Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Mười quốc gia lớn nhất chiếm gần nửa diện tích đất liền trên toàn thế giới Đây là một danh sách những quốc gia trên thế giới xếp hạng theo tổng diện tích. Danh sách chỉ xếp hạng 163 thành viên Liên Hợp Quốc cùng với Vatican (là quốc gia có chủ quyền không bị tranh chấp); các quốc gia không phải là thành viên Liên Hợp Quốc và không được công nhận đầy đủ cũng như các vùng lãnh thổ cũng được liệt vào danh sách nhưng không đánh số. Tổng các diện tích gồm, ví dụ đất và các vùng mặt nước trong nội địa (hồ, hồ chứa nước, sông). Các vùng tại Nam Cực do nhiều nước tuyên bố chủ quyền không được tính vào.

  Úc (5.2%)

  Khác (52.5%)

Đây là danh sách các quốc gia và lãnh thổ phụ thuộc theo diện tích đất liền, diện tích biển, và tổng diện tích. Để xem bản minh họa bằng đồ thị của danh sách này, xem danh sách các nước theo diện tích (đồ thị).

Các mục trong danh sách này bao gồm, nhưng không giới hạn trong, những vùng trong tiêu chuẩn ISO 3166-1, bao gồm quốc gia có chủ quyền và lãnh thổ phụ thuộc. Toàn bộ 163 quốc gia ( nước ) thành viên Liên Hợp Quốc và hai nước quan sát viên được xếp hạng. Danh sách cũng xếp hạng những quốc gia ít được công nhận không có trong ISO 3166-1. Diện tích của những nước ít được công nhận này thường được tính trong diện tích của những nước được công nhận rộng rãi tranh chấp chủ quyền vùng đó; xem cột "Ghi chú" của mỗi nước cho thông tin chi tiết. Ghi chú: Tổng diện tích bề mặt Trái Đất là 510.072.010 km²:

  • 70,8% bề mặt (361.132.000 km²) là nước.

Không có trong danh sách này là những tuyên bố chủ quyền lãnh thổ với những vùng trên lục địa Nam Cực hoặc những tổ chức không coi nó như một quốc gia có chủ quyền hay lãnh thổ phụ thuộc, ví dụ như Liên minh châu Âu[2]

  • 29,2% bề mặt (148.940.000 km²) là đất liền.

Danh sách này liệt kê ba số đo diện tích:

  • Tổng diện tích: tổng của diện tích đất liền và diện tích nước nằm trong ranh giới quốc tế và đường bờ biển.
  • Diện tích đất liền: diện tích phần đất liền trong ranh giới quốc tế và đường bờ biển, không tính diện tích nước.
  • Diện tích nước: diện tích bề mặt của tất cả những vùng chứa nước (hồ tự nhiên, hồ chứa nước, và sông) trong ranh giới quốc tế và đường bờ biển.[3] Bao gồm vùng nội thủy. Lãnh hải không được tính trừ khi được ghi chú cụ thể. Vùng tiếp giáp và vùng đặc quyền kinh tế không được tính.

Tất cả số liệu được lấy từ Cục Thống kê Liên Hợp Quốc trừ khi được ghi chú khác.[4]

Bản đồ[sửa | sửa mã nguồn]

Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
Bản đồ thế giới, trừ Nam Cực, tô màu theo diện tích quốc gia tính bằng kilômét vuông.

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

  • Danh sách đảo theo diện tích

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Lỗi chú thích: Thẻ được định nghĩa trong có thuộc tính nhóm “” không thấy xuất hiện trong văn bản phía trên.

Lỗi chú thích: Thẻ được định nghĩa trong có thuộc tính nhóm “” không thấy xuất hiện trong văn bản phía trên.

Bản đồ[sửa | sửa mã nguồn]

Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
Bản đồ thế giới, trừ Nam Cực, tô màu theo diện tích quốc gia tính bằng kilômét vuông.

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

Nước / Vùng lãnh thổDiện tích (km²)Hạng Quốc giaHạng Vùng lãnh thổGhi chú
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Nga
17.098.246,00 1 1 Chưa tính Cộng hòa Krym và các vùng đang tranh chấp
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Canada
9.984.670,00 2 2 Nước lớn nhất châu Mỹ.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Hoa Kỳ
9.796.742,00 3/4 3/4 Nước lớn thứ 2 ở châu Mỹ, sau Canada. Bao gồm các đảo kiểm soát trên Đại Tây Dương (tổng số 301.608,00 km²).
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Trung Quốc
9.596.961,00 4/3 4/3 Nước lớn nhất châu Á. Không bao gồm Đài Loan, khu vực tranh chấp với Ấn Độ(tổng số 137.296,00 km²).
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Brasil
8.515.767,00 5 5 Nước lớn nhất Nam Mỹ.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Úc
7.596.897,00 6 6 Bao gồm Lord Howe và Macquarie.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Ấn Độ
3.287.263,00 7 7 Số liệu diện tích theo wiki/, không tính các phần lãnh thổ tranh chấp. Diện tích Ấn Độ tuyên bố chủ quyền là 3.287.263,00 km² và không bao gồm các lãnh thổ tranh chấp.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Argentina
2.780.400,00 8 8 Không bao gồm những vùng tuyên bố chủ quyền tại Quần đảo Falkland, Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich, 2 quần đảo này được biết đến như là 2 vùng lãnh thổ của nước Anh ở Nam Đại Tây Dương và vẫn được Anh kiểm soát cho đến nay.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Kazakhstan
2.724.900,00 9 9 Gồm cả phần Lãnh thổ ở châu Á và một phần Lãnh thổ ở châu Âu (phía hữu ngạn sông Ural).
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Algérie
2.381.741,00 10 10 Nước lớn nhất châu Phi.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Cộng hòa Dân chủ Congo
2.345.409,00 11 11
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Greenland
2.166.086,00 - 12 1 Quốc gia cấu thành của Vương quốc Đan Mạch.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Ả Rập Xê Út
2.149.690,00 12 13
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
México
1.972.550,00 13 14
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Indonesia
1.904.569,00 14 15
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Sudan
1.886.068,00 15 16
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Libya
1.759.541,00 16 17
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Iran
1.648.195,00 17 18
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Mông Cổ
1.556.000,00 18 19
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Peru
1.285.216,00 19 20
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Chad
1.284.000,00 20 21
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Niger
1.267.000,00 21 22
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Angola
1.246.700,00 22 23
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Mali
1.240.192,00 23 24
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Nam Phi
1.221.037,00 24 25 Bao gồm Quần đảo Prince Edward (Đảo Marion và Quần đảo Prince Edward).
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Colombia
1.141.748,00 25 26 Bao gồm Đảo Malpelo, Đảo nhỏ Roncador, Bờ Serrana và Bờ Serranilla.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Ethiopia
1.104.300,00 26 27
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Bolivia
1.098.581,00 27 28
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Mauritanie
1.030.700,00 28 29
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Ai Cập
1.002.450,00 29 30 Bao gồm Tam giác Hala'ib.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Tanzania
945.087,00 30 31 Bao gồm các đảo Mafia, Pemba và Zanzibar.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Nigeria
923.768,00 31 32
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Venezuela
916.445,00 32 33 Gồm Federal Dependencies of Venezuela
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Pakistan
881.913,00 33 34 Bao gồm Azad Kashmir và Các vùng Bắc, khu vực đang tranh chấp với Ấn Độ.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Namibia
825.615,00 34 35
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Mozambique
801.590,00 35 36
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Thổ Nhĩ Kỳ
783.562,00 36 37
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Chile
756.102,00 37 38 Bao gồm Đảo Phục Sinh (Isla de Pascua; Rapa Nui) và Đảo Sala y Gómez.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Zambia
752.618,00 38 39
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Myanmar
676.575,00 39 40
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Afghanistan
652.860,00 40 41
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Pháp
643.801,00 41 42 Chỉ gồm phần lãnh thổ tại châu Âu; toàn bộ Cộng hòa Pháp (gồm cả thuộc địa) là 760.075,00 km².
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Somalia
637.657,00 42 43
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Cộng hòa Trung Phi
622.984,00 43 44
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Nam Sudan
619.745,00 44 45
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Ukraina
603.628,00 45 46
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Madagascar
587.041,00 46 47
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Botswana
582.000,00 47 48
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Kenya
580.367,00 48 49
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Yemen
555.000,00 49 50 Gồm Perim, Socotra, Cộng hòa Ả Rập Yemen (YAR hay Bắc Yemen) và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Yemen (PDRY hay Nam Yemen).
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Thái Lan
513.120,00 50 51
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Tây Ban Nha
505.990,00 51 52 Có 19 cộng đồng tự trị gồm Quần đảo Balearic và Quần đảo Canary, và 3 đảo thuộc chủ quyền Tây Ban Nha ngoài khơi bờ biển Maroc - Quần đảo Chafarina, Peñón de Alhucemas và Peñón de Vélez de la Gomera.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Turkmenistan
488.100,00 52 53
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Cameroon
475.442,00 53 54
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Papua New Guinea
462.840,00 54 55
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Thụy Điển
450.295,00 55 56
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Uzbekistan
447.400,00 56 57
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Maroc
446.550,00 57 58 Không gồm Tây Sahara.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Iraq
438.317,00 58 59
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Paraguay
406.752,00 59 60
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Zimbabwe
390.757,00 60 61
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Na Uy
385.207,00 61 62 Bao gồm Svalbard và Jan Mayen
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Nhật Bản
377.975,00 62 63 Gồm Quần đảo Bonin (Ogasawara-gunto), Daito-shoto, Minami-jima, Okino-tori-shima, Quần đảo Ryukyu (Nansei-shoto) và Quần đảo Volcano (Kazan-retto); không gồm Quần đảo Nam Kuril.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Đức
357.386,00 63 64
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Congo
342.000,00 64 65
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Phần Lan
338.424,00 65 66
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Việt Nam
331.210,00 66 67 Bao gồm Quần đảo Hoàng Sa ,Quần đảo Trường Sa và các đảo khác tại Biển Đông
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Malaysia
329.847,00 67 68
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Bờ Biển Ngà
322.463,00 68 69
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Ba Lan
312.679,00 69 70
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Oman
309.501,00 70 71
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Ý
301.340,00 71 72
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Philippines
300.000,00 72 73
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Ecuador
276.841,00 73 74 Gồm cả Quần đảo Galápagos.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Burkina Faso
272.967,00 74 75
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
New Zealand
270.467,00 75 76 Gồm Quần đảo Antipodes, Quần đảo Auckland, Quần đảo Bounty, Đảo Campbell, Quần đảo Chatham và Quần đảo Kermadec.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Gabon
267.668,00 76 77
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Tây Sahara
266.000,00 77 78 Phần lớn thuộc quyền chiếm đóng của Maroc, một số lãnh thổ thuộc quyền hành chính của Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Sahrawi.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Guinée
245.857,00 78 79
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Anh Quốc
242.495,00 79 80 Gồm Rockall, không bao gồm 3 Vùng phụ thuộc (768 km²), 13 Lãnh thổ hải ngoại Anh (17.027 km²) và Lãnh thổ châu Nam Cực thuộc Anh (1.395.000 km²) đang tranh chấp.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Uganda
241.550,00 80 81
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Ghana
238.533,00 81 82
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
România
238.397,00 82 83
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Lào
237.955,00 83 84
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Guyana
214.969,00 84 85
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Belarus
207.600,00 85 86
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Kyrgyzstan
199.900,00 86 87
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Sénégal
196.722,00 87 88
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Syria
185.180,00 88 89 Gồm cả Cao nguyên Golan.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Campuchia
181.035,00 89 90
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Uruguay
176.215,00 90 91
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Suriname
163.820,00 91 92
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Tunisia
163.610,00 92 93
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Bangladesh
147.570,00 93 94
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
   
Nepal
147.516,00 94 95
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Tajikistan
143.100.00 95 96
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Hy Lạp
131.957,00 96 97
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Nicaragua
130.370,00 97 98
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
CHDCND Triều Tiên
120.540,00 98 99
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Malawi
118.484,00 99 100
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Eritrea
117.600,00 100 101 Gồm cả vùng Badme.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Bénin
112.622,00 101 102
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Honduras
112.492,00 101 103
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Liberia
111.369,00 103 104
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Bulgaria
110.879,00 104 105
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Cuba
109.884,00 105 106
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Guatemala
108.889,00 106 107
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Iceland
103.000,00 107 108
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Hàn Quốc
100.210,00 108 109
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Hungary
93.028,00 109 110
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Bồ Đào Nha
92.212,00 110 111 Gồm cả Açores và Quần đảo Madeira.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Jordan
89.342,00 111 112
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Serbia
88.361,00 112 113 Gồm cả Kosovo.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Azerbaijan
86.600,00 113 114 Gồm cả phần tách rời Cộng hòa tự trị Nakhchivan và vùng Nagorno-Karabakh.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Áo
83.871,00 114 115
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
UAE
83.657,00 115 116
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Guyane thuộc Pháp
83.534,00 - 117 Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Cộng hòa Séc
78.865,00 116 118
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Panama
75.417,00 117 119
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Sierra Leone
71.740,00 118 120
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Ireland
70.273,00 119 121
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Georgia
69.700,00 120 122
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Sri Lanka
65.610,00 121 123
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Litva
65.300,00 122 124
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Latvia
64.559,00 123 125
Svalbard (Na Uy) 62.045,00 - 126 Lãnh thổ của Na Uy, gồm cả Spitsbergen và Bjornoya (Đảo Bear) và không gồm đảo Jan Mayen.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Togo
56.785,00 124 127
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Croatia
56.594,00 126 128
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Bosna và Hercegovina
51.209,00 126 129
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Costa Rica
51.100,00 127 130 Gồm cả Isla del Coco.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Slovakia
49.037,00 128 131
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Cộng hòa Dominica
48.671,00 129 132
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Estonia
45.227,00 130 133 Gồm cả 1.520 đảo tại Biển Baltic.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Đan Mạch
43.094,00 131 134 Chỉ gồm riêng Đan Mạch, toàn bộ Vương quốc Đan Mạch gồm cả Greenland rộng 2.210.579 km².
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Hà Lan
41.850,00 132 135 Gồm riêng Hà Lan, toàn bộ Vương quốc Hà Lan là 42.847 km².
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Thụy Sĩ
41.284,00 133 136
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Bhutan
38.394,00 134 137
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Đài Loan
36.193,00 135 138 Chỉ gồm những Lãnh thổ hiện thuộc quyền kiểm soát của Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc, tức là các đảo Đài Loan, Bành Hồ, Kim Môn và Mã Tổ.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Guiné-Bissau
36.125,00 136 139
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Moldova
33.846,00 137 140
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Bỉ
30.689,00 137 141
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Lesotho
30.355,00 139 142
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Armenia
29.843,00 140 143 Không gồm Nagorno-Karabakh.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Quần đảo Solomon
28.896,00 141 144
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Albania
28.748,00 142 145
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Guinea Xích Đạo
28.051,00 143 146
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Burundi
27.834,00 144 147 Chỉ gồm những Lãnh thổ hiện thuộc quyền kiểm soát của Chính phủ
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Haiti
27.750,00 145 148
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Cộng hòa Krym
27.000,00 - - Đã gia nhập Liên bang Nga, trước đó là 1 Cộng hòa tự trị nằm trong nhà nước Ukraine.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Rwanda
26.338,00 146 149
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Bắc Macedonia
25.713,00 147 150
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Djibouti
23.200,00 148 151
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Belize
22.966,00 149 152
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
El Salvador
21.041,00 150 153
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Israel
20.770,00 151 154 Gồm cả Cao nguyên Golan, nhưng không gồm Dải Gaza hay Bờ Tây.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Slovenia
20.273,00 152 155
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Nouvelle-Calédonie
18.575,00 - 156 Quốc gia thuộc Pháp.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Fiji
18.272,00 153 157
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Kuwait
17.818,00 154 158
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Eswatini
17.364,00 155 159
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Đông Timor
14.874,00 156 160
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Bahamas
13.943,00 157 161
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Montenegro
13.812,00 158 162
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Vanuatu
12.189,00 159 163
Quần đảo Falkland/Malvinas 12.173,00 - 164 Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Qatar
11.586,00 160 165
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Gambia
11.295,00 161 166
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Jamaica
10.991,00 162 167
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Kosovo
10.887,00 168 Serbia tuyên bố chủ quyền.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Liban
10.452,00 163 169
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Síp
9.251,00 164 170 Gồm các vùng: lãnh thổ ly khai Bắc Síp (3.355 km²) của người Thổ Nhĩ Kỳ, vùng đệm LHQ lập (346 km²), nước Anh chiếm giữ Akrotiri và Dhekelia (254 km²).
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Puerto Rico
9.104,00 - 171 Lãnh thổ Hoa Kỳ.
Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp 7.747,00 - - "Terres australes et antarctiques françaises"
Các tiểu đảo xa của Hoa Kỳ 6.959,41 - 172 Các Quần đảo không có người ở thuộc chủ quyền Hoa Kỳ; gồm đảo san hô Palmyra, Đảo Wake, Quần đảo Midway (gồm Đảo Đông, Đảo Sand, Đảo Spit), Đảo Navassa, Đảo Jarvis, Đảo san hô Johnston, Đảo Howland, Đảo Baker và Rạn san hô Kingman.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Palestine
6.220,00 165 173 Gồm Bờ Tây (5640 km²) và Dải Gaza (340 km²).
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Brunei
5.765,00 166 174
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Trinidad và Tobago
5.130,00 167 175
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Polynésie thuộc Pháp
4.167,00 - 176 Lãnh thổ hải ngoại của Pháp.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Cabo Verde
4.033,00 168 177
Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich (Anh) 3.903,00 - 178 Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền; gồm cả Shag Rocks, Black Rock, Clerke Rocks, Đảo Nam Georgia, Chim, và Quần đảo Nam Sandwich, gồm một số trong 9 đảo.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Samoa
