Bài tập về từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp an

Bài tập về từ đồng nghĩa bao gồm lý thuyết và các bài tập tự luyện cho các em học sinh lớp 5. Học sinh có thể tham khảo. Và củng cố kỹ năng để rèn luyện các dạng bài tập lớp 5.

Thông báo:  Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

Từ đồng nghĩa là gì?

Đây là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Ví dụ như: siêng năng, chăm chỉ, cần cù,… Có những từ đồng nghĩa hoàn toàn thay thế được cho nhau trong lời nói. Từ đồng nghĩa được chia làm hai loại. Đó là từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đông nghĩa không hoàn toàn. Đây đều là những kiến thức cơ bản có trong chương trình Tiếng Việt lớp 5.

Bài tập từ đồng nghĩa lớp 5

Tài liệu này giúp thầy cô và các em học sinh lớp 5 được luyện tập thêm về từ đồng nghĩa. Trong tài liệu cũng nhắc lại lý thuyết để học sinh không quên bài học. Việc được luyện tập bằng các bài tập vận dụng giúp học sinh hiểu bài hơn. Các thầy cô có thể lấy tài liệu để cho các em được ôn tập trên lớp.

Có thể bạn quan tâm:  Tập đọc lớp 5: Trồng rừng ngập mặn

Phần này sẽ bao gồm lý thuyết, bài tập vận dụng và cả đáp án để các em học sinh có thể sửa bài. Ngoài ra cũng có một số câu hỏi được trích trong đề thi vào lớp 6. Giúp các em học sinh luyện tập lý thuyết. Và củng cố kiến thức của bản thân. Cũng để các em học sinh hiểu qua một phần nội dung của bài thi vào lớp 6.

Hy vọng với bộ tài liệu này các em học sinh có thể củng cố thêm kiến thức. Và hiểu thêm phần lý thuyết của từ đồng nghĩa trong Tiếng Việt lớp 5. Chúc thầy cô và học sinh có những tiết học bổ ích và hiệu quả.

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Sưu tầm: Thúy Hiền

Bài tập nâng cao về Từ đồng nghĩa Lớp 5 [Có đáp án]

Bài 1: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa [được gạch chân] trong các dòng thơ sau:

a] Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao. [Nguyễn Khuyến]

b] Tháng Tám mùa thu xanh thắm. [Tố Hữu]

c] Một vùng cỏ mọc xanh rì. [Nguyễn Du]

d] Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc. [Chế Lan Viên]

e] Suối dài xanh mướt nương ngô. [Tố Hữu]

Lời giải:

a] Xanh một màu xanh trên diện rộng.

b] Xanh tươi đằm thắm.

c] Xanh đậm và đều như màu của cây cỏ rậm rạp.

d] Xanh lam đậm và tươi ánh lên.

e] Xanh tươi mỡ màng.

Bài 2:Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa [in đậm] trong các tập hợp từ sau:

a] “… những khuôn mặttrắng bệch, những bước chân nặng như đeo đá.”

b] Bông hoa huệtrắng muốt.

c] Đàn còtrắng phau.

d] Hoa ban nởtrắng xóanúi rừng.

Lời giải:

a] Trắng bệch: trắng nhợt nhạt, thiếu sức sống

b] Trắng muốt: màu trắng đều, ánh lên ánh sáng

c] Trắng phau: trắng tuyệt đối, không pha lẫn tạp chất

d] Trắng xóa: trắng đến lóa mắt trên một diện rộngBài tập nâng c

Bài 3 : Tìm từ lạc trong dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại:

a]Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân.

b] Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp,thợ hàn, thợ mộc,thợ nề, thợ nguội.

c]Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo.

Lời giải:

a] Chỉ nông dân [từ lạc :thợ rèn]

b] Chỉ công nhân và người sản xuất thủ công nghiệp [từ lạc :thủ công nghiệp]

c] Chỉ giới trí thức [ từ lạc :nghiên cứu]

Bài 4: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây:

a] Câu văn cần được [đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào] cho trong sáng và súc tích

b] Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa [đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng].

c] Dòng sông chảy rất [hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu] giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.

