What the have có nghĩa là gì năm 2024
Have, Has, Had dưới dạng động từ thường đều có nghĩa là có, sở hữu một cái gì đó. Tuy nhiên, Have được sử dụng với danh từ số nhiều còn Has được sử dụng với các danh từ số ít, danh từ không đếm được và danh từ đếm được số ít. Show
Have Has Had nghĩa là gì?“Have” được dịch ra trong tiếng Việt là “Có” khi sử dụng dưới dạng một động từ thường. Has và Had tương đương với Have về nghĩa, tuy nhiên Has được sử dụng với chủ ngữ là số ít; còn Had được sử dụng trong thì quá khứ. Tuy nhiên, trong ngữ pháp tiếng Anh, Have Has Had còn được dùng với các chức năng khác như trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu. Dưới đây, ZIM sẽ cung cấp cho người học cách dùng của Have, Has và Had và các ví dụ minh họa cho từng hình thức. “Have” khi được sử dụng dưới dạng động từ thường thì Have có nghĩa là “có/sở hữu một cái gì đó”. Động từ have được sử dụng trong thì hiện tại đơn với các chủ ngữ sau: They, we, I hay một danh từ số nhiều. Ví dụ:
Have, ngoài là động từ thường, còn có một chức năng khác là trợ động từ. Khi Have được sử dụng dưới dạng trợ động từ, nó được dùng trong thì hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các chủ ngữ ở dạng số nhiều. Have có thể sử dụng được trong cả câu chủ động lẫn câu bị động. Ví dụ:
Ngoài là hai trường hợp kể trên, Have còn được sử dụng với một vai trò khác là động từ khuyết thiếu. Trong trường hợp này, khi Have đi với giới từ “to” tức câu sẽ có nghĩa là phải làm một cái gì đó, có bổn phận phải làm hay bắt buộc phải làm gì. Sau cụm “have to”, người học sẽ phải chia động từ ở dạng nguyên thể (infinitive). Ví dụ:
Xem thêm: Have sb do sth và Have sb doing sth Cách dùng HasHas có các chức năng tương tự như have. Has cũng có thể là: động từ thường, trợ động từ, động từ khiếm khuyết. Trường hợp là một động từ thường“Has” khi được sử dụng dưới dạng động từ thường thì Has cũng có nghĩa là “có/sở hữu một cái gì đó”. Động từ has được sử dụng trong thì hiện tại đơn với các chủ ngữ sau: ngôi thứ ba số ít, danh từ có thể đếm được số ít, danh từ không thể đếm được. Ví dụ:
Trường hợp là trợ động từKhi Has được sử dụng dưới dạng trợ động từ, nó được dùng trong thì hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các chủ ngữ ở dạng ngôi thứ ba số ít, danh từ số ít hoặc không đếm được. Has có thể sử dụng được trong cả câu chủ động lẫn câu bị động. Ví dụ:
Trường hợp là một động từ khuyết thiếuTrong trường hợp này, khi Has đi với giới từ “to” tức câu sẽ có nghĩa là phải làm một cái gì đó, có bổn phận phải làm hay bắt buộc phải làm gì. Sau cụm “has to”, người học sẽ phải chia động từ ở dạng nguyên thể (infinitive). Ví dụ:
Xem thêm: Thể cầu khiến Have sth done và Get sth done trong tiếng Anh Cách dùng HadHad có nhiệm vụ tương tự như have hoặc has. Had cũng có thể là: động từ thường, trợ động từ, động từ khiếm khuyết. Trường hợp là một động từ thườngHad cùng ý nghĩa với Has và Have trong trường hợp là động từ thường, tức cũng có nghĩa để chỉ sự sở hữu. Tuy nhiên, Had sẽ đóng vai trò là động từ chỉ sự sở hữu trong quá khứ thay vì ở hiện tại đơn. Từ Had sẽ được sử dụng cho tất cả các ngôi, kể cả số ít lẫn số nhiều. Ví dụ:
Trường hợp là trợ động từTừ “had” sẽ được sử dụng trong thì quá khứ hoàn thành hoặc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, và had sẽ được sử dụng ở cả hai dạng chủ động và bị động. Ví dụ:
Trường hợp là một động từ khuyết thiếuTừ Had đi với giới từ to có nghĩa là phải làm việc gì đó trong quá khứ. Ngoài ra, had còn có thể đi với từ “better” để tạo nên cụm “had better”. Cụm từ này có nghĩa dùng để cho lời khuyên một ai đó để làm một cái gì đó tốt nhất. Đối với cả hai trường hợp kể trên thì động từ theo sau đều sẽ là động từ nguyên thể (verb infinitive). Còn dạng phủ định của had better sẽ là had better not + động từ nguyên thể (verb infinitive). Ví dụ:
Xem thêm: I was hay I were? Cách dùng đúng trong tiếng Anh Các cấu trúc với Have Has Had thông dụngCấu trúc Ví dụ Have someone V (infinitive) (nhờ vả ai làm gì) Have + O + V-ing (khiến cho ai đó làm gì) Have/Has been to + place (đã đi đến một nơi nào đó) I have my sister prepare dinner. (Tôi có em gái tôi chuẩn bị bữa tối.) He had us laughing during his talk show last night. (Anh ấy đã khiến chúng tôi cười trong chương trình trò chuyện của anh ấy tối qua.) I have been to Paris before, in 2015. (Tôi đã từng đến Paris trước đây, vào năm 2015.) Bài tập
2. Điền “Has” hoặc “Had” vào chỗ trống
Đáp án:
Tổng kếtBài viết trên đã tổng hợp người học những điều cần biết như định nghĩa của Have Has Had, cách dùng Have Has Had và cùng với đó là các bài tập vận dụng. Việc nhận biết và vận dụng chính xác chủ điểm ngữ pháp Have Has Had là rất quan trọng bởi Have Has Had là một trong những thành phần chính cấu tạo nên một câu hoàn chỉnh. Từ đó, ZIM hy vọng người học có thể vận dụng các kiến thức về trong quá trình học tiếng Anh một cách hiệu quả. Nguồn tham khảo: "Use of Auxiliary Verb Has, Had, and Have English Grade 2." Orchids, 9 Feb. 2023, www.orchidsinternationalschool.com/learning-key-concepts/grade-2/english/use-of-has-had-and-have/ |