2.842,00 169 179
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Luxembourg
2.586,00 170 180
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Mauritius
2.040,00 171 181 Gồm Quần đảo Agalega, Bãi cát ngầm Cargados Carajos (Saint Brvandon), và Rodrigues.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Comoros
1.862,00 172 182 Không gồm Mayotte.
Guadeloupe (Pháp) 1.628,00 - 183 Lãnh thổ hải ngoại Pháp gồm La Désirade, Marie Galante, Les saintes, Saint-Barthélemy và Saint Martin (phần của Pháp).
Quần đảo Åland (Phần Lan) 1.580,00 - 184
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Quần đảo Faroe
1.393,00 - 185 Lãnh thổ tự trị của Đan Mạch.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Martinique
1.128,00 - 186 Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Hồng Kông
1.106,00 - 187 Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa.
Antille thuộc Hà Lan 999 - 188 Vùng tự trị Hà Lan; gồm Bonaire, Curacao, Saba, Sint Eustatius, và Sint Maarten (phần Hà Lan trên đảo Saint Martin).
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
São Tomé và Príncipe
964 173 189
Quần đảo Turks và Caicos (Anh) 948 - 190 Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Sevastopol 864 - - Là 1 thành phố tự trị nằm trên bán đảo Crimea, đã gia nhập vào Liên bang Nga cùng với Cộng hòa tự trị Crimea, trước đó nằm trong nhà nước Ukraine.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Kiribati
811 174 191 Gồm nhóm 3 đảo - Quần đảo Gilbert, Quần đảo Line, Quần đảo Phoenix.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Bahrain
765,3 175 192
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Dominica
751 176 193
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Tonga
747 177 194
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Singapore
728,6 178 195
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Liên bang Micronesia
702 179 196 Gồm Pohnpei (Ponape), Chuuk (Truk), Quần đảo Yap, và Kosrae (Kosaie).
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Saint Lucia
616 180 197
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Đảo Man (Anh)
572 - 198 Vùng phụ thuộc Anh.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Guam (Mỹ)
549 - 199 Lãnh thổ chưa được gộp vào của Hoa Kỳ.
Nhà nước Liên bang Novorossiya 542 - - Nhà nước tự xưng tuyên bố thành lập ngày 22/5/2014 do lực lượng ly khai ở 2 tỉnh Donetsk và Luhansk thuộc lãnh thổ miền Đông Ukraina hợp thành.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Andorra
468 181 200
Quần đảo Bắc Mariana (Mỹ) 464 - 201 Trong Khối thịnh vượng chung chính trị với Hoa Kỳ; gồm 14 quần đảo, gồm cả Saipan, Rota và Tinian.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Palau
459 182 202
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Seychelles
452 183 203
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Curaçao (Hà Lan)
444 - 204
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Antigua và Barbuda
442 184 205 Gồm Redonda, 1,6 km².
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Barbados
430 185 206
Đảo Heard và quần đảo McDonald (Úc) 412 - 207 Lãnh thổ hải ngoại không có người ở của Úc.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Saint Vincent và Grenadines
389 186 208
Jan Mayen (Na Uy) 377 - 209 Là 1 Lãnh thổ tự trị thuộc Na Uy.
Mayotte (Pháp) 374 - 210 Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Quần đảo Virgin thuộc Mỹ
347 - 211 Vùng phụ thuộc Hoa Kỳ.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Grenada
344 187 212
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Malta
316 188 213
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Saint Helena & vùng phụ thuộc (Anh)
308 - 214
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Maldives
300 189 215
Bonaire (Hà Lan) 294 - 216
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Quần đảo Cayman
264 - 217 Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Saint Kitts và Nevis
261 190 218
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Niue (New Zealand)
260 - 219 Quốc gia tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand.
Akrotiri và Dhekelia (Anh) 253,8 - 220 Các vùng dựa trên chủ quyền nước Anh tại đảo Síp.
Réunion (Pháp) 251 - 221 Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Saint-Pierre và Miquelon (Pháp)
242 - 222 Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm 8 đảo nhỏ trong nhóm Saint Pierre và Miquelon.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Quần đảo Cook (New Zealand)
236 - 223 Tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Samoa thuộc Mỹ
199 - 224 Lãnh thổ chưa sáp nhập của Hoa Kỳ; gồm Đảo Rose và Đảo Swain.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Quần đảo Marshall
181 191 225 Gồm dải đá ngầm Bikini, Enewetak, Kwajalein, Majuro, Rongelap, và Utirik.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Aruba
180 - 226 Vùng tự quản của Hà Lan.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Liechtenstein
160 192 227
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Quần đảo Virgin thuộc Anh
153 - 228 Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm 16 đảo có người ở và 20 đảo không người ở; gồm đảo Anegada.
Wallis và Futuna (Pháp) 142 - 229 Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm Île Uvéa (Đảo Wallis), Île Futuna (Đảo Futuna), Île Alofi, và 20 đảo nhỏ.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Đảo Giáng Sinh (Úc)
135 - 230 Lãnh thổ Úc.
Socotra (Yemen) 132 - 231 Là 1 quần đảo trong Biển Ả Rập, nằm dưới quyền kiểm soát của Yemen, nhưng Somalia tuyên bố chủ quyền.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Jersey (Quần đảo Eo Biển, Anh)
119,5 - 232 Vương quốc phụ thuộc Anh.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Montserrat (Anh)
102 - 233 Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Anguilla
91 - 234 Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Guernsey (Quần đảo Eo Biển, Anh)
78 - 235 Vương quốc phụ thuộc Anh; gồm Alderney, Guernsey, Herm, Sark và một số đảo nhỏ khác.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
San Marino
61 193 236
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh
60 - 237 Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm toàn bộ Quần đảo Chagos.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Bermuda (Anh)
54 - 238 Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Saint-Martin (Pháp) 54 - 239
Đảo Bouvet (Na Uy) 49 - 240 Đảo không người ở do Na Uy tuyên bố chủ quyền.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Quần đảo Pitcairn (Anh)
47 - 241 Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Îles Éparses (Pháp) 39 - 242 thuộc chủ quyền Pháp; gồm Đảo Europa, Đảo Gloriosos (gồm Île Glorieuse, Île du Lys, Verte Rocks, Wreck Rock, Nam Rock), Đảo Tromelin, Đảo Juan de Nova, Bassas da India.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Đảo Norfolk (Úc)
36 - 243 Vùng tự quản của Úc.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Sint Maarten (Hà Lan)
34 - 244
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Ma Cao
31,3 - 245 Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Tuvalu
26 194 246
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Nauru
21 195 247
Saint-Barthélemy (Pháp) 21 - 248
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Sint Eustatius (Hà Lan)
21 - 249
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Quần đảo Cocos (Keeling) (Úc)
14 - 250 Lãnh thổ Úc; gồm 2 quần đảo chính Đảo Tây và Đảo Home.
Saba (Hà Lan) 13 - 251
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Tokelau (New Zealand)
12 - 252 Lãnh thổ New Zealand.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Gibraltar (Anh)
6,8 - 253 Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Đảo Clipperton (Pháp) 6 - 254 Sở hữu của Pháp.
Quần đảo Ashmore và Cartier (Úc) 5 - 255 một phần Lãnh thổ phía Bắc Úc; gồm Bãi cát ngầm Ashmore (các đảo nhỏ Tây, Trung và Đông) và Đảo Cartier.
Quần đảo Biển San hô (Úc) 2,89 - 256 Lãnh thổ Úc; gồm nhiều đảo nhỏ và đảo san hô rải rác trên 1 diện tích khoảng 780.000 km², với các đảo nhỏ Willis là phần chính yếu.
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
 
