Vở bài tập Khoa học lớp 5 bài Dung dịch

Đăng nhập

Lý thuyết

Mục lục

* * * * *

Làm thực hành theo yêu cầu ở trang 76 SGK và hoàn thành bảng sau:

Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch

Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch

Đường:

 

Nước:

 

Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch

Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch

Đường: màu trắng, có vị ngọt.

Nước đường, dung dịch có vị ngọt.

Nước: trong suốt, không màu, không mùi, không vị.

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.

Dung dịch là gì?

a. Là hỗn hợp của chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều.

b. Là hỗn hợp của chất lỏng với chất lỏng hòa tan vào nhau.

c. Cả hai trường hợp trên.

Chọn c.

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

3.1. Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp nào?

a. Lọc.

b. Lắng.

c. Chưng cất.

d. Phơi nắng.

3.2. Để sản xuất ra muối từ nước biển người ta sử dụng phương pháp nào?

a. Lọc.

b. Lắng.

c. Chưng cất.

d. Phơi nắng.

Câu hỏi

2.1

2.2

Trả lời

c

d

Khoa Công Nghệ Thông Tin - Trường CĐ Cơ Điện Hà Nội © 2016 - 2022 |

Với giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 Bài 37: Dung dịch trang 65 chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Khoa học lớp 5.

Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 65 Bài 37: Dung dịch

Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 65 Câu 1: Làm thực hành theo yêu cầu ở trang 76 SGK và hoàn thành bảng sau:

Trả lời

Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 65 Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.

Dung dịch là gì?

a. Là hỗn hợp của chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều.

b. Là hỗn hợp của chất lỏng với chất lỏng hòa tan vào nhau.

c. Cả hai trường hợp trên.

Trả lời

c. Cả hai trường hợp trên.

Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 65 Câu 3: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

3.1. Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp nào?

a. Lọc.

b. Lắng.

c. Chưng cất.

d. Phơi nắng.

3.2. Để sản xuất ra muối từ nước biển người ta sử dụng phương pháp nào?

a. Lọc.

b. Lắng.

c. Chưng cất.

d. Phơi nắng.

Trả lời

Chọn đáp án:

3.1 - c

3.2 - d

Nội dung chính Bài 37: Dung dịch

- Tạo dung dịch ít nhất có hai chất một chất ở thể lỏng, chất kia hoà tan trong chất lỏng.Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất hoà tan trong nó.

- Những giọt nước đọng trên đĩa không có vị mặn như nước muối trong cốc vì chỉ có hơi nước bốc lên, khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành nước, muối vẫn còn lại trong cốc

-      Tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất. Sử dụng chưng cất để tạo ra nước cất dùng cho ngành y tế và một số ngành khác.

- Để sản xuất ra nước chưng cất dùng trong y tế, người ta dùng phương pháp chưng cất

-     Để sản xuất muối từ nước biển, người ta dẫn nước biển vào các ruộng làm muối. Dưới ánh nắng mặt trời, nước sẽ bay hơi và còn lại muối.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Khoa học lớp 5 chi tiết, hay khác:

Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 66, 67, 68 Bài 38 - 39: Sự biến đổi hóa học

Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 69 Bài 40: Năng lượng

Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 70 Bài 41: Năng lượng mặt trời

Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 71, 72, 73 Bài 42 - 43: Sử dụng năng lượng chất đốt

Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 73, 74, 75 Bài 44: Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy

Giải vở bài tập khoa học lớp 5, hướng dẫn giải chi tiết bài 37: Dung dịch. Hi vọng, thông qua sự hướng dẫn của thầy cô, các em sẽ hiểu bài và làm bài tốt hơn để được đạt những điểm số cao như mình mong muốn.

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với lời giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 Bài 37: Dung dịch trang 65 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập trong VBT Khoa học 5.

Câu 1 trang 65 Vở bài tập Khoa học 5: Làm thực hành theo yêu cầu ở trang 76 SGK và hoàn thành bảng sau:

Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch

Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch

 Đường:

 Nước:

Trả lời:

Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch

Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch

 Đường: màu trắng, có vị ngọt.

 Nước đường, dung dịch có vị ngọt.

 Nước: trong suốt, không màu, không mùi, không vị.

Quảng cáo

Câu 2 trang 65 Vở bài tập Khoa học 5: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.

Dung dịch là gì?

a. Là hỗn hợp của chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều.

b. Là hỗn hợp của chất lỏng với chất lỏng hòa tan vào nhau.

c. Cả hai trường hợp trên.

Trả lời:

c. Cả hai trường hợp trên.

Quảng cáo

Câu 3 trang 65 Vở bài tập Khoa học 5: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

3.1. Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp nào?

a. Lọc.

b. Lắng.

c. Chưng cất.

d. Phơi nắng.

3.2. Để sản xuất ra muối từ nước biển người ta sử dụng phương pháp nào?

a. Lọc.

b. Lắng.

c. Chưng cất.

d. Phơi nắng.

Trả lời:

Chọn đáp án:

3.1 - c

3.2 - d

Quảng cáo

Lý thuyết Bài 37: Dung dịch

- Tạo dung dịch ít nhất có hai chất một chất ở thể lỏng, chất kia hoà tan trong chất lỏng.Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất hoà tan trong nó.

- Những giọt nước đọng trên đĩa không có vị mặn như nước muối trong cốc vì chỉ có hơi nước bốc lên, khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành nước, muối vẫn còn lại trong cốc

- Tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất. Sử dụng chưng cất để tạo ra nước cất dùng cho ngành y tế và một số ngành khác.

- Để sản xuất ra nước chưng cất dùng trong y tế, người ta dùng phương pháp chưng cất

- Để sản xuất muối từ nước biển, người ta dẫn nước biển vào các ruộng làm muối. Dưới ánh nắng mặt trời, nước sẽ bay hơi và còn lại muối.

Xem thêm lời giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 hay nhất, chọn lọc khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 hay, chi tiết được biên soạn bám sát nội dung VBT Khoa học 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề