Giải Vở bài tập Vật lý lớp 7 Bài 7 trang 22

Giải bài tập SBT Vật lý lớp 7 bài 12

  • A. Tóm tắt Vật lý 7 bài 12 Độ to của âm
    • 1. Lý thuyết độ to của âm
    • 2. Lý thuyết môi trường truyền âm
  • B. Giải SBT vật lý 7 bài 12 Độ to của âm
    • Bài 12.1 trang 28 SBT Vật lí 7
    • Bài 12.2 trang 28 SBT Vật lí 7
    • Bài 12.3 trang 28 SBT Vật lí 7
    • Bài 12.4 trang 28 SBT Vật lí 7
    • Bài 12.5 trang 28 SBT Vật lí 7
    • Bài 12.6 trang 28 SBT Vật lí 7
    • Bài 12.7 trang 29 SBT Vật lí 7
    • Bài 12.8 trang 29 SBT Vật lí 7
    • Bài 12.9 trang 29 SBT Vật lí 7
    • Bài 12.10 trang 29 SBT Vật lí 7
    • Bài 12.11 trang 29 SBT Vật lí 7

Giải bài tập SBT Vật lý lớp 7 bài 12: Độ to của âm tổng hợp các lời giải hay và chính xác, hướng dẫn các em giải chi tiết các bài tập cơ bản và nâng cao trong vở bài tập Lý 7. Hi vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích môn Vật lý lớp 7 dành cho quý thầy cô và các em học sinh.

A. Tóm tắt Vật lý 7 bài 12 Độ to của âm

1. Lý thuyết độ to của âm

Biên độ dao động càng lớn, âm càng to.

Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben [dB]

2. Lý thuyết môi trường truyền âm

Chất rắn, lỏng, khí là những môi trường có thể truyền được âm.

Chân không không thể truyền được âm.

Nói chung cận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.

B. Giải SBT vật lý 7 bài 12 Độ to của âm

Bài 12.1 trang 28 SBT Vật lí 7

Vật phát ra âm to hơn khi nào?

A. Khi vật dao động nhanh hơn

B. Khi vật dao động mạnh hơn

C. Khi tần số dao động lớn hơn

D. Cả 3 trường hợp trên

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

=> Chọn B Khi vật dao động mạnh hơn

Bài 12.2 trang 28 SBT Vật lí 7

Điền vào chỗ trống:

Đơn vị đo độ to của âm là...

Dao động càng mạnh thì âm phát ra ...

Dao động càng yếu thì âm phát ra...

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

  • đexiben [dB].
  • càng to.
  • càng nhỏ.

Bài 12.3 trang 28 SBT Vật lí 7

Hải đang chơi ghita.

a] Bạn ấy đã thay đổi độ to của nốt nhạc bằng cách nào?

b] Dao động và biên độ dao động của sợi dây đàn khác nhau như thế nào khi bạn ấy gảy mạnh và gảy nhẹ?

c] Dao động của các sợi dây đàn ghita khác nhau như thế nào khi bạn ấy chơi nốt cao và nốt thấp?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a] Hải đã thay đổi độ to của nốt nhạc bằng cách gảy mạnh vào dây đàn.

b] Khi gảy mạnh dây đàn: Dao động của dây mạnh, biên độ của dây lớn. Khi gảy nhẹ dây đàn: Dao động của dây yếu, biên độ của dây nhỏ.

c] Khi chơi nốt cao: Dao động của sợi dây đàn ghita nhanh. Khi chơi nốt thấp: Dao động của sợi dây đàn ghita chậm.

Bài 12.4 trang 28 SBT Vật lí 7

Muốn cho kèn lá chuối phát ra tiếng to, em phải thổi mạnh. Em hãy giải thích tại sao phải làm như vậy?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Muốn cho kèn lá chuôi phát ra tiếng to, em phải thổi mạnh, vì khi đó đầu bẹp của kèn dao động với biên độ lớn và tiếng kèn phát ra to.

