm qua)

Xem thêm: I was hay I were? Cách dùng đúng trong tiếng Anh

Các cấu trúc với Have Has Had thông dụng

Cấu trúc

Ví dụ

Have someone V (infinitive)

(nhờ vả ai làm gì)

Have + O + V-ing

(khiến cho ai đó làm gì)

Have/Has been to + place

(đã đi đến một nơi nào đó)

I have my sister prepare dinner.

(Tôi có em gái tôi chuẩn bị bữa tối.)

He had us laughing during his talk show last night.

(Anh ấy đã khiến chúng tôi cười trong chương trình trò chuyện của anh ấy tối qua.)

I have been to Paris before, in 2015.

(Tôi đã từng đến Paris trước đây, vào năm 2015.)

Bài tập

  1. Điền “Has” hoặc “Have” vào chỗ trống
  2. Rei ___ a concert to attend.
  3. I ___ a dog named Billy.
  4. They all ___ curly brown hair.
  5. My kids___ beautiful bicycles.
  6. Rita ___ your pen.

2. Điền “Has” hoặc “Had” vào chỗ trống

  1. The delinquents ___ a fight yesterday.
  2. My cousin ___ a Nintendo Switch.
  3. My dog Billy __ an injury, but now he’s fine.
  4. I ___ plushies when I was young.
  5. Richard ___ an infection.

Đáp án:

  1. a) Has
  1. Have
  1. Have
  1. Have
  1. Has
  1. a) Had
  1. Has
  1. Had
  1. Had
  1. Has

Tổng kết

Bài viết trên đã tổng hợp người học những điều cần biết như định nghĩa của Have Has Had, cách dùng Have Has Had và cùng với đó là các bài tập vận dụng. Việc nhận biết và vận dụng chính xác chủ điểm ngữ pháp Have Has Had là rất quan trọng bởi Have Has Had là một trong những thành phần chính cấu tạo nên một câu hoàn chỉnh. Từ đó, ZIM hy vọng người học có thể vận dụng các kiến thức về trong quá trình học tiếng Anh một cách hiệu quả.

Nguồn tham khảo:

"Use of Auxiliary Verb Has, Had, and Have English Grade 2." Orchids, 9 Feb. 2023, www.orchidsinternationalschool.com/learning-key-concepts/grade-2/english/use-of-has-had-and-have/