Lời giải:

a] Gọt giũa

b] Đỏ chói.

c] Hiền hoà

Bài 6: Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm:

a] Cắt, thái,…

b] To, lớn,…

c] Chăm, chăm chỉ,…

Lời giải:

a] …xắt, xắn, xẻo, pha, chặt, băm, chém, phát, xén, cưa, xẻ, bổ,…

[Nghĩa chung: chia cắt đối tượng thành những phần nhỏ [bằng dụng cụ] ]

b]…to lớn, to tướng, to tát , vĩ đại,…

[Nghĩa chung: Có kích thước , cườngđộ quá mức bình thường ]

c] …siêng năng, chịu khó, cần cù, chuyên cần,…

[Nghĩa chung: Làm nhiều và làm đều đặn một việc gì đó]

Bài 7: Viết đoạn văn sử dụng từ đồng nghĩa:

Dân tộc Việt Nam vốn giàu truyền thống tương thân tương ái. Trong quá khứ, chúng ta đã đoàn kết lại, đùm bọc lẫn nhau vượt qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ. Năm 1945, khi nhân dân ta phải đối mặt với “giặc đói”, chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động phong trào “Một nắm khi đói, bằng một gói khi no” được nhân dân hưởng ứng. Các hũ gạo cứu đói đã thể hiện tinh thần của người dân Việt Nam. Đến hiện tại, tinh thần đó vẫn được giữ gìn và phát huy Nhiều chương trình từ thiện đã thể hiện được tinh thần nhân ái giữa con người. Có thể kể đến những cái tên quen thuộc như “Cặp lá yêu thương”, “Việc tử tế”... của Đài truyền hình Việt Nam đã giúp đỡ được biết bao mảnh đời khó khăn trong xã hội… Ngay trong những ngày đầy sóng gió của năm 2020 vừa qua, khi đất nước phải đối mặt với đại dịch Covid-19 thì tinh thần ấy lại càng lớn mạnh. Đó là những điểm phát lương thực thực phẩm miễn phí cho những người khó khăn. Những chính sách hỗ trợ từ Đảng và Nhà nước đến những người nghèo. Hay những y bác sĩ nguyện xung phong lên tuyến đầu chống dịch. Họ không ngại phải đối mặt với nguy cơ nhiễm bệnh để có thể cứu chữa cho bệnh nhân của mình. Hình ảnh bác sĩ với những vết hằn đỏ trên mặt vì phải đeo khẩu trang liên tục ngày này qua ngày khác thật sự khiến chúng ta cảm thấy xúc động. Như vậy, thế hệ mai sau có trách nhiệm bảo vệ những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

Từ đồng nghĩa: giữ gìn, bảo vệ

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với 14 bài tập trắc nghiệm Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó nắm vững kiến thức bài học.

Câu 1: Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:

    Chúng tôi kể chuyện về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng . Bạn Hòa gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ bằng bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ bằng bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.

Hiển thị đáp án

Lời giải: 

    Chúng tôi kể chuyện về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng . Bạn Hòa gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ bằng bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ bằng bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.

Đoạn văn trên có chứa các từ thuộc nhóm từ đồng nghĩa với từ mẹ đó là cách gọi mẹ ở các địa phương khác.

Những từ đồng nghĩa tìm được là: Mẹ - má – u – bu – bầm – mạ

Câu 2: Xếp những từ in đậm thành từng nhóm từ đồng nghĩa

Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong, chờ đợi ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.

A. Nước nhà – hoàn cầu, non sông – năm châu

B. Nước nhà – năm châu, non sông – hoàn cầu

C. Nước nhà – non sông, năm châu – hoàn cầu

D. Cả A và C đều đúng

Hiển thị đáp án

Lời giải: 

Nước nhà – non sông, năm châu – hoàn cầu là những từ đồng nghĩa với nhau.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và so sánh nghĩa của từ in đậm có trong đoạn:

Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều

A. Kiến thiếtxây dựng có nghĩa khác nhau.

B. Kiến thiếtxây dựng có nghĩa hoàn toàn giống nhau vì đều chỉ chung một hoạt động.

C. Kiến thiếtxây dựng có nghĩa gần giống nhau nhưng khác nhau về mức độ.

D. Kiến thiếtxây dựng có nghĩa đối lập nhau.

Hiển thị đáp án

Lời giải: 

- Xây dựng:

+Làm nên công trình kiến trúc theo một  kế hoạch nhất định.

+Hình thành một tổ chức hay chỉnh thể về xã hội, chính trị, kinh tế, văn hóa theo một phương thức nhất định.

+Tạo ra, sáng tạo ra những giá trị tinh thần, có ý nghĩa trừu tượng.

+Thái độ, ý kiến có thiện ý, nhằm mục đích làm cho tốt hơn.

- Kiến thiết: Là từ ghép Hán – Việt. Kiến là dựng xây, thiết là sắp đặt. Nghĩa của từ kiến thiết trong bài có nghĩa là xây dựng với quy mô lớn

Kết luận: Kiến thiết và xây dựng có nghĩa hoàn toàn giống nhau vì đều cùng chỉ chung một hoạt động

Câu 4:  Đọc đoạn văn sau và so sánh nghĩa của các từ in đậm có trong đoạn:

Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.

A. Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau đều chỉ chung một màu sắc.

B. Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm là những từ có nghĩa gần giống nhau nhưng khác nhau về mức độ màu sắc.

C. Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm là những từ có nghĩa hoàn toàn khác nhau.

D. Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm là những từ có nghĩa trái nhau. 

Hiển thị đáp án

Lời giải: 

Vàng xuộm: Chỉ màu vàng đậm

Vàng hoe: Chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên

Vàng lịm: Chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt

Kết luận: Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm là ba từ có nghĩa gần giống nhau vì chúng cùng chỉ một màu sắc nhưng mức độ lại khác nhau

Câu 5: Đọc hai đoạn văn ở mục a và b và thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ sau cho nhau rồi rút ra nhận xét: Những từ nào thay thế được cho nhau? Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao?

a. Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều

b. Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.

 Kiến thiết và xây dựng có thể thay thế được cho nhau vì chúng có nghĩa hoàn toàn giống nhau vì đều chỉ chung một hoạt động.

 Kiến thiết và xây dựng không thể thay thế được cho nhau vì chúng là những từ có nghĩa gần giống nhau nhưng khác nhau về mức độ.

 Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế được cho nhau vì chúng là những từ có nghĩa gần giống nhau, cùng chỉ chung một màu sắc [màu vàng]  nhưng khác nhau về mức độ.

 Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm có thể thay thế được cho nhau vì chúng có nghĩa hoàn toàn giống nhau vì đều chỉ chung một hoạt động.

Hiển thị đáp án

Lời giải: 

Các nhận định đúng là:

- Kiến thiết và xây dựng có thể thay thế được cho nhau vì chúng có nghĩa hoàn toàn giống nhau cùng chỉ một hoạt động

- Vàng xuộm, vàng hoe và vàng lịm không thể thay thế được cho nhau vì chúng là những từ có nghĩa gần giống nhau, cùng chỉ chung một màu sắc [màu vàng] nhưng lại khác nhau về mức độ

Câu 6: Con hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh khái niệm sau:

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa

nhau hoặc giống nhau.

Hiển thị đáp án

Lời giải: 

Các từ cần điền vào chỗ trống là những từ in đậm sau:

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Câu 7: Các từ hy sinh, chết, toi mạng, thiệt mạng, ra đi, qua đời,… là những  từ đồng nghĩa hoàn toàn. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Hiển thị đáp án

 Lời giải: 

Các từ hy sinh, chết, toi mạng, thiệt mạng, ra đi, qua đời,… là những  từ đồng nghĩa không hoàn toàn.Vì chúng cùng chỉ một hoạt động nhưng lại khác nhau về sắc thái biểu cảm.

Vậy nên nhận định trên là sai.

Câu 8: Các từ xe lửa với tàu hỏa; con heo với con lợn là những từ đồng nghĩa hoàn toàn với nhau. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Hiển thị đáp án

Lời giải: 

Các từ xe lửa với tàu hỏa; con heo với con lợn là những từ đồng nghĩa hoàn toàn với nhau vì chúng đều chỉ một sự vật.

Câu 9: Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng?

☐ đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ,… là những từ đồng nghĩa với nhau.

☐ to, lớn, to đùng, to kềnh, to tướng, vĩ đại, khổng lồ,… là những từ đồng nghĩa với nhau

☐ xinh đẹp, giỏi giang, lười biếng,... là những từ đồng nghĩa với nhau.

☐ học, học hành, học hỏi,.. là những từ đồng nghĩa với nhau.

☐ đẹp đẽ, xinh xắn, xấu xí, lùn tịt,... là những từ đồng nghĩa với nhau.

Hiển thị đáp án

Lời giải: 

Những nhận định đúng là:

- đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ,… là những từ đồng nghĩa với nhau.

- to, lớn, to đùng, to kềnh, to tướng, vĩ đại, khổng lồ,… là những từ đồng nghĩa với nhau

- học, học hành, học hỏi,.. là những từ đồng nghĩa với nhau.

Câu 10: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn sau

 Đàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lại lấy sức để sáng mai vượt sóng. Suốt đêm thác réo [điên cuồng/dữ dằn/điên đảo]. Nước  tung lên thành những búi trắng như tơ. Suốt đêm đàn cá rậm rịch.

