Ví dụ về tương quan hoocmon thực vật

BÀI 21. HOOCMÔN THỰC VẬTMục tiêu Kiến thức+ Nêu được dấu hiệu chung và bản chất khái niệm hoocmôn thực vật.+ Chỉ ra được các loại hoocmôn thực vật, đặc điểm sinh lí của mỗi loại. Phân biệt được hai nhómhoocmơn kích thích và ức chế sinh trưởng.+ Nêu được sự tương quan hoocmơn thực vật và giải thích được ứng dụng hợp lí hoomơn trongsản xuất nơng nghiệp. Kĩ năng+ Đọc và xử lí thơng tin trong sách giáo khoa về hoocmơn thực vật.+ So sánh và phân tích để phân biệt hai nhóm hoocmơn kích thích và ức chế sinh trưởng.I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM1. Khái niệm• Hoocmơn thực vật là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sốngcủa cây.• Đặc điểm của hoocmơn thực vật:+ Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây. Trong cây hoocmôn đượcvận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.+ Chỉ với nồng độ rất thấp có thể gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.+ Tính chun hóa thấp hơn nhiều so với hoocmơn ở động vật bậc cao.• Phân loại: gồm 2 nhóm là hoocmơn kích thích và hoocmơn ức chế.2. Hoocmơn kích thíchNơi tổng hợpAuxinĐỉnh thân và cành.GibêrelinỞ rễ và lá.XitôkininCác tế bào đang phân chiaPhân bốtrong rễ, lá non, quả non.Chồi, hạt đang nảy mầm, Lá, hạt, củ, chồi đang nảy Rễ, chồi.lá đang sinh trưởng, tầng mầm; trong hạt và quả đangsinh bên, nhị hoa.Vai trịhình thành, trong các lóngthân, cành.+ Mức tế bào: kích thích + Mức tế bào: kích thích + Mức tế bào: kích thích sựq trình ngun phân và tăng số lần ngun phân và phân chia tế bào, làm chậmsinh trưởng dãn dài của tế tăng sinh trưởng dãn dài của quá trình già của tế bào.bào.mỗi tế bào.+ Mức cơ thể: làm chậm+ Mức cơ thể: gây ứng + Mức cơ thể: kích thích sự q trình già, kích thích rađộng, hướng động, nẩy nẩy mầm của hạt, chồi, củ, chồi khi có mặt auxin.mầm, nẩy chồi, ra rễ phụ, tăng chiều cao thân, tăngTrang 1 Ứng dụngthể hiện tính ưu thể đỉnh.phân giải tinh bột,...Trong giâm, chiết cành, Tạo quả không hạt, sản xuất Trong công nghệ nuôi cấytạo quả không hạt, nuôi mạch nha và đồ uống.mô [tạo rễ, chồi], tạo giốngcấy mô,...cây sạch bệnh, bảo tồn,phục chế giống quý.3. Hoocmôn ức chếNơi tổng hợpÊtilen+ Hầu hết các bộ phận của thực vật.Axit abxixicLục lạp của lá, chóp rễ,...Phân bố+ Nhiều nhất trong quả chín.Tất cả các cơ quan như lá, hoa, quả,...Các cơ quan đang hóa già, tế bào khíVai trịThúc đẩy quả nhanh chín và rụng lá.khổng,...Ức chế sinh trưởng tự nhiên, axit abxixic liênquan đến sự chín và ngủ của hạt, sự đóng mởỨng dụngkhí khổng và loại bỏ hiện tượng sinh con.Dùng hợp chất sản sinh ra êtilen [đất Dùng tương quan AAB/GA để điều tiết trạngđèn] để thúc đẩy q trình chín,...4. Tương quan hoocmơn thực vậtthái ngủ và hoạt động của hạt.• Tương quan giữa hoocmơn kích thích và hoocmơn ức chế sinh trưởng.Ví dụ: Tương quan nồng độ AAB/GA điều tiết trạng thái ngủ và hoạt động của hạt: trong hạt nảy mầm,GA cao cực đại còn AAB thấp; trong hạt khơ, GA thấp cịn AAB cao.• Tương quan giữa các hoocmơn kích thích với nhau.Ví dụ: Tương quan giữa auxin và xitôkinin điều tiết sự phát triển của mô trong nuôi cấy mô thực vật: nếutỉ lệ auxin/xitơkinin > 1 thì kích thích tạo rễ, nếu tỉ lệ auxin/ xitơkinin < 1 thì chồi xuất hiện.SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓATrang 2 II. CÁC DẠNG BÀI TẬPVí dụ mẫuVí dụ 1 [Câu 1 - SGK trang 142]: Hoocmơn thực vật là gì? Nêu các đặc điểm chung của chúng?Hướng dẫn giải• Hoocmơn thực vật là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sốngcủa cây.• Đặc điểm của hoocmơn thực vật:+ Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây. Trong cây hoocmôn đượcvận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.+ Chỉ với nồng độ rất thấp có thể gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.+ Tính chun hóa thấp hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.Trang 3 Ví dụ 2 [Câu 2 - SGK trang 142]: Có mấy nhóm hoocmơn thực vật. Nêu tên các hoocmơn của mỗinhóm và ví dụ về tác dụng của chúng?Hướng dẫn giảiCó 2 nhóm hoocmơn thực vật:• Nhóm kích thích sinh trưởng:+ Auxin [AIA]: kích thích q trình ngun phân và sinh trưởng dãn dài của tế bào; tham gia vàohướng động, ứng động; kích thích hạt nảy mầm; kích thích ra rễ phụ; kích thích phát triển chồi đỉnh và ứcchế sự sinh trưởng của chồi bên.+ Gibêrelin [GA]: tăng số lần nguyên phân, tăng sinh trưởng dãn dài của mỗi tế bào; kích thích sự nảymầm của chồi; tạo quả không hạt; tăng tốc độ phân giải tinh bột; kích thích sinh trưởng tăng chiều caothân.+ Xitơkinin: kích thích sự phân chia tế bào, làm chậm quá trình già hóa của cơ thể; kích thích nảy chồinách trong ni cấy mơ thực vật khi kết hợp với auxin.• Nhóm ức chế sinh trưởng:+ Êtilen: thúc quả nhanh chín, gây rụng lá ở cây.+ Axit abxixic [AAB]: kích thích sự rụng lá, sự ngủ của hạt và chồi cây; ảnh hưởng sự đóng mở khíkhổng và loại bỏ hiện tượng sinh con.Ví dụ 3 [Câu 3 - SGK trang 142]: Nêu 2 biện pháp sản xuất nơng nghiệp có ứng dụng các hoocmônthực vật?Hướng dẫn giảiHai biện pháp sản xuất nơng nghiệp có ứng dụng các hoocmơn thực vật:+ Tạo quả khơng hạt: sử dụng GA.+ Kích thích hạt nảy mầm, kích thích ra rễ ở cây con: AIA, GA.Ví dụ 4 [Câu 4 - SGK trang 142]: Điều cần tránh trong việc ứng dụng các chất điều hòa sinh trưởngnhân tạo là gì? Vì sao?Hướng dẫn giảiKhơng nên sử dụng các chất điều hòa sinh trưởng nhân tạo vào các sản phẩm trực tiếp làm thức ăn. Vìcác chất nhân tạo khơng có các enzim phân giải, chúng sẽ được tích lũy lại trong nơng phẩm gây độc hạicho người và gia súc.Ví dụ 5: Tác dụng chủ yếu của auxin làA. phân chia tế bào.B. kéo dài tế bào.C. phân hóa tế bào.D. làm trương phồng tế bào.Hướng dẫn giảiAuxin có tác dụng kích thích q trình ngun phân và sinh trưởng dãn dài của tế bào.Chọn B.Trang 4 Ví dụ 6: Một cây lùn sản xuất khơng đủ lượng chất điều hịa sinh trưởng. Hoocmơn thực vật nào sau đâycó vai trị điều chỉnh giúp cây sinh trưởng binh thường?A. Êtilen.B. Axit abxixic.C. Xitơkinin.D. Gibêrelin.Hướng dẫn giảiGibêrelin có tác dụng kích thích sự nẩy mầm của hạt, chồi, củ, tăng chiều cao thân, tăng phân giải tinhbột,...Chọn D.Ví dụ 7: Hoocmôn thực vật nào sau đây làm chậm sự già cỗi của cây?A. Auxin.B. Xitôkinin.C. Êtilen.D. Axit abxixic.Hướng dẫn giảiXitơkinin kích thích sự phân chia tế bào, làm chậm quá trình già của tế bào, làm chậm quá trình giàcủa cây, kích thích ra chồi khi có mặt auxin.Chọn B.Ví dụ 8: Khi sử dụng chất điều hịa sinh trưởng cần phải chú ý tới nồng độ vìA. nồng độ sẽ quyết định thời điểm ra hoa.B. nồng độ sẽ chi phối nhu cầu sinh dưỡng của cây.C. nồng độ cao quá hay thấp quá sẽ ức chế sự phát triển của cây, có thể gây chết.D. nồng độ chi phối tồn bộ q trình sinh trưởng, phát triển của cây.Hướng dẫn giảiNồng độ chất điều hòa sinh trưởng quá cao hay quá thấp sẽ ức chế sự phát triển của cây có thể gây chếtnên khi sử dụng chất điều hòa sinh trưởng cần phải chú ý nhiều tới nồng độ.Chọn C.Bài tập tự luyệnCâu 1: Hiệu quả sinh lí nào sau đây là của auxin?A. Phá trạng thái ngủ nghỉ của hạt dẫn đến sự nảy mầm.B. Làm chậm q trình già hóa.C. Gây tính hướng động, đặc biệt là hướng sáng.D. Thúc đẩy quá trình chín ở quả.Câu 2: Người ta sử dụng auxin tự nhiên [AIA] và auxin nhân tạo [ANA, AIB] nhằm mục đíchA. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, ni cấy mơ và tếbào thực vật, diệt cỏ.B. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bàothực vật, diệt cỏ.C. hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bàothực vật, diệt cỏ.Trang 5 D. hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bàothực vật, diệt cỏ.Câu 3: Tương quan giữa GA/AAB điều tiết sinh lí của hạt như thế nào sau đây?A. Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị số lớn hơn GA.B. Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau.C. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp; trong hạt nảy mầm GA giảm xuống rất mạnh;còn AAB đạt trị số cực đại.D. Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại; trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, đạt trị số cựcđại còn AAB giảm xuống rất mạnh.Câu 4: Êtilen được sinh ra ởA. hầu hết các phần khác nhau của cây đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả còn xanh.B. hầu hết các phần khác nhau của cây đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín.C. hoa, lá, quả, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín.D. hầu hết các phần khác nhau của cây đặc biệt trong thời gian ra lá, hoa già, quả đang chín.Câu 5: Xitơkinin có tác dụng kích thích ngun phân ở mơ phân sinh vàA. phát triển chồi bên, làm tăng sự hóa già của tế bào.B. phát triển chồi bên, làm chậm sự hóa già của tế bào.C. làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hóa già của tế bào.D. làm chậm sự phát triển của chồi bên, làm chậm sự hóa già của tế bào.ĐÁP ÁN1-C2-B3-D4-B5-BTrang 6

I. KHÁI NIHOOCMÔN 

-  Hoocmôn thực vật là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng  điều tiết hoạt động sống của cây.

- Đặc điểm chung:

+ Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây.

+ Với nồng độ rất thấp nhưng gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.

+ Tính chuyên hoá thấp hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.

Dựa vào tác động sinh lí của hooc môn đối với quá trìn sinh trưởng của thực vật người ta chia hooc môn thực vật làm hai nhóm 

-  Nhóm kích thíc sinh trưởng :Auxin, Gibêrelin,Xitôkinin

-  Nhóm ức chế sinh trưởng : Êtilen,Axit abxixic

II. HOOCMÔN KÍCH THÍCH

1. Auxin

- Nơi sản sinh: Đỉnh của thân và cành.

- Tác động:

+ Ở mức độ tế bào: Kích thích quá trình nguyên phân và sinh trưởng kéo dài của TB.

+ Ở mức độ cơ thể: Tham gia vào quá trình hướng động, ứng động, kích thích nảy mầm của hạt, chồi; kích thích ra rễ phụ, .v.v.

Tác dụng sinh lí của auxin 

- Ứng dụng: Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả [cà chua], tạo quả không hạt, nuôi cấy mô ở tế bào thực vật, diệt cỏ.

2. Gibêrelin

- Nơi sản sinh: Ở lá và rễ.

- Tác động:

+ Ở mức độ tế bào: Tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng kéo dài của mọi tế bào.

+ Ở mức độ cơ thể: Kích thích nảy mầm cho hạt, chồi, củ; kích thích sinh trưởng chiều cao cây; tạo quả không hạt; tăng tốc độ phân giải tinh bột.

Gibêrelin kích thích hạt nảy mầm 

Ứng dụng: Kích thích nảy mầm cho khoai tây; kích thích chiều cao sinh trưởng của cây lấy sợi; tạo quả nho không hạt; tăng tốc độ phân giải tinh bột để sản xuất mạch nha và sử dụng trong công nghiệp sản xuất đồ uống.

3. Xitôkinin

- Nơi sản sinh: Ở  rễ.

- Tác động:

+ Ở mức độ tế bào: Kích thích sự phân chia TB,  làm chậm quá trình già của TB.

+ Ở mức độ cơ thể: Hoạt hoá sự phân hoá, phát sinh chồi thân trong nuôi cấy mô callus.

                                                  Sử dụng xitôkinin trong nuôi cấy mô tế bào 

- Ứng dụng: Sử dụng phổ biến trong công tác giống đểtrong công nghệ nuôi cấy mô và tế bào thực vật [giúp tạo rễ hoặc kích thích các chồi khi có mặt của Auxin]; sử dụng  bảo tồn giống cây quý.

III. HOOCMÔN ỨC CHẾ

1. Êtilen.

- Đặc điểm của êtilen:

+ Êtilen đợc sinh ra ở lá già, hoa già, quả chín

- Ê ti len điều chỉnh quá trình sinh trưởng và phát triển của cây.

- Vai trò sinh lí của êtilen: điều chỉnh sự chín, sự rụng lá, kích thích ra hoa, tác động lên sự phân hóa gới tính.

                                                                 Êtilen kích thích chuối chín 

2. Axit abxixic

- Đặc điểm của êtilen:

+ABAđược sinh ra ở trong lá, chóp rễ hoặc các cơ quan đang hoá già.

-ABAkìm hãm quá trình trao đổi chất, giảm súc các hoạt động sinh lí và chuyển cây vào trạng thái ngủ nghỉ.

- Vai trò sinh lí của êtilen: Gây nên sự rụng lá, ức chế nảy mầm, điều chỉnh sự đóng mở khí khổng, giúp cây chống chọi với điều kiện môi trường bất lợi.

IV. TƯƠNG QUAN HOOCMÔN THỰC VẬT

- Tương quan của hoocmôn kích thích so với hoocmôn ức chế sinh trưởng: Ví dụ tương quan giữa AAB/GA điều tiết trạng thái ngủ và nảy mầm của hạt, trong hạt nảy mầm GA cao cực đại và AAB thấp, trong hạt khô, GA thấp còn AAB cao.

- Tương quan giữa các hoocmôn kích thích với nhau: Ví dụ: Tương quan giữa Auxin/Xitôkinin điều tiết sự phát triển của mô sẹo. Nếu Auxin/Xitôkinin < 1\[\rightarrow\]kích thích tạo chồi, nếu Auxin/Xitôkinin > 1 ® kích thích ra rễ.

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Sinh lớp 11 - Xem ngay

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2023 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Video liên quan

Chủ Đề