Bài 12.5 trang 28 SBT Vật lí 7

Hãy tìm hiểu xem người ta đã làm thế nào để âm phát ra to khi thổi sáo?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Thổi sáo càng mạnh, thì âm phát ra càng to.

Bài 12.6 trang 28 SBT Vật lí 7

Biên độ dao động là gì?

A. là số dao động trong một giây

B. Là độ lệch của vật trong một giây

C. Là khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí mà vật dao động thực hiện được

D. Là độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng khi vật dao động.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

=> Chọn D Là độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng khi vật dao động.

Bài 12.7 trang 29 SBT Vật lí 7

Biên độ dao động của âm càng lớn khi

A. vật dao động với tần số càng lớn

B. vật dao động càng nhanh

C. vật dao động càng chậm

D. vật dao động càng mạnh

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Chọn D vật dao động càng mạnh

Bài 12.8 trang 29 SBT Vật lí 7

Khi truyền đi xa, đại lượng nào sau đây của âm đã thay đổi?

A. Vận tốc truyền âm

B. Tần số dao động của âm

C. Biên độ dao động của âm

D. Cả ba trường hợp trên

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

=> Chọn C

Bài 12.9 trang 29 SBT Vật lí 7

Ngưỡng đau có thể làm điếc tai có giá trị nào sau đây?

A. 130 dB

B. 180 dB

C. 100 dB

D. 80 dB

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

=> Chọn A

Bài 12.10 trang 29 SBT Vật lí 7

Tiếng ồn trong sân trường vào giờ ra chơi có độ to vào cỡ nào đây?

A. 120 dB

B. 50 dB

C.30 dB

D. 80 dB

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

=> Chọn B

Bài 12.11 trang 29 SBT Vật lí 7

Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Tần số dao động

B. Biên độ dao động

C. Thời gian dao động

D. Tốc độ dao động

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Chọn B

..................................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Giải bài tập SBT Vật lý lớp 7 bài 12: Độ to của âm. Tài liệu thuộc chuyên mục Giải SBT Vật lý 7 bao gồm các đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi trong sách bài tập Vật lý 7, thông qua đó các em học sinh sẽ nắm vững hơn kiến thức được học trong mỗi bài, từ đó vận dụng làm các bài tập liên quan hiệu quả. Chúc các em học tốt.

Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Vật Lý lớp 7, Giải bài tập môn Vật lý lớp 7, Giải vở bài tập Vật Lý 7, Tài liệu học tập lớp 7, và các đề học kì 1 lớp 7 và đề thi học kì 2 lớp 7 được cập nhật liên tục trên VnDoc.com để học tốt môn Vật lý hơn.

  • Giải bài tập SBT Vật lý lớp 7 bài 11: Độ cao của âm
  • Giải bài tập SGK Vật lý lớp 7 bài 12: Độ to của âm
  • Giải bài tập SBT Vật lý lớp 7 bài 13: Môi trường truyền âm

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Giải SBT Vật lý lớp 7 bài 7: Gương cầu lồi tổng hợp câu hỏi và hướng dẫn trả lời cho các câu hỏi trong sách bài tập Vật lý 7. Tài liệu được biên soạn chi tiết kỹ lưỡng giúp các em nắm vững kiến thức được học trong mỗi bài được lâu hơn. Hi vọng tài liệu sẽ giúp các em học tốt môn Vật lý 7 và đạt điểm cao trong các bài kiểm tra sắp tới.

Giải bài tập SBT Vật lý lớp 7 bài 7

  • Bài 7.1 trang 18 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7
  • Bài 7.2 trang 18 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7
  • Bài 7.3 trang 18 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7
  • Bài 7.4 trang 19 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7
  • Bài 7.5 trang 19 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7
  • Bài 7.6 trang 19 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7
  • Bài 7.7 trang 19 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7
  • Bài 7.8 trang 19 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7
  • Bài 7.9 trang 20 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7
  • Bài 7.10 trang 20 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7
  • Bài 7.11 trang 20 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Bài 7.1 trang 18 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Câu phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi?