            Mặt trời vừa [mọc/ngoi/nhô] lên. Dòng thác óng ánh [sáng trưng/ sáng quắc/ sáng rực] dưới nắng. Tiếng nước xối [gầm rung/gầm vang/gầm gào]. Những con cá hồi lấy đà lao vút lên như chim. Chúng xé toạc màn mưa thác trắng. Những đôi vây xòe ra như đôi cánh.

            Đàn cá hồi lần lượt vượt thác an toàn. Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại [cuống cuồng/hối hả/cuống quýt] lên đường.

Hiển thị đáp án

Lời giải: 

   Đàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lại lấy sức để sáng mai vượt sóng. Suốt đêm thác réo điên cuồng. Nước  tung lên thành những búi trắng như tơ. Suốt đêm đàn cá rậm rịch.

   Mặt trời vừa nhô lên. Dòng thác óng ánh sáng rực dưới nắng. Tiếng nước xối gầm vang. Những con á hồi lấy đà lao vút lên như chim. Chúng xé toạc màn mưa thác trắng. Những đôi vây xòe ra như đôi cánh.

   Đàn cá hồi lần lượt vượt thác an toàn. Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại hối hả lên đường.

Các từ cần bấm chọn là:

Điên cuồng – nhô – sáng rực – gầm vang – hối hả

Câu 11: Con hãy chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào các chỗ chấm sau đây:

aNhững bông hoa cúc đang khoe sắc trong nắng.

bTường phòng khách được sơn màu rất đẹp

cNước da của anh ấy khiến mọi người rất lo.

Hiển thị đáp án

Lời giải: 

a. Những bông hoa cúc vàng tươi đang khoe sắc trong nắng.

b. Tường phòng khách được sơn màu vàng chanh rất đẹp

c. Nước da vàng vọt của anh ấy khiến mọi người rất lo.

Các từ cần điền vào chỗ trống là: vàng tươi, vàng chanh, vàng vọt

Câu 12: Con hãy tìm các từ đồng nghĩa trong các câu sau đây

a. Khung cảnh ở đó yên ắng một cách lạ kì.

b. Giữa màn đêm tĩnh mịch chỉ nghe thấy tiếng ru à ơi của mẹ.

c. Dòng sông lặng ngắt như tờ.

d. Không gian im lìm như không hề có động tĩnh gì cả.

Hiển thị đáp án

Lời giải: 

a. Khung cảnh ở đó yên ắng một cách lạ kì.

b. Giữa màn đêm tĩnh mịch chỉ nghe thấy tiếng ru à ơi của mẹ.

c. Dòng sông lặng ngắt như tờ.

d. Không gian im lìm như không hề có động tĩnh gì cả.

Những từ đồng nghĩa có trong các câu là:

Yên ắng – tĩnh mịch – lặng ngắt – im lìm

Câu 13: Con hãy tìm các từ đồng nghĩa với “chăm chỉ” trong mỗi câu sau

aMai rất chịu khó làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ.

bLong là một người vô cùng siêng nănglàm việc.

cThầy cô thường nhắc nhở học sinh phải cần cù học tập mới có thể tiến bộ.

dMọi người đều rất cần mẫn với công việc của mình.

Hiển thị đáp án

Lời giải: 

a. Mai rất chịu khó làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ.

b. Long là một người vô cùng siêng năng làm việc.

c. Thầy cô thường nhắc nhở học sinh phải cần cù học tập mới có thể tiến bộ.

d. Mọi người đều rất cần mẫn với công việc của mình.

Các từ đồng nghĩa tìm được là:

Chịu khó – siêng năng – cần cù – cần mẫn

Câu 14: Con hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau

aÔng Nguyễn Văn A đã hồi 9 giờ 30 phút

bVậy là chú ấy đã để lại một đàn con nhỏ.

cAnh ấy đã trong chiến tranh để bảo vệ Tổ quốc

dTên cướp đã ngay trên đường trốn chạy

Hiển thị đáp án

Lời giải: 

a. Ông Nguyễn Văn A đã từ trần hồi 9 giờ 30 phút

b. Vậy là chú ấy đã ra đi để lại một đàn con nhỏ.

c. Anh ấy đã hi sinh trong chiến tranh để bảo vệ Tổ quốc

d. Tên cướp đã bỏ mạng ngay trên đường trốn chạy

Các từ cần điền vào chỗ trống là: từ trần, ra đi, hi sinh, bỏ mạng

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5 có đáp án hay khác:

Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:

Các chủ đề khác nhiều người xem

  • Giải Toán lớp 5
  • Văn mẫu lớp 5

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 5 | Giải bài tập Tiếng Việt 5 | Để học tốt Tiếng Việt 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 5Để học tốt Tiếng Việt 5 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề