Top bảng giá gạo hôm nay năm 2022

Giá lúa gạo hôm nay 6/6: Thị trường lúa Hè thu sôi động, giá gạo nguyên liệu tăng

[VOH] Giá lúa gạo ngày 6/6 giá gạo nguyên liệu tăng nhẹ 50 đồng/kg, trong khi gạo thành phẩm duy trì ổn định, thị trường lúa Hè thu sôi động.

Giá gạo tại Siêu Thị  ổn định

Tại Siêu Thị Aeon: Gạo ST25 Vua Gạo 5kg là 215.000 đồng; Gạo ST24 Vua Gạo 5kg là 169.000 đồng

Ảnh minh họa: internet

Tại Siêu Thị Big C: Gạo ST25 Vua Gạo 5kg là 220.900 đồng; Gạo ST24 Vua Gạo 5kg là 153.900 đồng

Tại Siêu Thị  Satrafood: Gạo ST25 Vua Gạo 5kg là 215.000 đồng; Gạo ST24 Vua Gạo 5kg là 166.000 đồng; Gạo thơm Hương gạo Việt Vua Gạo 5kg là 102.000 đồng; Gạo Làng ta Vua Gạo 5kg là 113.000 đồng; Gạo Nhật Shinichi Vua Gạo 5kg là 144.000 đồng; Gạo Phù Sa Vua Gạo 5kg là 145.000 đồng

Tại Siêu Co.opMart Nguyễn Đình Chiểu: Gạo Tám Sông Hồng Vua Gạo 5kg là 196.000 đồng; Gạo thơm hương Việt Vua Gạo 5kg là 103.300 đồng; Gạo thơm làng ta Vua Gạo 5kg là 114.200đồng; Gạo trắng Từ Tâm Vua Gạo 5kg là 87.200 đồng, Gạo thơm Phù Sa Vua Gạo 5kg là 138.900 đồng; Gạo ST24 Vua Gạo 5kg là 160.000 đồng;  Gạo ST25 Vua Gạo 5kg là 190.000

Gạo Louis Platium 5kg là 114.500 đồng, Gạo Louis Gold 5kg là 126.000 đồng; Gạo Lứt Đồ Simply 1kg là 46.500 đồng; Gạo trắng Xuân Hồng 5kg là 77.900; Gạo Japonica Neptune 5kg là 162.000 đồng;  Gạo thơm lài Lotus 5kg là 121.500 đồng; Gạo thơm Jasmine Co。op Finest 5kg là 83.500 đồng; Gạo Nàng Hoa Minh Tâm 5kg là 116.900 đờng; Gạo Tài Nguyên Minh Tâm 5kg là 122.900 đồng; Gạo thơm ST25 Co.op Finest 5kg là 189.000 đồng.

Giá gạo tại chợ lẻ đi ngang

Giá gạo

Giá bán tại chợ lẻ

[đồng]

Tăng [+], giảm [-] so với hôm qua

- Gạo thường

kg

11.500 - 12.500

-

- Gạo Nàng Nhen

kg

20.000

-

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

18.000 - 19.000

-

- Gạo thơm Jasmine

kg

15.000 - 16.000

-

- Gạo Hương Lài

kg

19.000

-

- Gạo trắng thông dụng

kg

14.000

-

- Gạo Nàng Hoa

kg

17.500

-

- Gạo Sóc thường

kg

14.000

-

- Gạo Sóc Thái

kg

18.000

-

- Gạo thơm Đài Loan

kg

20.000

-

- Gạo Nhật

kg

20.000

-

- Cám

kg

7.000 - 7.500

-

Giá gạo tại chợ Phạm Văn Hai

Giá gạo

Giá bán tại chợ Phạm Văn Hai

[đồng]

Tăng [+], giảm [-] so với hôm qua

- Gạo tẻ

kg

15.000

-

- Gạo trắng

kg

16.000

-

- Gạo nàng thơm chợ Đào

kg

28.000

-

- Gạo trắng Jasmine

kg

16.000

-

- Nếp ngỗng

kg

25.000

-

Giá lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long, gạo nguyên liệu tăng nhẹ 50 đồng/kg

Giá lúa gạo tại An Giang, lúa IR 50404 ở mốc 5.500 - 5.600 đồng/kg. OM 5451 hiện thu mua với giá 5.600 - 5.800 đồng/kg. OM 18 đang được giao dịch với giá 5.800 - 5.900 đồng/kg. Nàng Hoa 9 hiện có giá 5.900 - 6.000 đồng/kg. Đài thơm 8 mức giá ghi nhận hiện nay là 5.900 - 6.100 đồng/kg.

Các giống lúa còn lại như lúa IR 50404 [khô] thu mua với giá là 6.500 đồng/kg, lúa Nhật giữ nguyên mức 8.000 - 8.500 đồng/kg và Nàng Nhen [khô] neo trong khoảng 11.500 - 12.000 đồng/kg.

Tại Cần Thơ, giá lúa vẫn có sự ổn định như lúa Jasmine ở mức 7.100 đồng/kg, IR 50404 là 6.400 đồng/kg, OM 4218 là 6.700 đồng/kg.

Tại Bến Tre, giá lúa lại không có sự thay đổi như IR 50404 là 5.800 đồng/kg; OM4218 là 5.900 đồng/kg; OM 6976 là 5.900 đồng/kg.

Tại Sóc Trăng, một số loại lúa giá vẫn giữ ổn định như ST 24 có giá là 8.500 đồng/kg, Đài thơm 8 là 6.900 đồng/kg; riêng OM 5451 là 6.900 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.

Tại Hậu Giang, một số giống lúa có sự thay đổi so với tuần trước như IR 50404 là 6.300 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; RVT là 8.700 đồng/kg, giảm 300 đồng/kg; riêng OM 18 giữ nguyên là 7.000 đồng/kg.

Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu tăng nhẹ 50 đồng/kg, trong khi gạo thành phẩm duy trì ổn định. Hiện giá gạo NL IR 504 ở mức 8.200 8.300 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg; gạo thành phẩm 8.850 – 8.900 đồng/kg.

Với mặt hàng phụ phẩm, đi ngang. Hiện giá tấm IR 504 đứng ở mức 8.600 đồng/kg, giá cám khô 8.600 – 8.800 đồng/kg.

Tại chợ An Giang, giá gạo hôm nay chững lại trên diện rộng. Trong đó, gạo thường có giá 11.500 - 12.500 đồng/kg, gạo Nàng Nhen đi ngang với giá 20.000 đồng/kg, gạo thơm thái hạt dài dao động trong khoảng 18.000 - 19.000 đồng/kg, gạo Sóc thường giữ mức 14.000 đồng/kg và gạo Nhật chững lại tại mốc 20.000 đồng/kg trong ngày đầu tuần.

Hôm nay nếp AG [khô] là 7.600 - 7.800 đồng/kg, nếp Long An [khô] có giá là 7.600 đồng/kg và nếp ruột duy trì khoảng giá là 14.000 - 15.000 đồng/kg.

Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới

Về tình hình xuất khẩu gạo, hiện giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam giữ ở mức ổn định so với hôm qua. Hiện gạo 5% tấm ở mức 423 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 403 USD/tấn; gạo 100% tấm 378 USD/tấn; gạo Jasmine 528 – 532 USD/tấn.

Hiện các doanh nghiệp đang tăng cường thu gom hàng cho các đơn hàng sắp tới. Trong tháng 5, khối lượng gạo xuất khẩu ước đạt 800.000 tấn với giá trị đạt 386 triệu USD, đưa tổng khối lượng và giá trị xuất khẩu gạo 5 tháng đầu năm 2022 đạt 2,86 triệu tấn và 1,39 tỷ USD, tăng 10,3% về khối lượng nhưng giảm 1% về giá trị so với cùng kỳ năm 2021.

Các doanh nghiệp [DN] xuất khẩu gạo của Thái Lan đang được hưởng lợi lớn nhờ ký được các hợp đồng cung cấp gạo cho thị trường Trung Đông. Giá gạo Thái Lan tăng vọt từ 20 - 35 USD lên mức 445 USD/tấn [5% tấm] và đang ở mức cao hơn nhiều so với gạo VN. Giá gạo xuất khẩu của Pakistan cũng tăng khoảng 15 - 25 USD/tấn, gạo 5% tấm đạt mức 368 USD/tấn và cao hơn gạo Ấn Độ. Thế nhưng giá gạo VN lại chưa đi theo xu thế chung này.

“Cơn sốt” giá lương thực thế giới mở ra cơ hội cho lúa gạo xuất khẩu của VN. Ngược lại cũng là áp lực với một số ngành khác, đặc biệt là chăn nuôi, chế biến thực phẩm.

Bảng giá các loại gạo Việt Nam hôm nay như thế nào? Cùng xem bảng giá gạo cập nhật mới nhất năm 2022 ở bài viết dưới đây nhé.

-> Bài viết liên quan: Tên các loại gạo xuất khẩu của Việt Nam

I. Thị trường gạo Việt Nam

Trong năm 2021 thị trường gạo Việt Nam có sự biến động do tình hình dịch Covid-19 diễn biến căng thẳng. Giá các loại gạo cũng có sự biến động lên xuống. Sản lượng gạo Việt Nam năm 2021 được đánh giá là đáp ứng đủ nhu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.

Tuy thị trường có chút biến động nhưng nhu cầu mua và sử dụng gạo thì vẫn không ngừng tăng cao. Điều này đã minh chứng cho tầm sức hút của gạo Việt trên thị trường, đặc biệt là thị trường quốc tế. 

Theo bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, Việt Nam hiện đang là quốc gia đứng thứ 2 thế giới về xuất khẩu gạo. Năm 2020, Việt nam đã xuất khẩu 6,15 triệu tấn gạo với kim ngạch đạt 3,07 tỷ USD. Trong 4 tháng đầu năm 2021 thì Việt Nam đã xuất khẩu 1,89 triệu tấn gạo, đạt trung bình 534 USD/tấn.

Đến nay Việt Nam đang tiếp tục chuyển dịch sang sản xuất các loại gạo thơm, gạo chất lượng cao. Các loại gạo thơm đang dần được ưa chuộng ở thị trường trong và ngoài nước như: gạo Đài Thơm, gạo ST24, gạo ST25, gạo Jasmine 85…

Gạo Việt Nam có rất nhiều chủng loại với nhiều mức giá khác nhau

-> Xem Ngay: 6 loại gạo Miền Nam được ưa chuộng nhất

II. Bảng giá các loại gạo Việt Nam mới nhất

Việt Nam có rất nhiều loại gạo khác nhau, mỗi loại gạo cũng sẽ có mức giá khác nhau. Trên thị trường hiện nay giá các loại gạo Việt Nam bán lẻ thường dao động ở mức từ 10.000 đồng – 40.000 đồng. Mức giá gạo đóng bao cũng sẽ có sự khác biệt dựa trên số lượng, loại gạo và chất lượng gạo. Mức giá gạo đóng túi 5kg sẽ dao động từ 100.000đ – 500.000đ tùy loại.

Tại mỗi điểm bán, nhà cung cấp sẽ có mức giá chênh lệch khác nhau hoặc giống nhau. Vì vậy mức giá mà chúng tôi đề cập ở trên chỉ là mức giá chung của thị trường. Gạo chất lượng cao, gạo sạch thì sẽ có mức giá cao hơn các loại gạo thông thường khác. Người dùng cần chú ý điều này để chọn mua gạo ngon, chất lượng.

Bảng giá các loại gạo Việt Nam hôm nay

III. Một số loại gạo ngon, chất lượng

Hiện nay thị trường có nhiều loại gạo khác nhau, giá các loại gạo cũng có sự khác biệt. Dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn một vài loại gạo ngon, chất lượng để bạn tham khảo.

1. Gạo ST24

Gạo ST24 là gạo đặc sản của Sóc Trăng, được ưa chuộng ở thời điểm hiện tại. Sản phẩm có hạt nhỏ, dài, trắng và có mùi thơm lá dứa tự nhiên nên được người dùng rất yêu thích. Giá gạo ST24 đóng túi sẽ dao động từ 30.000 đồng – 80.000 đồng/kg tùy nhà cung cấp. 

Gạo ST24 càng ngon, sạch, chất lượng thì mức giá sẽ càng cao. Tuy nhiên người dùng khi mua cũng cần biết cách chọn gạo để đảm bảo mua đúng gạo, đúng giá tiền.

👉👉👉 Tham khảo ngay: Cách chọn mua loại gạo thơm ngon, chất lượng

2. Gạo Jasmine 85

Gạo Jasmine 85 có hạt dài, trắng trong, có hương thơm đặc biệt, khi nấu chín sẽ rất thơm. Gạo Jasmine có đặc tính mềm dẻo, không bị vón cục và có vị ngọt đậm khi nhai. Chính vì vậy mà loại gạo này rất được ưa chuộng trên thị trường trong và ngoài nước. Giá gạo Jasmine 85 trên thị trường có giá dao động từ 13.000 đồng – 15.000 đồng/kg tùy nhà cung cấp.

Phẩm chất của gạo rất tốt, không bạc bụng nên được xuất khẩu ra nhiều quốc gia và khu vực. Sản lượng gạo Jasmine 85 xuất khẩu hằng năm luôn ở mức cao cho thấy mức độ ưa chuộng của sản phẩm này trên thị trường nước ngoài.

3. Gạo ST25

Gạo ST25 được đánh giá cao về độ thơm ngon, có mùi hương lá dứa và có vị ngọt đậm. Khi nấu chín cơm sẽ có mùi hương rất thơm, hạt cơm mềm dẻo kể cả khi để nguội. Gạo ST25 đóng túi sẽ có giá dao động từ 30.000 đồng – 70.000 đồng/kg

Phẩm chất của gạo ST25 cũng được đánh giá cao và được công nhận là loại gạo ngon nhất trên thế giới. Loại gạo này cung cấp rất nhiều chất dinh dưỡng có giá trị đối với người dùng.

Cùng TPS Group tham khảo qua mức giá các loại gạo Việt Nam chất lượng cao

IV. Mua gạo ở đâu ngon, chất lượng?

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại gạo ngon và chất lượng. Tuy nhiên mức giá các loại gạo sẽ có sự chênh lệch dựa trên sự biến động của thị trường, nhà cung cấp… Để mua được những loại gạo ngon thì chúng ta nên tìm mua ở những nhà cung cấp uy tín, chất lượng. 

Nếu bạn đang phân vân chọn mua gạo thì hãy tham khảo ngay TPS Group. Chúng tôi chuyên cung cấp các sản phẩm gạo Frarice, gạo Nàng Hoa, gạo Jasmine 85 và gạo Japonica chất lượng cao. Các sản phẩm của chúng tôi được sản xuất theo quy trình nghiêm ngặt và đạt chuẩn chất lượng xuất khẩu. 

Mức giá của các sản phẩm gạo khá cạnh tranh trên thị trường nên khách hàng có thể an tâm mua và sử dụng. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chất lượng cao, sạch, thơm ngon và đảm bảo an toàn với sức khỏe.

👉👉👉 Nên Tham Khảo: Top các loại gạo ngon, thông dụng nhất thị trường Việt Nam

Hy vọng qua bài viết này bạn sẽ nhận được mức giá các loại gạo Việt Nam hiện nay. Bên cạnh đó tìm mua được những loại gạo thực sự ngon và chất lượng. Mặt khác còn tìm được nhà cung cấp gạo sạch, uy tín và chất lượng. Chúc bạn thành công.

Theo TPS Group

Video liên quan

Chủ Đề