1. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
1. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp : a. Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh 2,5m là: ………………………. b. Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 2,5m là : ………………………... 2. Viết số đo thích hợp vào ô trống :
3. a. Hình lập phương thứ nhất có cạnh 8cm, hình lập phương thứ hai có cạnh 4cm.Tính diện tích xung quanh của mỗi hình lập phương. b. Diện tích xung quanh của hình lập phương thứ nhất gấp mấy lần diện tích xung quanh của hình lập phương thứ hai ? Bài giải 1. a. Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh 2,5m là: [2,5 ⨯ 2,5] ⨯ 4 = 25 [m2] b. Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 2,5m là : [2,5 ⨯ 2,5] ⨯ 6 = 37,5 [m2] 2. Cạnh của hình lập phương có diện tích một mặt 16cm2 là: 16 : 4 = 4cm Diện tích toàn phần của hình lập phương có diện tích một mặt 16cm2 là : 16 ⨯ 6 = 96cm2 Diện tích một mặt của hình lập phương có cạnh 10cm là : 10 ⨯ 10 = 100cm2 Diện tích toàn phần của hình lập phương có diện tích một mặt 100cm2 là : 100 ⨯ 6 = 600cm2 Diện tích một mặt của hình lập phương có diện tích toàn phần 24cm2 là : 24 : 6 = 4cm2 Cạnh của hình lập phương có diện tích một mặt 4cm2 là : 2cm
3. Bài giải a. Hình a] Diện tích một mặt của hình lập phương: 8 ⨯ 8 = 64 [cm2] Diện tích xung quanh hình lập phương: 64 ⨯ 4 = 256 [cm2] Đáp số : 256cm2 Hình b] Diện tích một mặt của hình lập phương: 4 ⨯ 4 = 16 [cm2] Diện tích xung quanh hình lập phương: 16 ⨯ 4 = 64 [cm2] b. Diện tích xung quanh của hình a] gấp số lần hình b] là : 256 : 64 = 4 [lần] Đáp số : 4 lần Sachbaitap.com Báo lỗi - Góp ý Bài tiếp theo Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay >> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. |
Bài 107. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương – SBT Toán lớp 5: Giải bài 1, 2, 3 trang 26 Vở bài tập Toán 5 tập 2. Câu 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp; Diện tích xung quanh của hình lập phương thứ nhất gấp mấy lần diện tích xung quanh của hình lập phương thứ hai… 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp a. Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh 2,5m là: ………………………. b. Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 2,5m là : ………………………… 2: Viết số đo thích hợp vào ô trống Cạnh của hình lập phương 10cm Diện tích một mặt của hình lập phương 16cm2 Diện tích toàn phần của hình lập phương 24cm2 3: a. Hình lập phương thứ nhất có cạnh 8cm, hình lập phương thứ hai có cạnh 4cm.Tính diện tích xung quanh của mỗi hình lập phương.
b. Diện tích xung quanh của hình lập phương thứ nhất gấp mấy lần diện tích xung quanh của hình lập phương thứ hai ?
1:
a. Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh 2,5m là:
[2,5 ⨯ 2,5] ⨯ 4 = 25 [m2]
b. Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 2,5m là :
[2,5 ⨯ 2,5] ⨯ 6 = 37,5 [m2]
2:
Cạnh của hình lập phương có diện tích một mặt 16cm2 là:
16 : 4 = 4cm
Diện tích toàn phần của hình lập phương có diện tích một mặt 16cm2 là :
16 ⨯ 6 = 96cm2
Diện tích một mặt của hình lập phương có cạnh 10cm là :
10 ⨯ 10 = 100cm2
Diện tích toàn phần của hình lập phương có diện tích một mặt 100cm2 là :
100 ⨯ 6 = 600cm2
Diện tích một mặt của hình lập phương có diện tích toàn phần 24cm2 là :
24 : 6 = 4cm2
Cạnh của hình lập phương có diện tích một mặt 4cm2 là : 2cm
Cạnh của hình lập phương |
4cm |
10cm |
2cm |
Diện tích một mặt của hình lập phương |
16cm2 |
100cm2 |
4cm2 |
Diện tích toàn phần của hình lập phương |
96cm2 |
600cm2 |
24cm2 |
3:
a.
Hình a]
Diện tích một mặt của hình lập phương:
8 ⨯ 8 = 64 [cm2]
Diện tích xung quanh hình lập phương:
64 ⨯ 4 = 256 [cm2]
Đáp số : 256cm2
Hình b]
Diện tích một mặt của hình lập phương:
4 ⨯ 4 = 16 [cm2]
Diện tích xung quanh hình lập phương:
16 ⨯ 4 = 64 [cm2]
Đáp số : 64cm2
b. Diện tích xung quanh của hình a] gấp số lần hình b] là :
256 : 64 = 4 [lần]
Đáp số : 4 lần
Câu 20.
Từ tỉ lệ thức \[\dfrac{5}{8} = \dfrac{{35}}{{56}}\] ta có các tỉ lệ thức sau:
\[\begin{array}{l}[A]\,\,\dfrac{5}{{35}} = \dfrac{8}{{56}}\\[B]\,\,\dfrac{{56}}{8} = \dfrac{{35}}{5}\\[C]\,\,\dfrac{{35}}{8} = \dfrac{{56}}{5}\\[D]\,\,\dfrac{{56}}{{35}} = \dfrac{8}{5}\end{array}\]
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án sai.
Phương pháp giải:
Nếu \[ad = bc\] và \[a, b, c, d\ne 0\] thì ta có các tỉ lệ thức:
\[\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\] \[; \dfrac{a}{c}= \dfrac{b}{d} ; \dfrac{d}{b} =\dfrac{c}{a} ; \dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}\]
Giải chi tiết:
\[\dfrac{5}{8} = \dfrac{{35}}{{56}} \Rightarrow \dfrac{5}{{35}} = \dfrac{8}{{56}};\,\dfrac{{56}}{8} = \dfrac{{35}}{5};\,\dfrac{{56}}{{35}} = \dfrac{8}{5}\]
Chọn C.
Câu 21.
Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng.
A. Số \[x\] mà \[\dfrac{x}{9} = \dfrac{{15}}{{27}}\] là | \[1]\,\,0,5\] |
B. Số \[x\] mà \[\dfrac{6}{{21}} = \dfrac{x}{7}\] là | \[2]\,\,3\] |
C. Số \[x\] mà \[\dfrac{x}{{0,3}} = \dfrac{{1,5}}{{0,9}}\] là | \[3]\,\,5\] |
D. Số \[x\] mà \[\dfrac{{4,2}}{9} = \dfrac{{1,4}}{x}\] là | \[4]\,\,4\] |
\[5]\,\,2\] |
Phương pháp giải:
Áp dụng: Nếu \[\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\] thì \[ad = bc\].
Giải chi tiết:
\[\begin{array}{l}\dfrac{x}{9} = \dfrac{{15}}{{27}}\\ \Rightarrow 27.x = 9.15\\\,\,\,\,\,\,\,27.x = 135\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 135:27\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 5\end{array}\]
Vậy A nối với 3
\[\begin{array}{l}\dfrac{6}{{21}} = \dfrac{x}{7}\\ \Rightarrow 21.x = 6.7\\\,\,\,\,\,\,\,21.x = 42\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 42:21\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 2\end{array}\]
Vậy B nối với 5
\[\begin{array}{l}\dfrac{x}{{0,3}} = \dfrac{{1,5}}{{0,9}}\\ \Rightarrow 0,9.x = 0,3.1,5\\\,\,\,\,\,\,\,0,9.x = 0,45\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 0,45:0,9\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 0,5\end{array}\]
Vậy C nối với 1
\[\begin{array}{l}\dfrac{{4,2}}{9} = \dfrac{{1,4}}{x}\\ \Rightarrow 4,2.x = 9.1,4\\\,\,\,\,\,\,\,4,2.x = 12,6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 12,6:4,2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 3\end{array}\]
Vậy D nối với 2
Loigiaihay.com