Tra cứu văn bản ubnd tỉnh thái nguyên năm 2024
Ban hành danh mục, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên __________ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017; Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 ngày 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4321/TTr-STC ngày 02 tháng 11 năm 2023. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quyết định này ban hành danh mục, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Quyết định này được áp dụng đối với:
2. Khuyến khích các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội áp dụng các quy định tại Quyết định này để quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định không thuộc phạm vi quy định tại khoản 1 Điều 69, khoản 2 Điều 70 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017. Điều 3. Danh mục, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; Danh mục tài sản cố định đặc thù 1. Danh mục, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình: Quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này. 2. Danh mục tài sản cố định đặc thù: Quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này. Điều 4. Hiệu lực thi hành Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 12 năm 2023. Quyết định này thay thế Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn được quy định là tài sản cố định; danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên. Điều 5. Tổ chức thực hiện 1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ các nội dung ban hành tại Điều 3 Quyết định này thực hiện việc ghi sổ kế toán, hạch toán, theo dõi và quản lý, sử dụng tài sản theo đúng quy định. 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các doanh nghiệp được Nhà nước giao quản lý tài sản cố định không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ (Báo cáo); - Bộ Tài chính (Báo cáo); - Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp (để kiểm tra); - Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính; - Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo); - Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; - Các Ban Đảng của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; - Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tình; - Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố; - Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh; - Báo Thái Nguyên; Đài Phát thanh - Truyền hình Thái Nguyên; - Trung tâm Thông tin tỉnh; - Lưu: VT. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Trịnh Việt Hùng PHỤ LỤC I QUY ĐỊNH THỜI GIAN TÍNH HAO MÒN VÀ TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH (Kèm theo Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên) Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 79/TTr-STP ngày 15 tháng 01 năm 2024. 1. Văn bản hết hiệu lực toàn bộ
2. Văn bản hết hiệu lực một phần
TT Tên loại văn bản Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản Tên gọi của văn bản Lý do hết hiệu lực Ngày hết hiệu lực A VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ I NGHỊ QUYẾT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN BAN HÀNH HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ 1. Nghị quyết 44/2014/NQ-HĐND ngày 18/5/2014 Quy định khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân đạt thành tích trong các kỳ thi, cuộc thi Quốc tế, khu vực Quốc tế và cấp Quốc gia thuộc các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, thể dục - thể thao, văn học - nghệ thuật, thông tin - truyền thông Được thay thế bởi Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh (sau đây viết tắt là HĐND tỉnh) ban hành Quy định nội dung, mức chi đối với tập thể, cá nhân đoạt giải trong kỳ thi, cuộc thi Quốc tế, Quốc gia thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, thể dục - thể thao, văn học - nghệ thuật, thông tin - truyền thông 01/8/2023 2. Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND ngày 23/7/2019 Quy định chính sách hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập của tỉnh Thái Nguyên Được thay thế bởi Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 10/5/2023 của HĐND tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ đối với người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, đối tượng quản lý sau cai nghiện ma túy và người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 01/6/2023 3. Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 Quy định nội dung chi, mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên và học sinh năng khiếu thể thao thuộc tỉnh Thái Nguyên Được thay thế bởi Nghị quyết số 28/2022/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và học sinh năng khiếu thể dục thể thao tỉnh Thái Nguyên 01/01/2023 4. Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 Quy định phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Được thay thế bởi Nghị quyết số 33/2022/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của HĐND tỉnh Quy định phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 01/01/2023 II QUYẾT ĐỊNH DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN BAN HÀNH HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ 1. Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ngày 08/10/2010 Ban hành Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Thái Nguyên Được bãi bỏ bởi Quyết định số 18/2023/QĐ-UBND ngày 17/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây viết tắt là UBND tỉnh) Bãi bỏ các quyết định của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành trong lĩnh vực văn bản quy phạm pháp luật 01/9/2023 2. Quyết định 63/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 Về việc quy định mức chi đặc thù đảm bảo cho các nội dung kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 3. Quyết định 50/2014/QĐ-UBND ngày 24/11/2014 Ban hành Quy định Thi đua, khen thưởng phong trào “Nông dân thi đua sản xuất, kinh doanh giỏi” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Được thay thế bởi Quyết định số 15/2023/QĐ-UBND ngày 06/7/2023 của UBND tỉnh Quy định thi đua, khen thưởng Phong trào “Nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2023 - 2028 01/8/2023 4. Quyết định 54/2014/QĐ-UBND ngày 10/12/2014 Quy định Thi đua, Khen thưởng trong phong trào thi đua “Phát triển kinh tế tập thể tỉnh Thái Nguyên” Được thay thế bởi Quyết định số 07/2023/QĐ-UBND ngày 14/4/2023 của UBND tỉnh Quy định thi đua, khen thưởng Phong trào “Phát triển kinh tế tập thể tỉnh Thái Nguyên” giai đoạn 2023 - 2030 01/5/2023 5. Quyết định 37/2015/QĐ-UBND ngày 25/11/2015 Ban hành Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán, quyết toán và hỗ trợ kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên Được thay thế bởi Quyết định số 12/2023/QĐ-UBND ngày 05/6/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 15/6/2023 6. Quyết định 62/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 Ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý, phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Được bãi bỏ bởi Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày 24/4/2023 của UBND tỉnh bãi bỏ Quyết định số 62/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý, phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 10/5/2023 7. Quyết định 26/2016/QĐ-UBND ngày 31/8/2016 Ban hành Quy định việc thu nộp, quản lý, sử dụng kinh phí để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Được thay thế bởi Quyết định số 21/2023/QĐ-UBND ngày 31/8/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy định việc thu nộp, quản lý, sử dụng kinh phí để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 15/9/2023 8. Quyết định 22/2021/QĐ-UBND ngày 28/4/2021 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 02/2023/QĐ-UBND ngày 02/3/2023 của UBND tỉnh quy định phân cấp lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị; lập quy chế quản lý kiến trúc; phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên |