1. Gạch dưới từ ngữ không cùng nhóm trong mỗi dòng sau:
a. ông bà, dạy bỏo, khuyên nhủ, chăm sóc
b. kính yêu, thương yêu, vui chơi, quý mến
Trả lời:
a. ông bà, dạy bỏo, khuyên nhủ, chăm sóc
b. kính yêu, thương yêu, vui chơi, quý mến
2. Sắp xếp lại các từ ngữ trong mỗi câu dưới đây để viết thành câu mới.
M: Mẹ yêu con. —> Con yêu mẹ.
a. Con cháu chăm sóc ông bà.
b. Cháu thương yêu ông bà.
Trả lời:
a. Con cháu chăm sóc ông bà. -> Ông bà chăm sóc con cháu.
b. Cháu thương yêu ông bà. -> Ông bà thương yêu con cháu.
3. Viết 1 – 2 câu nói về tình cảm gia đình.
Trả lời:
- Cha mẹ luôn luôn mong con học giỏi, lễ phép, vâng lời.
- Con cháu luôn luôn yêu thương, kính trọng, lễ phép với ông bà.
4. Viết tên những người thân trong gia đình em.
Trả lời:
Em hãy viết tên của ông, bà, cha, mẹ, anh, chị của em.
Câu 1. Bài thơ là lời của ai nói về ai?
Trả lời:
Bài thơ là lời của cháu nói về hai người bà của mình.
Câu 2. Tìm những hình ảnh nói lên tình yêu thương của hai bà dành cho cháu?
a] Ở khổ thơ 2 :
Bà ngoại chăm làm vườn
Vườn bà bao nhiêu chuối
Yêu cháu, bà trồng na
Chẳng nghĩ mình cao tuổi.
b] Ở khổ thơ 3:
Tết, cháu về quên nội
Biết là bà ngoại mong
Theo mẹ sang quê ngoại
Lại thương bà nội trông.
Trả lời:
a] Yêu cháu, bà trồng na
Chẳng nghĩ mình cao tuổi.
b] Tết, cháu về quên nội
Biết là bà ngoại mong
Theo mẹ sang quê ngoại
Lại thương bà nội trông.
Câu 3. Mỗi câu thơ dưới đây nói lên tình cảm gì của cháu đối với hai bà? Nối đúng
Trả lời:
Luyện tập
Câu 1. Tìm các từ ngữ chỉ tình cảm bà cháu trong một khổ thơ.
Mẫu: Cháu thương cả hai bà [khổ 1].
Trả lời:
khổ 1: Cháu thương cả hai bà
khổ 2: Yêu cháu, bà trồng na
khổ 3: Biết là bà ngoại mong
khổ 3: Lại thương bà nội trông
khổ 4: Cháu nhớ về thiết tha
Câu 2: Đặt các dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:
a] Tuần nào bố mẹ cũng cho em đến thăm ông bà nội ông bà ngoại.
b] Em giúp ông bà quét nhà nhặt rau cho gà ăn.
Trả lời:
a] Tuần nào bố mẹ cũng cho em đến thăm ông bà nội, ông bà ngoại.
b] Em giúp ông bà quét nhà, nhặt rau,cho gà ăn.
Từ khóa tìm kiếm: Giải sách cánh diều lớp 2 bài đọc 1: Bà nội, bà ngoại, giải vở bài tập Tiếng Việt 2 sách cánh diều , giải VBT Tiếng Việt 2 sách mới
Câu 1, 2 trang 38, câu 3, 4 trang 39 Vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Gạch dưới từ ngữ không cùng nhóm trong mỗi dòng sau:
Câu 1 trang 38 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Gạch dưới từ ngữ không cùng nhóm trong mỗi dòng sau:
a. ông bà, dạy bảo, khuyên nhủ, chăm sóc
b. kính yêu, thương yêu, vui chơi, quý mến
Phương pháp:
Em đọc kĩ các từ ngữ và cho biết từ đó thuộc loại từ gì? [từ chỉ hoạt động, từ chỉ người, từ chỉ tình cảm]
Trả lời:
a. ông bà, dạy bảo, khuyên nhủ, chăm sóc
b. kính yêu, thương yêu, vui chơi, quý mến
Câu 2 trang 38 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Sắp xếp lại các từ ngữ trong mỗi câu dưới đây để viết thành câu mới.
M: Mẹ yêu con. à Con yêu mẹ.
a. Con cháu chăm sóc ông bà.
b. Cháu thương yêu ông bà.
Phương pháp:
Em dựa vào mẫu để hoàn thành bài tập.
Trả lời:
a. Ông bà chăm sóc con cháu.
b. Ông bà yêu thương cháu.
Câu 3 trang 39 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Viết 1 – 2 câu nói về tình cảm gia đình.
Phương pháp:
Em tìm những từ chỉ tình cảm của các thành viên trong gia đình và đặt câu với từ đó.
Trả lời:
- Gia đình em luôn yêu thương nhau.
- Cháu kính trọng ông bà.
- Mẹ thương con.
Câu 4 trang 39 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Viết tên những người thân trong gia đình em.
Phương pháp:
Em nhớ tên những người thân trong gia đình và viết vào vở bài tập.
Trả lời:
- Bố: Nguyễn Văn Tuấn
- Mẹ: Trần Thu Hà
- Con: Nguyễn Tuấn Anh
Sachbaitap.com
Báo lỗi - Góp ý
Bài tiếp theo
Xem thêm tại đây: Ông bà yêu quý [Tuần 7 - 8]
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 38 Bài 3: Bà nội, bà ngoại sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Câu 1: [trang 38 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]
Gạch dưới từ ngữ không cùng nhóm trong mỗi dòng sau:
a. ông bà, dạy bảo, khuyên nhủ, chăm sóc
b. kính yêu, thương yêu, vui chơi, quý mến
Trả lời
a. ông bà, dạy bảo, khuyên nhủ, chăm sóc
b. kính yêu, thương yêu, vui chơi, quý mến
Câu 2: [trang 38 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]
Sắp xếp lại các từ ngữ trong mỗi câu dưới đây để viết thành câu mới.
M: Mẹ yêu con. à Con yêu mẹ.
a. Con cháu chăm sóc ông bà.
b. Cháu thương yêu ông bà.
Trả lời
a. Ông bà chăm sóc con cháu.
b. Ông bà yêu thương cháu.
Câu 3: [trang 39 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]
Viết 1 – 2 câu nói về tình cảm gia đình.
Trả lời
Gia đình em luôn yêu thương nhau.
Câu 4: [trang 39 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]
Viết tên những người thân trong gia đình em.
Trả lời
Bố Nam, mẹ Hiền, em An.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 & Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 bộ sách Chân trời sáng tạo [NXB Giáo dục].
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.