Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Tuần 33 trang 66

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 2 Tuần 33 - Chính tả trang 65, 67, được chúng tôi biên soạn bám sát nội dung yêu cầu trong vở bài tập. Nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức trọng tâm và ôn tập hiệu quả.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 33 trang 65: Chính tả

Câu 1. Đọc và viết lại tên 5 nước Đông Nam Á sau đây vào chỗ trống:

Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào.

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Câu 2: Điền vào chỗ trống:

a] s hoặc x

cây….ào. ….ào nấu, lịch ….ử, đối…..ử

b] o hoặc ô

chín m....ng, mơ m..ˌ..ng, hoạt đ..ˌ..ng, ứ đ..ˌ..ng,

TRẢ LỜI:

Câu 1. Đọc và viết lại tên 5 nước Đông Nam Á sau đây vào chỗ trống: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a. Lào.

Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, ln-đô-nê-xi-a, Lào.

Câu 2: Điền vào chỗ trống:

a] s hoặc x

cây sào, xào nấu, lịch sử, đối xử.

b] o hoặc ô

chín mọng, mơ mộng, hoạt động, ứ đọng.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 33 trang 67: Chính tả

Câu 1: a] Điền vào chỗ trống s hoặc x. Giải câu đố.

Nhà …..anh lại đóng đỗ ……anh

Tra đỗ, trồng hành, thở lợn vào trong.

Là bánh……….

b] Điền vào chỗ trống o hoặc ô. Giải câu đố.

Lòng chảo mà chẳng nấu, kho

Lại có đàn bò gặm cỏ ở tr...ng

Chảo gì mà r...ng mênh m...ng

Giữa hai sườn núi, cánh đ...ng cò bay?

Là...............

Câu 2: Viết vào chỗ trống các từ:

a] Chứa tiếng bắt đẩu bằng s hoặc x , có nghĩa như sau:

- Các thiên thể ban đêm lấp lánh trên bầu trời:………………….

- Trái nghĩa với với gần:…………………….

- Cây mọc ở nước, lá to tròn, hoa màu hồng hoặc trắng, nhị vàng, hương thơm nhẹ, hạt ăn được:..................

b] Chứa tiếng có âm o hoặc ô, có nghĩa như sau:

- Một trong bốn phép tính mà em đang học:………………………..

- Tập hợp nhau lại một nơi để cùng bàn bạc hoặc cùng làm một việc nhất định:………………

- Đồ dùng làm bằng giấy cứng, gỗ, nhựa hay kim loại để đựng hoặc che chắn, bảo vệ các thứ bên trong:................

Giải:

Câu 1: a] Điền vào chỗ trống s hoặc x. Giải câu đố:

Nhà xanh lại đóng đố xanh

Tra đỗ, trổng hành, thả lợn vào trong.

Là bánh chưng

b] Điền vào chỗ trống o hoặc ô. Giải câu đố:

Lòng chảo mà chẳng nấu, kho

Lại có đàn bò gặm cỏ ở trong

Chảo gì mà rộng mênh mông

Giữa hai sườn núi, cánh đồng cò bay?

Là thung lũng

Câu 2: viết vào chỗ trống các từ:

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x, có nghĩa như sau:

- Các thiên thể ban đêm lấp lánh trên bầu trời: sao

- Trái nghĩa với gần: xa

- Cây mọc ở nước, lá to tròn, hoa màu hồng hoặc trắng, nhị vàng, hương thơm nhẹ, hạt ăn được: sen

b] Chứa tiếng có âm o hoặc ô, có nghĩa như sau:

- Một trong bốn phép tính em đang học: cộng

- Tập hợp nhau lại một nơi để cùng bàn bạc hoặc cùng làm một việc nhất định: họp

- Đồ dùng làm bằng giấy cứng, gỗ, nhựa hay kim loại để đựng hoặc che chắn, bảo vệ các thứ bên trong: hộp

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 2 Tuần 33 - Chính tả trang 65, 67 chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi!

Đánh giá bài viết

Câu 1

Đọc các đoạn thơ, đoạn văn dưới đây :

- Đồng làng vương chút heo may

   Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim

Hạt mưa mải miết trốn tìm

Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.

- Cơn dông như được báo trước rào rào kéo đếnNgàn vạn lá gạo múa lên, reo lên. Chúng chào anh em của chúng lên đường : từng loạt, từng loạt một, những bông gạo bay tung vào trong gió, trắng xoá như tuyết mịn, tới tấp tỏa đi khắp hướng. Cây gạo rất thảo, rất hiền, cứ đứng đó mà hát lên trong gió, góp với bốn phương kết quả dòng nhựa của mình.

a] Viết vào chỗ trống trong bảng :                                                                                          

Sự vật đươc nhân hoá

Nhân hoá bằng

từ ngữ chỉ người, bộ phận của người

từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người

M : cây đào

 mắt

lim dim, cười

............ 

...........

............

............

...........

............

b] Em thích hình ảnh nào ? Vì sao ?

Phương pháp giải:

a] Em đọc kĩ đoạn thơ, đoạn văn và tìm các sự vật được nhân hóa bằng cách dùng từ ngữ chỉ các bộ phận, đặc điểm và hoạt động của con người.

b] Học sinh tìm một hình ảnh khiến em thích thú nhất, sau đó nói lí do khiến em thích hình ảnh nhân hóa đó.

Lời giải chi tiết:

a] Viết vào chỗ trống trong bảng :

Sự vật được nhân hóa

 Nhân hóa bằng

từ ngữ chỉ người, bộ phận của người

từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người

: cây đào

 mắt

 lim dim, cười

 - mầm cây

 tỉnh giấc

 - hạt mưa

 mải miết, trốn tìm

 - lá gạo

 anh, em

 múa, reo, chào

 - cơn dông

 kéo đến

 - cây gạo

 thảo, hiền, hát, đứng.

b] Em thích hình ảnh nào ? Vì sao ?

Em thích nhất hình ảnh Cây gạo rất thảo, rất hiền, cứ đứng đó mà hát lên trong gió. Vì hình ảnh đó thể hiện sự gần gũi, gắn bó thân thuộc của cây gạo với quê hương Việt Nam yêu dấu.

Ụiưìii 3 3 CHÍNH TÁ Đọc và viết lại tên 5 nước Đông Nam Á sau đây vào chỗ trống : Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào. Bru-nây, Cam-pu-chia, Dông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào. [2] Điền vào chỗ trống : s hoặc X cây sào, xào nấu, lịch sử, đối xử. ohoặc ô chín mọng, mơ mộng, hoạt động, ứ đọng. LUYỆN TỪ VÀ CÂU 1. Đọc các đoạn thơ, đoạn văn dưới đây : Đồng làng vương chút heo may Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười. - Cơn dông như được báo trước rào rào kéo đến. Ngàn vạn lá gạo múa lên, reo lên. Chúng chào anh em của chúng lên đường : từng loạt, từng loạt một, những bông gạo bay tung vào trong gió, trắng xóa như tuyết mịn, tới tấp tỏa đi khắp hướng. Cây gạo rất thảo, rất hiền, cứ đứng đó mà hát lên trong gió, góp với bốn phương kết quả dòng nhựa của mình. a] Viết vào chỗ trống trong bảng : Sự vật được nhân hóa ’ ' ■ Nhân từ ngữ chỉ người, bộ phận của người từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người M: cây đào mắt lim dim, cười - mầm cây tỉnh giấc - hạt mưa mải miết, trốn tìm - lá gạo anh em múa, reo, chào - Cơn dông kéo đến - cây gạo thảo, hiền, hát, đứng b] Em thích hình ảnh nào ? Vì sao ? Học sinh tìm một hình ảnh khiến em thích thú nhất, sau đó nói lí do khiến em thích hình ảnh nhân hóa đó. Viết một đoạn văn [từ 4 đến 5 câu] trong đó có sử dụng phép nhân hóa để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây : Sáng nay lạnh, ông mặt trời lười biếng không chịu thức giấc. [1] Mãi đến bảy giờ sáng mới thấy ông lừ đừ từ sau núi đi ra. [2] Cả chị mây trắng, hôm qua nhanh nhẹn là thế, vậy mà cái se sắt của khí trời chớm đông cũng làm chị uể oải nằm Ườn một chỗ. [3] Chỉ có bé sương mai là nhanh nhẹn, nhảy từ chiếc lá này sang chiếc lá kia ra chiều thích thú lắm [4]. CHÍNH TẢ [1] a] Điền vào chỗ trống s hoặc X. Giải câu đố : Nhà xanh lại đóng đố xanh Tra đỗ, trồng hành, thả lọn vào trong. Là bánh chưng b] Điển vào chỗ trống o hoặc ô. Giải câu đố : Lòng chảo mà chẳng nấu, kho Lại có đàn bò gặm cỏ ở trong Chảo gì mà rộng mênh mông Giữa hai sườn núi, cánh đồng cò bay ? Là thung lũng [2] Viết vào chỗ trống các từ : Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc X, có nghĩa như sau : Các thiên thể ban đêm lấp lánh trên bầu trời : sao Trái nghĩa với gần : xa Cây mọc ở nước, lá to tròn, hoa màu hồng hoặc trắng, nhị vàng, hương thơm nhẹ, hạt ăn được : sen Chứa tiếng có âm o hoặc ô, có nghĩa như sau : Một trong bốn phép tính em đang học : cộng Tập hợp nhau lại một nơi để cùng bàn bạc hoặc cùng làm một việc nhất định : họp Đồ dùng làm bằng giấy cứng, gỗ, nhựa hay kim loại để đựng hoặc che chắn, bảo vệ các thứ bên trong : hộp TẬP LÀM VĂN Đọc bài báo ở sách Tiếng Việt 3, tập hai, trang 130, ghi lại những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon : • Bài làm ' “Sách đỏ” là loại sách nêu tên các loài động vật, thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng, cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển. Ở Việt Nam, các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng là : sói đỏ, cáo, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác... Thực vật gồm : trầm hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất... Trên thế giới : kền kền Mĩ, cả heo xanh Nam Cực, gấu trúc Trung Quốc... là những loài còn số lượng rất ít, cần được bảo vệ.

Video liên quan

Chủ Đề