Tính nhẩm. Nam gấp được 13 cái thuyền, Việt gấp được ít hơn Nam 7 cái thuyền. Hỏi Việt gấp được bao nhiêu cái thuyền? Đ, S ? Nối [theo mẫu]. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài tiếp theo Quảng cáo Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay Báo lỗi - Góp ý |
Đ, S? >; 387……
d] 899 > 901 ……
e] 898 = 989 ……
g] 999 < 1000…..
Phương pháp:
Ta so sánh từng cặp chữ số theo các hàng lần lượt từ hàng trăm, chục, đơn vị.
Lời giải:
Em so sánh từng cặp chữ số theo các hàng lần lượt từ trái qua phải
Số 256 và 265 có cùng hàng trăm, ta so sánh cặp số hàng chục thấy 5 < 6 nên 256 < 265, vậy ý a đúng. Tương tự em so sánh các ý khác và điền kết quả được như sau:
a] 256 < 265 Đ
b] 625 = 652 S
c] 367 > 387 S
d] 899 > 901 S
e] 898 = 989 S
g] 999 < 1000 Đ
Câu 2 [Bài 53, tiết 1] trang 54, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
>; 142
c] 354 < 754
510 > 501
794 > 479
1000 > 988
Câu 3 [Bài 53, tiết 1] trang 54, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Dưới đây là số giờ ngủ đông trong một tháng của một gia đình gấu:
Gấu bố: 620 giờ
Gấu mẹ: 715 giờ
Gấu anh: 672 giờ
Gấu em: 726 giờ
a] Trong gia đình đó, gấu …… ngủ đông nhiều nhất, gấu …… ngủ đông ít nhất
b] Nêu tên các thành viên của gia đình đó theo thứ tự giờ ngủ đông trong tháng từ nhiều nhất đến ít nhất: ………………………………………………………………
Phương pháp:
Để so sánh các số có 3 chữ số ta so sánh từng cặp chữ số theo các hàng lần lượt từ hàng trăm, chục, đơn vị.
Lời giải:
a] Em thấy: 620 < 672 < 715 < 726 nên số bé nhất là số 620; số lớn nhất là số 726. Do đó, gấu “Em” ngủ đông nhiều nhất, gấu “Bố” ngủ đông ít nhất.
b] Các số 620 ; 715 ; 672 ; 726 được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 726 ; 715 ; 672 và 620 nên thứ tự giờ ngủ đông trong tháng từ nhiều đến ít nhất là: “Gấu em, Gấu mẹ, Gấu anh, Gấu bố”
Em điền như sau:
a] Trong gia đình đó, gấu “Em” ngủ đông nhiều nhất, gấu “Bố” ngủ đông ít nhất
b] Nêu tên các thành viên của gia đình đó theo thứ tự giờ ngủ đông trong tháng từ nhiều đến ít nhất: “Gấu em, Gấu mẹ, Gấu anh, Gấu bố”
Câu 4 [Bài 53, tiết 1] trang 54, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Từ ba thẻ số 5, 1, 8 ta có thể tạo được các số có ba chữ số là: ……………………………………………
Trong các số vừa tạo được đó, số bé nhất là ………và số lớn nhất là ………
Phương pháp:
Chọn một thẻ làm số trăm, một thẻ làm số chục, và một thẻ làm số đơn vị ta lập được số có ba chữ số.
Lưu ý: Trong mỗi số, mỗi thẻ chỉ được chọn một lần.
Lời giải:
Từ ba thẻ số 5, 1 và 8 ta có thể tạo được các số có ba chữ số là: 518, 581, 158, 185, 851, 815
Trong các số vừa tạo được đó, số bé nhất là 158 và số lớn nhất là 851.
Sachbaitap.com
Báo lỗi - Góp ý
Bài tiếp theo
Xem thêm tại đây: Bài 53: So sánh các số có ba chữ số
Viết [theo mẫu]. Viết số vào chỗ chấm. Nối ong với hoa [theo mẫu]. Các ô có số khi đọc có tiếng mốt: màu vàng. Các ô có số tròn chục: màu cam. Có tất cả bao nhiêu cái bánh? Vui học: Viết số vào hình tròn, viết chữ vào hình chữ nhật. Xếp hình con thỏ.
Câu 1 trang 54, VBT Toán lớp 2 tập 2 - CTST
Câu hỏi:
Viết [theo mẫu].
Lời giải:
Mỗi hình vuông lớn gồm 100 hình vuông nhỏ tương ứng với 100.
Mỗi cột gồm 10 hình vuông nhỏ tương ứng với 1 chục.
Quan sát hình vẽ, xác định số ô vuông của mỗi hình từ đó em viết số trăm, chục, đơn vị, viết số và đọc số tương ứng.
Câu 2 trang 55, VBT Toán lớp 2 tập 2 - CTST
Câu hỏi:
Viết số vào chỗ chấm.
Lời giải:
Quan sát hình vẽ ta nhận thấy:
Ở hàng thứ nhất: Số liền sau lớn hơn số liền trước 1 đơn vị.
Ở hàng thứ hai: Các số tăng dần thêm 2 đơn vị.
Ở hàng thứ ba: Các số tăng dần thêm 5 đơn vị.
Câu 3 trang 55, VBT Toán lớp 2 tập 2 - CTST
Câu hỏi:
Nối ong với hoa [theo mẫu].
Lời giải:
Câu 4 trang 56, VBT Toán lớp 2 tập 2 - CTST
Câu hỏi:
Tô màu
Các ô có số khi đọc có tiếng mốt: màu vàng.
Các ô có số tròn chục: màu cam.
Các ô có số khi đọc có tiếng lăm: màu đỏ.
Các ô còn lại: màu xanh lá
Lời giải:
Các ô có số khi đọc có tiếng mốt [được tô màu vàng] là: 531
Các số tròn chục [được tô màu cam] là: 310, 750, 840, 490, 70, 630.
Các ô có số khi đọc có tiếng lăm [được tô màu đỏ] là: 385, 565, 475, 265, 665, 995, 195, 715, 235, 215, 155, 645.
Các ô còn lại em tô màu xánh lá.
Câu 5 trang 56, VBT Toán lớp 2 tập 2 - CTST
Câu hỏi:
Viết số vào chỗ chấm [theo mẫu].
Lời giải:
Câu 6 trang 57, VBT Toán lớp 2 tập 2 - CTST
Câu hỏi:
Có tất cả bao nhiêu cái bánh?
Lời giải:
Quan sát hình vẽ ta thấy nhóm gồm 5 túi bánh, mỗi túi gồm 10 cái nên mỗi nhóm có 5 x 10 = 50 cái bánh.
Ta đếm có 6 nhóm, 2 túi và 5 cái bánh.
Vậy có 325 cái bánh.
Câu 7 trang 58, VBT Toán lớp 2 tập 2 - CTST
Câu hỏi:
Vui học.
Viết số vào hình tròn, viết chữ vào hình chữ nhật.
Lời giải:
Câu 8 trang 58, VBT Toán lớp 2 tập 2 - CTST
Câu hỏi:
Xếp hình con thỏ.
Lời giải:
Học sinh tự quan sát và xếp hình.
Sachbaitap.com
Báo lỗi - Góp ý
Bài tiếp theo
Xem thêm tại đây: Các số có ba chữ số