Bài tập báo cáo tài chính có lời giải Bài 1: Bảng cân đối kế toán vào ngày 31/12/201X của công ty thương mại Neso: Biết hàng hóa tồn kho có số lượng: 100 cái Trong tháng một có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau [Đvt: Đồng]’. 1. Mua hàng hóa nhập kho số lượng 100, đơn giá 80.000đ/cái, thuế GTGT 10%, trả bằng chuyển khoản 50%, nợ lại người bán 50%. Yêu cầu: Bài 2 Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau: Số dư đầu tháng của một số tài khoản [Đơn vị tính: 1.000 đồng] TK 111:3.000, TK 152: 9.750, TK 112: 10.500, TK211: 55.750 > TK 214: 9.000, TK 341: 6.000, TK 331: 13.000, TK 411: 49.500, TK421: 1.500 Vật liệu tồn kho đầu tháng có số lượng l.OOOkg. Các .tài khoản khác còn lại từ loại 1 đến loại 4 có số dư – 0. Tình hình phát sinh trong tháng [Đvt: đồng]: Yêu cầu: Bài 3 Công ty La Na có tình hình tài sản tính đến ngày 31-12-201X như sau: [Đvt: 1.000 đồng]
Trong tháng 1 năm 201x có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: Yêu cầu: Bài 4 Công ty TNHH 4H là một doanh nghiệp thưong mại kinh doanh mặt hàng G. Trong thảng 1 năm 201x có tài liệu như sau: [Đvt: đồng] Ngày 1, thu nợ của công ty A bằng tiền mặt là 50 triệu [PT1/1]. Ngày 3, mua hàng hóa nhập kho, đơn giá mua 200.000đ/sản phẩm, VAT 10%, số lượng 200 sản phẩm, chưa trả tiền cho người bán M [hóa đơnVAT 1501 PNK 1/1]]. Ngày 5, mua một bộ bàn ghế văn phòng trả bằng tiền mặt là 16 triệu [hóa đơn bán hàng 2201 – PC2/1]. Chi phí vận chuyển là 200.000, VAT 5%, trả bằng tiền mặt. [Hóa đơn VAT 2301 – PC 3/1]. Bộ bàn ghế được sử dụng ngay. Ngày 15, bán 500sp, đơn giá bán 350.000đ/sản phẩm [Hóa đơn VAT 5170], người mua B đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán. Neu khách hàng thanh toán trong vòng 10 ngày sẽ được hưởng chiết khấu 1%. [PXK 1/1]. Ngày 22, khách mua hàng ở NV 4 trả hết nợ sau khi trừ khoản chiết khấu được hưởng [PT 2/1] Ngày 23, chi tiền, mặt tạm ứng cho nhân viên B [thuộc phòng kinh doanh] đi công tác 3.000.000 [PC 5/1]. Ngày 25, lương phải trả nhân viên là 80.000.000, trong đó: nhân viên bán hàng là 50.000.000, nhân viên QLDN là 30.000.000. Thủ quỹ đã chi tiền mặt thanh toán hết lương còn nợ cho nhân viên [PC 6/1]. Ngày 26, bán 400 sản phẩm, đơn giá bán 300.000đ/sản phẩm, VAT 10%, hóa đơn VAT 5171]. Người mua c thanh toán 30% bằng tiền mặt, số còn lại mắc nợ [nếu thanh toán trong vòng 10 ngày thì được hưởng chiết khấu thanh toán 1%/giá thanh toán].
Tài sản
Số tiền
Nguồn vốn
Số tiền
A. TS ngắn hạn
A. Nợ phải trả
Tiền mặt
8.000.000
Vay ngân hàng
4.800.000
Tiền gửi NH
12.000.000
Phải trả người bán
7.000.000
Hàng hóa
7.000.000
Thuế GTGT phải nộp
200.000
Phải thu KH
9.000.000
B. TS dài hạn
B. Vốn CSH
Nguyên giá TSCĐ
48.000.000
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
64.000.000
Hao mòn
[8.000.000]
Tổng tài sản
76.000.000
Tổng nguồn vốn
76.000.000
– Tài sản cô định
50.000
– Hao mòn TSCĐ
10.000
– Công cụ dụng cụ
1.000
– Hàng hóa
30.000
– Chi phí trả trước
500
– Tiền mặt
5.000
– Tiền gửi ngân hàng
15.000
– Phải trả người bán
5.000
– Phải thu khách hàng
6.000
Ngày 30, nhân viên B tạm ứng đi công tác về thanh toán gồm: 2.200.000 tiền vé máy bay; 1.100,000 tiền khách sạn. Tiền vé, khách sạn đã có VAT 10%. Kế toán đã kiểm tra và bộ phận kinh doanh đã lập đề nghị thanh toán. Ke toán đã hoàn tất thủ tục hoàn ứng cho nhân viên B.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên và phản ánh vào tài khoản. Biết thuế TNDN phải nộp có thuế suất là 20%.
- Lập bảng cân đối số phát sinh tháng 1/N
- Lập bảng cân đối kế toán tại ngày 31/1/N
- Lập báo cáo kết quả kinh doanh tháng 1/N.
Tài liệu bể sung: Bảng CĐKT ngày 31/12/200[x-l]
Chỉ tiêu | Số tiền | Chí tiêu | Số tiền |
A. TÀI SẢN NH | A. NỌ PHẢI TRẢ | ||
1. Tiền mặt | 375.000.000 | 1. Vay và nợ thuê tài chính | 200.000.000 |
2. Tiền gửi NH | 100.000.000 | 2. Phải trà cho người bán | 150.000.000 |
3. Phải thu KH | 100.000.000 | 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 15.000.000 |
4. Công cụ, dụng cụ | 12.000.000 | 4. Phải trà nhân viên | 60.000.000 |
5. Hàng hóa [*] | 84.000.000 | 5. Phải trả khác | 10.000.000 |
6. Tạm ứng | 30.000.000 | ||
7. Ký quỹ | 8.000.000 | ||
B. TÀI SẢN DH
8. Tài sản cố định |
87.000.000 | B.VÓN CSH | |
Nguyên giá | 132.000.000 | 6. Vốn đầu tư của chủ sở hữu | 311.000.000 |
Hao mòn | [45.000.000] | 7. LN chưa phân phối | 50.000.000 |
CỘNG TÀI SẢN | 796.000.000 | CỘNG NGUÒN VỐN | 796.000.000 |
Bài 5 Công ty TNHH M&T là một doanh nghiệp thương mại kinh doanh mặt hàng G. Trong thảng 12 năm 201x có tài liệu như sau: [Đvt: Đồng]
- Ngày 1, mua một bộ bàn ghế văn phòng trả bằng tiền mặt là 8 triệu. Bàn ghế sử dụng ngay, phân bổ hai lần
- Ngày 5, công ty A trả hết nợ và ứng trước bằng tiền mặt là 30 triệu.
- Ngày 12, nhập khẩu lô hàng 600 sản phẩm, đơn giá nhập 10 USD, thuế nhập khẩu 20%, VAT hàng nhập khẩu 10%, chưa thanh toán cho người bán và chưa nộp thuế. [Tỷ giá 20.000đ/USD]
- Ngày 15, dùng TGNH nộp thuế nhập khẩu và thuế VAT hàng NK.
- Ngày 17, bán 500sp, đơn giá 350.000đ/sp, người mua B chưa thanh toán [nếu thanh toán trong 10 ngày thì được hưởng chiết khấu thanh toán 2%/giá thanh toán].
- Ngày 22, khách hàng B mua hàng ở NV 7 trả 50% số tiền nợ sau khi trừ khoản chiết khấu được hưởng.
- Ngày 23, lương phải trả nhân viên là 80.000.000, trong đó: nhân viên bán hàng là 50.000.000, nhân viên QLDN là 30.000.000. Thủ quỳ đã chi tiền mặt thanh toán toàn bộ lương còn nợ nhân viên.
- Ngày 28, trả lãi vay ngân hàng bằng tiền mặt là 2 triệu. Thu lãi bằng TGNH là 1 triệu.
- Ngày 30, Trích khấu hao TSCĐ trong tháng 12. [Thông tin dựa vào BCĐKT đầu kỳ]
Yêu cầu:
- Ghi các nghiệp vụ kinh tế trên vào sổ nhật ký chung tháng 12 năm 20 lx.
- Xác định KQKD và lập báo cáo KQKD.
- Lập bảng cân đối kế toán tháng 12/201X.
- Khấu trừ thuế giá trị gia tăng và xác định số thuế GTGT còn phải nộp.
Biết: Hàng hóa xuất kho tính theo phương pháp bình quân.
Bảng Cân đối kế toán ngày 30/11/20ỈX-1
Chỉ tiêu | Số tiền | Ghi chú |
1. Tiền mặt | 336.000.000 | |
2. Tiền gửi ngân hàng | 200.000.000 | |
3. Phải thu khách hàng | 100.000.000 | Công ty A: 50.000.000 |
4. Hàng hóa tôn kho | 84.000.000 | Mặt hàng G: 400 sp |
5. Tài sản cố định HH | 60.000.000 | Dùng ở bộ phận QLDN |
– Nguyên giá | 100.000.000 | Tỷ lệ khấu hao 12%/năm |
– Hao mòn | [40.000.000] | |
TÓNG TÀI SẢN | 780.000.000 | |
1. Vay ngân hàng | 200.000.000 | |
2. Phải trả ngưòi bán | 150.000.000 | |
3. Thuế và các khoản phải nộp NN | 15.000.000 | |
4. Phải trả nhân viên | 60.000.000 | |
5. Vốn đầu tư của chủ sở hữu | 305.000.000 | |
6. LN chưa phân phối | 50.000.000 | |
TỎNG NGƯÒN VỐN | 780.000.000 |
Bài 6 Tại một doanh nghiệp sản xuất có bảng Cân đối kế toán ngày 31/03/201X như sau:
Đơn vị: 1.000 Đồng
TÀI SẢN |
Số tiền |
NGUỒN VÓN |
Số tiền |
|
59.000
510.000 88.000 20.000 200.000 15.000 540.000 410.000 [42.000] |
|
300.000
85.000 1.350.000 65.000 |
Tổng cộng |
1.800.000 |
Tổng cộng |
1.800.000 |
Chi tiết: Phải thu khách hàng A, Trả trước cho người bán B, Phải trả người bán c, Người mua D trả trước.
Trong tháng 4 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
- Mua nguyên vật liệu trị giá 50.000.000đ, thuế GTGT 10%; thanh toán cho người bán B bằng tiền gửi ngân hàng 35.000.000đ, số còn lại trừ vào số tiền đã ứng trước. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 1.050.000đ, trong đó đã có thuế GTGT thuế suất 5%.
- Mua một tài sản cố định trị giá 150.000.000d, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán E. Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử trả bằng tiền mặt 8.000.000đ.
- Bán thành phẩm trực tiếp tại kho cho người mua D với giá xuất kho 200.000.000d và giá bán là 250.000.000d; thuế GTGT 10%. Khách hàng D trừ vào số tiền đã ứng trước, sổ còn lại nợ doanh nghiệp.
- Xuất nguyên vật liệu trị giá 150.000.000đ dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
- Xuất một số vật liệu để sản xuất sản phẩm 60.000.000d, để dùng ở bộ phận Quản lý phân xưởng 2.000.000đ, ở bộ phận Bán hàng 3.000.000đ, ở bộ phận Quản lý doanh nghiệp 2.000.000đ.
- Xuất kho gửi bán thành phẩm cho khách hàng F với giá xuất kho 300.000.000d. Giá bán 380.000.000d, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển sản phẩm gửi bán 1.680.000đ bằng tiền mặt, trong đó đã có thuế GTGT 5%.
- Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận Quản lý phân xưởng 20.000.000đ, ở bộ phận Bán hàng 5.000.000đ, ở bộ phận Quản lý doanh nghiệp 16.000.000d.
- Tính lương phải trả cho công nhân sản xuất 100.000.000d, nhân viên bộ phận Quản lý phân xưởng 10.000.000d, nhân viên bộ phận Bán hàng 18.000.000đ, nhân viên bộ phận Quản lý doanh nghiệp 15.000.OOOđ.
- Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành.
- Khách hàng F ở nghiệp vụ 6 đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.
- Người mua D chuyển khoản ứng trước lô sản phẩm vừa đặt hàng xong 45.000.000đ.
Yêu cầu
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh lên các tài khoản chữ T.
- Kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm và nhập kho thành phẩm. Biết trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: 20.000.000d.
- Cuối kỳ, tính toán số thuế GTGT cuối tháng trên hai TK133, 3331 và tiến hành khấu trừ thuế.
- Xác định kết quả kinh doanh và kết chuyển
- Lập Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.
Bài 7 Số dư đầu năm 20xx của công ty Happy Life như sau [ Đvt:
1.000 đồng] TK 111: 760.000 TK341: 180.000 TK 112: 1.200.000 TK331: 200.000 TK 121: 140.000 TK 334: 5.000 TK 131: 120.000 TK 338: 15.000 TK 133: 10.000 TK411: 2.600.000 TK211: 800.000 TK214: 30.000 Chi tiết TK131 bao gồm TK 131A [dư Nợ]: 150.000 và TK 131B [dư Có]: 30.000
TK 331 bao gồm TK 33IX [dư Có]: 220.000 và TK 331Y [dư Nợ]: 20.000
Trong tháng 1 có các nghiệp vụ kinh tế sau:
- Ngày 3/1 nhận giấy báo nợ số 5 về việc chuyển khoản thanh toán tiền mua hàng tháng trước cho người bán X là 80 triệu.
- Xuất kho hàng bán, giá vốn là 50 triệu, người mua c đã chuyển tiền thanh toán, giấy báo có số 10 ngày 8/1 số tiền là 88 triệu, trong đó thuế GTGT là 8 triệu.
- Ngày 10/1, rút tiền gửi ngân hàng về quỹ số tiền 100 triệu [phiếu thu số 20 kèm giấy báo nợ số 20]
- Ngày 15/1, chuyển khoản thanh toán tiền mua hàng tháng trước cho người bán X là 120 triệu [giấy báo nợ số 25], được hưởng chiết khấu thanh toán 2triệu bằng cách trừ nợ.
- Ngày 18/1, chuyển khoản TGNH góp vốn liên doanh số tiền 150 triệu [giấy báo nợ số 27]
- Ngày 22/1, chuyển TGNH mua hàng hóa nhập kho, số tiền 33 triệu, trong đó thuế GTGT là 3 triệu [giấy báo nợ số 28]
- Ngày 23/1, chi tiền mặt 100 triệu gửi ngân hàng [giấy báo có số 15, phiếu chi số 30]
- Ngày 25/1, người mua A chuyển khoản trả công ty số tiền mua hàng tháng trước với số tiền 77 triệu [giấy báo có số 20]
- Ngày 26/1, chuyến khoản TGNH 25 triệu mua trái phiếu dài hạn [giấy báo nợ số 32]
- Ngày 28/1, thanh toán lãi vay cho ngân hàng số tiền là 10 triệu cho khoản vay dài hạn [giấy báo nợ số 35]
Yêu cầu:
- Lập Bảng cân đối kế toán cuối năm 20xx
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
- Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh vào số cái tài khoản TGNH và các sổ nhật ký liên quan [hình thức nhật ký chung]
- Lập Bảng cân đối kế toán cuối tháng l/20x
- Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tháng 1 theo phương pháp trực tiếp.
Bài 8 Tại doanh nghiệp thương mại T có số dư đầu kỳ các tài khoản tháng 12/201X như sau: [Đvt: Đồng]
1. Tiền mặt 100.000.000 2. TGNH 244.000.000 3. Phải thu của khách hàng 200.000.000 4. Thuế GTGT khấu trừ 15.000.000 5. Hàng hóa tôn kho 156.000.000 6. Tạm ứng 30.000.000 7. Tài sàn cố định hữu hình 800.000.000 – Nguyên giá 900.000.000 – Giá trị hao mòn lũy kế [100.000.000] TÔNG CỘNG TÀI SẢN
1.545.000.000 1. Vay ngân hàng 300.000.000 2. Phải trả cho người bán 150.000.000 3. Thuế thu nhập phải trả 10.000.000 4. Phải trả công nhân viên 10.000.000 5. Vốn đầu tư cùa chủ sở hữu 1.000.000.000 6. Lợi nhuận chưa phân phối 75.000.000 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
1.545.000.000 Trong đó:
+ Hàng tồn kho:
Mặt hàng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
1.000
40.000
40.000.000
B
2.000
25.000
50.000.000
c
2.000
15.000
30.000.000
D
2.000
18.000
36.000.000
Tổng cộng
7.000
156.000.000
[DN áp dụng phương pháp FIFO trong tính trị giá hàng tồn]
Trong tháng 12 có các giao dịch xảy ra như sau:
- Ngày 1, xuất bán các mặt hàng 700 hàng A, 1.200 hàng B, 1.500 hàng c cho khách hàng tại Bình Dương. Các chứng từ liên quan gồm: PXK 01/12, hóa đơn GTGT AH/2008N số 151233. Giá bán tương ứng 60.000; 35.000; 25.000 chưa thuế, thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa nhận hàng.
- Ngày 2, thanh toán cho người bán số tiền 50,000,000đ bằng tiền mặt, phiếu chi sổ PC 01/12.
- Ngày 3, khách mua hàng ở ngày 1 nhận được hàng, và chuyển khoản thanh toán 25.000.000đ, còn lại thiếu nợ.
- Ngày 7, mua hàng chưa thanh toán người bán, hàng về nhập kho. Chi tiết:
- Mặt hàng A: số lượng 100, đơn giá chưa thuế 42.000, thuế GTGT 10%; D: số lượng 200 đơn giá chưa thuế 20.000, thuế GTGT 10%.
- Kế toán làm phiếu nhập số PNK01/12 và ghi vào sổ hóa đơn GTGT AA/2008T số 012234.
- Ngày 15, khách hàng Bình Dương nộp số tiền còn lại bằng tiền mặt. Ngân hàng báo có các khoản thu nợ các khách hàng khác 100,000,000.
Yêu cầu:
- Sử dụng các chứng từ và ghi vào sổ Nhật ký chung của doanh nghiệp [DN tổ chức hệ thống sổ theo hình thức Nhật ký chung].
- Lập Bảng cân đối tài khoản và Bảng cân đối kế toán.
Bài 9 Trong tháng 2/20ỈX, tại doanh nghiệp T có số liệu sau:
1. Xuất khẩu 10.000 hàng hóa A, giá bán 10USD/hhA, TGGD thực tế 20.750 VND/USD. Thuế xuất khẩu 2%, thuế GTGT 0%. Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản. Giá xuất kho
- 80.000đ/hhA. Chi phí tiền mặt vận chuyển hàng ra cảng DN 1.050.000đ, trong đó đã có thuế GTGT thuế suất 5%. Chi phí tiền mặt thủ tục phí hải quan 500.000đ.
- 2. Xuất bán trong nước 3 đơn vị hàng hóa B, đofn giá bán chưa VAT 1.500USD/hàng hóa B, TGGD thực tế 20.500 VND/USD, thuế suất GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản. Giá vốn l.OOOUSD/hàng hóaB3. Trong tháng lô hàng A bán tháng trước bị trả lại 20 hàng hóa A và giảm giá cho 50 hàng hóa A, giá bán tháng trước 135.000đ/hhA, giá giảm còn lOO.OOOđ/hàng hóa, giá xuất kho 80.000đ/hh, DN trừ nợ khách hàng.
4. Doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thanh toán 1% giá mua hàng A [tháng trước mua hàng A giá mua 35.000.000đ] bằng tiền mặt khi thanh toán nợ tháng trước.
5. Chi phí trả lãi vay [ngân hàng đã báo Nợ] 12.000.000đ
6. Thu lãi tiền gửi [ngân hàng đã báo Có] 7.250.OOOđ
7. Nhượng bán một TSCĐHH, nguyên giá 100.000.000d, đã hao mòn 20.000.000đ. Giá bán chưa thuế 75.000.000đ, thuế suất GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng TGNH. Chi phí phục vụ việc nhượng bán doanh nghiệp trả bằng tiền mặt 1 .OOO.OOOđ.
8. Chi phí bán hàng và CP quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng [chưa kể các chi phí phát sinh trên] lần lượt là 40.000.000đ và 35.000.000d
Yêu cầu: Lập Báo cáo kết quả kinh doanh trong tháng 2 tại doanh nghiệp
tag: huống môn đáp án chương