A. Không hứng được trên màn, nhỏ hơn vật.

B. Hứng được trên màn, nhỏ hơn vật.

C. Hứng được trên màn, bằng vật.

D. Không hứng được trên màn, bằng vật.

Trả lời:

=> Chọn A

Tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là không hứng được trên màn và nhỏ hơn vật.

Bài 7.2 trang 18 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Người lái xe ô tô dùng gương cầu lồi đặt ở phía trước mặt để quan sát các vật ở phía sau lưng có lợi gì hơn là dùng gương phẳng?

A. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi rõ hơn trong gương phẳng.

B. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn trong gương phẳng.

C. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.

D. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.

Trả lời:

=> Chọn C

Trên xe ô tô, người ta gắn gương cầu lồi để cho người lái xe quan sát được các vật ở phía sau vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.

Bài 7.3 trang 18 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Trò chơi ô chữ

Theo hàng ngang:

1. Cái mà ta nhìn thấy trong gương phẳng.

2. Vật có mặt phản xạ hình cầu.

3. Hiện tượng xảy ra khi Trái Đất đi vào vùng bóng đen của Mặt Trăng.

4. Hiện tượng ánh sáng khi gặp gương phảng thì bị hắt lại theo một hướng xác định.

5. Điểm sáng mà ta nhìn thấy trên trời, ban đêm, trời quang mây.

Từ hàng dọc trong ô in đậm là từ gì?

Trả lời:

1. Ảnh ảo

2. gương cầu

3. nhật thực

4. phản xạ

5. sao

Từ hàng dọc: Ảnh ảo

Bài 7.4 trang 19 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Hãy tìm trong các đồ dùng ở nhà một vật có dạng giống một gương cầu lồi. Đặt một vật trước gương đó và quan sát ảnh của vật tạo bở: gương. Ảnh đó có độ lớn thay đổi thế nào khi ta đưa vật lại gần gương.

Hướng dẫn:

Học sinh tự tìm ví dụ

Ví dụ: Cái vá múc canh, cái muỗng

Khi đặt một vật trước gương đó và quan sát ta thấy: ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi bé hơn vật.

Khi đưa vật lại gần gương thì độ lớn của ảnh càng lớn

Bài 7.5 trang 19 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất nào sau đây?

A. Ảnh thật, bằng vật.

B. Ảnh ảo, bằng vật.

C. Anh ảo, cách gương một khoảng băng khoảng cách từ vật đến gương

D. Không hứng được trên màn và bé hơn vật.

Trả lời:

=> Chọn D

Bài 7.6 trang 19 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Vì sao người lái ô tô hay xe máy lại dùng một gương cầu lồi đặt phía trước mặt để quan sát những vật ở phía sau lưng mà không dùng gương phẳng?

A. Vì gương cầu lồi cho ảnh sáng hơn.

B. Vì gương cầu lồi cho ảnh giông vật hơn.

C. Vì gương cầu lồi cho phép nhìn thấy các vật ở xa hơn.

D. Vì gương cầu lồi cho ta nhìn thấy các vật nằm trong một vùng rộng hơn.

Giải

=> Chọn D

Bài 7.7 trang 19 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Chiếu một chùm sáng song song lên một gương cầu lồi, ta thu được một chùm sáng phản xạ có tính chất:

A. Song song.

B. Hội tụ

C. Phân kì.

D. Không truyền theo đường thẳng.

Giải

=> Chọn C

Bài 7.8 trang 19 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Đặt hai viên pin giống hệt nhau trước một gương cầu lồi và một gương phẳng. Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh kích thước ảnh của viên pin tạo bởi gương cầu lồi và gương phẳng?

A. Ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương phẳng.

B. Ảnh tạo bời gương cầu lồi bằng ảnh tạo bởi gương phăng,

C. Ảnh tạo bởi gương cầu lồi lớn hơn ảnh tạo bởi gương phẳng

D. Không thể so sánh được.

Hướng dẫn:

Chọn A

Bài 7.9 trang 20 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Cho một điểm sáng S đặt trước một gương cầu lồi tâm O, bán kính R. Coi phần mặt cầu nhỏ quanh một điểm M trên mặt gương cầu như một gương phẳng nhỏ đặt vuông góc với bán kính OM [hình 7.2].

a] Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng để vẽ ảnh của S tạo bởi gương cầu lồi. Nêu rõ cách vẽ.

b] Ảnh đó là ảnh gì? Ở gần hay xa gương hơn vật?

Trả lời:

a] Muốn vẽ ảnh của S, ta vẽ hai tia tới xuất phát từ S, hai tia phản xạ sẽ có đường kéo dài gặp nhau ở ảnh S

Vẽ tia tới SI. Áp dụng định luật phản xạ đối với gương phẳng nhỏ đặt ở I [i = r] ta có tia phản xạ IR. Vẽ tia tới SK có đường kéo dài đi qua tâm O, tia SI sẽ vuông góc với mặt gương tại K, góc tới bằng 0 nên góc phản xạ cũng bằng 0, do đó tia phản xạ trùng với tia tới.

Kết quả là hai tia phản xạ có đường kéo dài gặp nhau ở S' là ảnh của S.

b] Vậy S’ là ảnh ảo. Theo hình 7.lG, ảnh S’ ở gần gương hơn S.

Bài 7.10 trang 20 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Dựa vào thí nghiệm ở hình 5.3 SGK, hãy đề xuất một phương án thí nghiệm để kiểm tra xem ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi lớn hơn hay nhỏ hơn vật.

Trả lời:

Học sinh có thể đưa ra các phương án khác nhau.

Bố trí thí nghiệm như hình 5.3 SGK, trong đó thay gương phẳng bằng tấm kính màu trong suốt có mặt cong giống gương cầu lồi. Tấm kính cong là 1 gương cầu lồi, nó vừa tạo ra ảnh của viên phấn thứ nhất, vừa cho ta nhìn thấy các vật ở phía bên kia tấm kính. Dùng viên phân thứ 2 đúng bằng viên phân thứ nhất, đưa ra sau tấm kính để kiểm tr dự đoán về độ lớn của ảnh.

Kết quả cho thấy: độ lớn ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật.

Bài 7.11 trang 20 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Đặt mắt tại một điểm M ở phía trước một gương cầu lồi tâm O, bán kính R. Áp dụng phép vẽ như ở bài 7.9 để xác định vùng mắt có ta quan sát được trong gương.

Trả lời:

Muốn nhìn thấy ảnh của S, mắt phải nằm trong chùm tia phản xạ ứng với chùm tia tới xuất phát từ S. Chùm tia tới rộng nhất giới hạn bởi hai tia tới đến mép gương là SI và SK cho hai tia phản xạ IR1 và KR2 [hình 7.2G]. Vậy mắt phải đặt trong khoảng không gian giới hạn bởi IR1 và KR2.

.......................

Trên đây, VnDoc đã gửi tới các bạn Giải SBT Vật lý 7 bài 7: Gương cầu lồi. Tài liệu thuộc chuyên mục Giải SBT Vật lý 7 được giới thiệu trên VnDoc bao gồm các đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi trong sách bài tập môn Vật lý lớp 7, thông qua đó các em học sinh sẽ nắm vững hơn kiến thức được học trong mỗi bài, từ đó vận dụng làm các bài tập liên quan hiệu quả. Chúc các em học tốt.

Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm Vật Lý lớp 7, Giải bài tập môn Vật lý lớp 7, Giải vở bài tập Vật Lý 7, Tài liệu học tập lớp 7, và các đề học kì 1 lớp 7 và đề thi học kì 2 lớp 7 được cập nhật liên tục trên VnDoc.com để học tốt môn Vật lý 7 hơn.

Tham khảo thêm:

  • Giải bài tập SGK Vật lý lớp 7 bài 7: Gương cầu lồi

  • Giải bài tập SBT Vật lý lớp 7 bài 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng

  • Giải bài tập SBT Vật lý lớp 7 bài 8: Gương cầu lõm

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Video liên quan

Chủ Đề