Monaco
2,02 196 257 Chính phủ Monaco cho rằng diện tích của họ là 1,95 km².
Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
  
Thành Vatican
0,49 197 258 những số liệu cũ cho thấy là 0,44 km2

Ghi chú: Các vùng lãnh thổ được liệt kê và xếp hạng là một phần của một nước có chủ quyền có thể được liệt kê một cách sơ sài; chúng được để trong các dấu ngoặc và in nghiêng.

Nguồn dữ liệu[sửa | sửa mã nguồn]

  • Bảng thống kê công bố về diện tích của các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới của Liên Hợp Quốc năm 2007.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Danh sách quốc gia
  • Danh sách các nước theo châu lục
  • Danh sách các nước theo dân số
  • Danh sách các thực thể địa lý lớn, thứ tự theo diện tích
  • Danh sách theo độ lớn (diện tích)
  • Danh sách đảo theo diện tích

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Lỗi chú thích: Thẻ được định nghĩa trong có thuộc tính nhóm “” không thấy xuất hiện trong văn bản phía trên.

Lỗi chú thích: Thẻ được định nghĩa trong có thuộc tính nhóm “” không thấy xuất hiện trong văn bản phía trên.

Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022

Chỉ với 0,44 km², thành phố Vatican ở trung tâm Rome là quốc gia nhỏ nhất thế giới.Ở vị trí thứ hai là thành phố của Monaco trên bờ biển Địa Trung Hải của Pháp ở mức 2,0 km². Vị trí thứ ba khó khăn hơn vì Gibraltar, cũng nằm ở Nam Âu, là một "quốc gia", tùy thuộc vào định nghĩa, nhưng không phải là mộtnhà nước có chủ quyền.Nếu một người chỉ có các quốc gia có chủ quyền, Nauru và Tuvalu sẽ tuân theo tiếp theo.
Determining third place is more difficult because Gibraltar, which is also located in southern Europe, is a "country", depending on the definition, but not a sovereign state. If one only takes sovereign states, Nauru and Tuvalu would follow next.
▼ Smallest countries by area
▼ Smallest countries by population
► List of the largest countries

Các quốc gia nhỏ nhất theo khu vực

Chúng tôi đã đánh dấu bằng dấu hoa thị (giải thích ở cuối trang) tất cả các quốc gia không độc lập và có chủ quyền.Trong bảng này rõ ràng là một phần đáng kể của "quốc gia" nhỏ nhất phụ thuộc vào các quốc gia khác.Toàn bộ 21 trong số 30 quốc gia không phải là quốc gia độc lập.Rốt cuộc, bảy người trong số họ ở châu Âu và tám người ở Caribbean.Toàn bộ 21 là các quốc đảo nhỏ.


Các quốc gia nhỏ nhất theo dân số

Một bức tranh hơi khác nhau xuất hiện khi các quốc gia nhỏ nhất thế giới được tính theo số lượng cư dân của họ.Nhiều quốc đảo nhỏ xuất hiện trở lại.Ngoài ra, có những quốc gia có diện tích bề mặt lớn, nhưng cực kỳ thưa thớt.Nam Georgia và quần đảo South Sandwich nằm sâu ở phía nam gần Nam Cực và phần lớn được phủ băng.Quần đảo Falkland chỉ nằm xa hơn một chút về phía bắc.Svalbard (Spitsbergen) và Jan Mayen nằm ở phía bắc và có người ở một cách thưa thớt do sự gần gũi của họ với Bắc Cực vì những lý do tương tự.Chỉ có 2.926 người có chung diện tích hơn 62.000 km² ở đây. Tuy nhiên, các quần thể nhỏ như vậy, điều quan trọng là phải xem xét các số liệu thống kê bởi vì ngay cả những sai lệch nhỏ hoặc các định nghĩa được giải thích khác nhau cũng có thể có tác động lớn.Ví dụ, con số dân số chính thức của thành phố Vatican là khoảng 1.000.Trên thực tế, chỉ có khoảng 600 người trong số họ sống trong Thành phố Thánh ở Rome.Hơn 400 người khác được coi là công dân nhưng sống bên ngoài.Do đó, mật độ dân số chỉ là một giá trị lý thuyết.

Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022
With such small populations, however, it's important to look behind the statistics because even small deviations or differently interpreted definitions can have a big impact. For example, the official population figure for Vatican City is about 1,000. In fact, only about 600 of them live within the holy city in Rome. More than 400 others are considered citizens but live outside. The population density is therefore merely a theoretical value.


Các quốc gia lùn thường là các thuộc địa cũ

Không chỉ nổi bật là các quốc gia nhỏ nhất thường (vẫn) các lãnh thổ nước ngoài phụ thuộc.Các microstates được coi là chủ quyền cũng thường là các thuộc địa cũ của các quốc gia khác.Phía trước là các lãnh thổ bên ngoài của Pháp và Đế quốc Anh.Theo quy định, đây là những hòn đảo nhỏ có thể bị bắt mà không cần nhiều nỗ lực quân sự và chỉ đơn giản là bị tràn ngập bởi các cường quốc thực dân lớn hàng trăm năm trước.Tuy nhiên, theo thời gian, trong hầu hết các trường hợp trong vòng 50 đến 100 năm qua, họ đã được trao lại độc lập.* Các quốc gia được đánh dấu không phải là các quốc gia độc lập và có chủ quyền, mà là các lãnh thổ phụ thuộc của các quốc gia khác.Cf.Ngoài ra bài viết của chúng tôi là một quốc gia là gì?
* The marked countries are not independent and sovereign states, but dependent territories of other states. Cf. also our article What is a country?

Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022

Haa Alifu Atoll, Maldives / Ảnh của Imkan Maldives / unplash.com

Có một thế giới rộng lớn ngoài kia.Nó có 195 quốc gia được công nhận trên toàn cầu, một số trong số họ trải dài trên những cảnh quan rộng lớn và đa dạng, trong khi những quốc gia khác cực kỳ nhỏ so sánh và chủ yếu bị bỏ qua khi nghĩ về từ ‘quốc gia thường có ý nghĩa gì với hầu hết chúng ta.

Chúng ta có thể tưởng tượng một khu vực đất lớn và một dân số khá lớn, nhưng một vài trong số các quốc gia này nhỏ hơn các thành phố mà một số người trong chúng ta sống.

Trên thực tế, 20 quốc gia nhỏ nhất trên thế giới cùng nhau có một bề mặt nhỏ hơn các thành phố như Los Angeles, Tokyo hoặc New York.Hầu hết trong số họ đều được biết đến, trong khi những người khác tối nghĩa hơn.

Một số là một phần của lục địa châu Âu, nhưng hầu hết là những hòn đảo nhỏ được bao quanh bởi vùng biển đại dương.Nhưng tất cả họ đều có một điểm chung: họ có rất nhiều thứ để cung cấp cho du khách, từ những bãi biển hoàn hảo và những khu rừng xanh tươi tốt đến đảo san hô hoặc lịch sử ấn tượng.

Hãy để tìm ra những quốc gia nhỏ nhất thế giới.

Nội dung

  • 20. Micronesia - 271 dặm vuông
  • 19. Singapore - 265 dặm vuông
  • 18. Saint Lucia - 234 dặm vuông
  • 17. Andorra - 181 dặm vuông
  • 16. Palau - 180 dặm vuông
  • 15. Seychelles - 175 dặm vuông
  • 14. Antigua và Barbuda - 171 dặm vuông
  • 13. Barbados - 167 dặm vuông
  • 12. Saint Vincent và Grenadines - 150 dặm vuông
  • 11. Grenada - 133 dặm vuông
  • 10. Malta - 122 dặm vuông
  • 9. Maldives - 115 dặm vuông
  • 8. Saint Kitts và Nevis - 101 dặm vuông
  • 7. Quần đảo Marshall - 70 dặm vuông
  • 6. Liechtenstein - 62 dặm vuông
  • 5. San Marino - 24 dặm vuông
  • 4. Tuvalu - 10 dặm vuông
  • 3. Nauru - 8.1 dặm vuông
  • 2. Monaco - 0,78 dặm vuông
  • 1. Thành phố Vatican - 0,17 dặm vuông

20. Micronesia - 271 dặm vuông

Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022

19. Singapore - 265 dặm vuông

18. Saint Lucia - 234 dặm vuông

17. Andorra - 181 dặm vuông

16. Palau - 180 dặm vuông

19. Singapore - 265 dặm vuông

Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022

18. Saint Lucia - 234 dặm vuông

17. Andorra - 181 dặm vuông

16. Palau - 180 dặm vuông

Bất chấp những bất lợi đi kèm với việc chiếm một diện tích đất rất nhỏ, tổng cộng 265 dặm vuông, Singapore cũng là cảng lớn nhất ở Đông Nam Á và là một trong những nơi bận rộn nhất thế giới, góp phần vào nền kinh tế mạnh mẽ của nó.

18. Saint Lucia - 234 dặm vuông

Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022

St. Lucia / Ảnh của Jolyne D / pixabay.com

Được bao quanh bởi vùng nước của Đại Tây Dương và Biển Caribbean, quốc đảo Saint Lucia là một trong những quốc gia nhỏ nhất thế giới, chỉ rộng 234 dặm vuông.

Hòn đảo nhiệt đới là một thiên đường cho những người yêu thích thiên nhiên, với đặc điểm cảnh quan thú vị nhất là một cặp núi tuyệt đẹp được gọi là Pitons, nằm trên bờ biển phía tây của nó.

Saint Lucia cũng có những bãi biển núi lửa, các rạn san hô hoàn hảo để lặn và một khu rừng nhiệt đới tươi tốt trên nội thất dân cư thưa thớt.

17. Andorra - 181 dặm vuông

Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022

Mirador en Ordino, Andorra / Photo của Manuel Torres Garcia / unplash.com

Bao gồm 181 dặm vuông, công quốc của Andorra, được gọi đơn giản là Andorra, là một quốc gia không giáp biển nằm trong Pyrenees, ở giữa Pháp và Tây Ban Nha, và một thiên đường cho những người đi bộ và những người yêu thiên nhiên.

Nó là tiểu bang nhỏ thứ sáu ở châu Âu và có dân số chỉ dưới 80.000 người, sống trong địa hình núi gồ ghề.Điều thú vị nhất về Andorra là hơn một nửa khu vực của nó bao gồm các khu nghỉ mát trượt tuyết.Điều đó có nghĩa là 109 dặm vuông của sân trượt tuyết từ tổng số 181.

Làm thế nào mà điều đó cho một đất nước vui vẻ?

16. Palau - 180 dặm vuông

Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022

Bãi biển Palau / Ảnh của Ricardo Helass / pixabay.com

Cộng hòa Palau là một quốc gia khác, bao gồm 340 hòn đảo.Nằm ở phía tây Thái Bình Dương, đất nước này là một thiên đường thợ lặn.Nó được coi là một trong những nơi tốt nhất để lặn trên toàn hành tinh.

Nói về thiên đường, trong tổng số 340 hòn đảo, chỉ có 9 hòn đảo trong số họ có người ở, với Koror là nơi đông dân nhất và là ngôi nhà của thành phố cùng tên.Phần còn lại của các hòn đảo không là gì ngoài thiên nhiên nguyên sơ, được bao phủ trong những khu rừng đẹp, thác nước và những bãi biển tuyệt đẹp.

15. Seychelles - 175 dặm vuông

Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022

La Digue, Seychelles / Photo của Christian Cacciamani / unplash.com

Nằm ở Ấn Độ Dương, phía đông bắc Madagascar, quần đảo Seychelles đã là một phần của Vương quốc Anh cho đến năm 1976 khi nó có được sự độc lập.

Quốc gia bao gồm 115 hòn đảo nhiệt đới và được coi là một phần của lục địa châu Phi.Thủ đô, Victoria, cũng là thành phố lớn nhất của nó.Các hòn đảo không có người ở cho đến thế kỷ 16 khi chúng được người châu Âu phát hiện.

Nền kinh tế của nó chủ yếu dựa trên nông nghiệp, nhưng du lịch đang tăng nhanh nhờ vẻ đẹp và vị trí tự nhiên của nó.

14. Antigua và Barbuda - 171 dặm vuông

Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022

Antigua / Photo của Rick Jamison / UNSPLASH.com

Một phần của Khối thịnh vượng chung Anh, quốc đảo kép của Antigua và Barbuda được gọi là ‘Vùng đất của 365 bãi biển vì sự phong phú của các bãi biển.Người dân địa phương nói rằng nó có một cho mỗi ngày trong năm.

Đó là một điểm đến du lịch rất ấn tượng, với nhiều khách sạn và khu nghỉ dưỡng tuyệt vời, và cơ hội phiêu lưu hoặc ngồi trên một bãi biển mới mỗi ngày không nhiều.

13. Barbados - 167 dặm vuông

Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022

Barbados / Ảnh của Kathryn Maingot / unplash.com

Nó có thể nhỏ chỉ ở mức 167 dặm vuông, nhưng Barbados còn sống hơn hầu hết các quốc gia lớn hơn.Đảo Nation có một nền văn hóa sôi động như vậy, đầy đủ các lễ hội, cuộc sống về đêm và người dân địa phương rất thân thiện.

Nó là một phần của Quần đảo Caribbean, phía bắc Venezuela và là nơi có gần 300.000 người.Thủ đô và thành phố lớn nhất là Bridgetown, và ngôn ngữ chính thức là tiếng Anh.

Địa hình của hòn đảo chủ yếu bằng phẳng, với điểm cao nhất chỉ tăng lên chỉ 1.120 feet, hoặc 340 mét, so với mực nước biển.

12. Saint Vincent và Grenadines - 150 dặm vuông

Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022

Saint Vincent và Grenadines / Ảnh của George Apodaca / unplash.com

Saint Vincent và Grenadines là một quốc đảo khác nằm giữa vùng biển biển Caribbean và Đại Tây Dương, phía bắc Trinidad và Tobago.

Bạn có thể thấy một chút của hòn đảo chính của Saint Vincent nếu bạn đã xem Cướp biển vùng Caribbean.Đường bờ biển nguyên sơ của nó đóng vai trò là bối cảnh để quay bộ phim mang tính biểu tượng.

11. Grenada - 133 dặm vuông

Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022

Thánh George, Grenada / Ảnh của Richard Todd / pixabay.com

Tây Nam của Saint Vincent và Grenadines là quốc đảo Grenada, bao gồm hòn đảo chính của Grenada, hai hòn đảo nhỏ hơn được gọi là Carriacou và Petite Martinique, và một số hòn đảo nhỏ là một phần của Grenadines.

Grenada trải dài trên tổng số 133 dặm vuông và có dân số ước tính khoảng 112.523.Được biết đến với việc sản xuất Mace và Nutmeg, Grenada còn được gọi là Đảo Đảo Spice.

Địa hình của đảo Grenada bao gồm Núi Saint Catherine Stratovolcano, một phần của các điểm tham quan tự nhiên của hòn đảo.

10. Malta - 122 dặm vuông

Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022

Mdina, malta / ảnh của mike nahlii / unplash.com

Malta, chính thức được gọi là Cộng hòa Malta, là một quốc gia ở Biển Trung Hải trung tâm.Mặc dù lịch sử hỗn loạn của nó, người dân của đất nước này cực kỳ thân thiện.Và nói về mọi người, nó là đất nước với một trong những mật độ dân số cao nhất trên thế giới.

Nó có dân số hơn 500.000, kết hợp với tổng diện tích đất là 122 dặm vuông mà đất nước này có, khiến nó trở thành quốc gia có chủ quyền đông dân thứ tư trên thế giới.

Nằm cách Sicily 58 dặm về phía nam và 55 dặm về phía đông, Malta là một điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng.Địa hình của đất nước chủ yếu là bằng phẳng, với điểm cao nhất tăng lên chỉ 830 feet so với biển, nhưng nó mang lại nhiều vẻ đẹp tự nhiên.

9. Maldives - 115 dặm vuông

Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022

Maldives Resort / Ảnh của Rayyu Maldives / unplash.com

Chúng tôi rất chắc chắn rằng bạn ít nhất đã nghe nói về Maldives.Nó là một trong những điểm đến nhiệt đới sang trọng mà mọi người đều mơ ước khi họ lên kế hoạch cho kỳ nghỉ tiếp theo.

Nổi tiếng với những bãi biển cực kỳ đẹp, những khu nghỉ mát mơ mộng, và cơ hội lặn và lặn, Maldives bao gồm không dưới 1190 hòn đảo ở Ấn Độ Dương được nhóm thành 26 đảo san hô.Trong số họ, ít hơn một phần ba là nơi sinh sống.

Với điểm cao nhất chỉ ở độ cao 7,8 feet so với mực nước biển, nó là quốc gia nằm thấp nhất thế giới.Điều đó có thể thú vị từ quan điểm du lịch, nhưng nó cũng là một vấn đề lớn vì mực nước biển dâng cao đang dần nuốt chửng đất nước.

8. Saint Kitts và Nevis - 101 dặm vuông

Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022

Saint Kitts và Nevis / Photo của Omar Eagle-clarke / unplash.com

Saint Kitts và Nevis là một quốc gia Caribbean với dân số dưới 50.000 người.Đó và 101 dặm vuông của diện tích đất làm cho nó trở thành quốc gia nhỏ nhất ở châu Mỹ.

Nằm ở Biển Đông Caribbean, giữa Puerto Rico và Trinidad và Tobago, Saint Kitts và Nevis là một thiên đường nhiệt đới được bao quanh bởi các rạn san hô.Ngành công nghiệp chính của nó từng là mía, nhưng bây giờ, du lịch của nó mang lại thu nhập cao nhất.

7. Quần đảo Marshall - 70 dặm vuông

Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022

Quần đảo Marshall / Ảnh của Vance Berisford / unplash.com

Quần đảo Marshall là một chuỗi 29 đảo san hô và năm hòn đảo chính gần đường xích đạo ở Thái Bình Dương, nửa giữa Hawaii và Úc.

Một trong những đảo san hô, đảo san hô bikini, từng là nơi thử nghiệm vũ khí hạt nhân cho Hoa Kỳ từ năm 1946 đến 1958. Cư dân của nó đã được sơ tán và vẫn còn lưu vong ngay cả ngày nay vì các hòn đảo bao gồm đảo san hô bị ô nhiễm với mức độ phóng xạ cao.

Ngày nay, Hoa Kỳ cung cấp hỗ trợ cho Quần đảo Marshall và cung cấp an ninh và phòng thủ cho khu vực để đổi lấy việc sử dụng một phần lãnh thổ của mình làm căn cứ quân sự và phạm vi thử nghiệm tên lửa.

6. Liechtenstein - 62 dặm vuông

Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022

Liechtenstein Castle / Ảnh của LeonHard Niederwimmer / pixabay.com

Nằm giữa Áo và Thụy Sĩ, công quốc của Liechtenstein là một microstate với diện tích đất rộng 62 dặm vuông và dân số dưới 40.000.

Đất nước nằm trên sông Rhine đã bãi bỏ quân đội của mình vào năm 1868 và vẫn trung lập và không bị ảnh hưởng trong cả Thế chiến I và Thế chiến II.Du lịch là một trong những ngành công nghiệp hàng đầu ở đó, được tài trợ bởi chính phủ.

5. San Marino - 24 dặm vuông

Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022

San Marino / Ảnh của Lucio Alfonsi / pixabay.com

San Marino là một quốc gia không giáp biển từ châu Âu, hoàn toàn được bao quanh bởi Ý.Nhà của ít hơn 35.000 người, nó bao phủ một bề mặt chỉ 24 dặm vuông.Lãnh thổ của nó chứa đầy những ngọn núi gồ ghề, với điểm cao nhất là 2.477 feet Monte Titano.

Đất nước có tiếng Ý là ngôn ngữ nói chính thức và không có tôn giáo chính thức.Nó là một trong những quốc gia lâu đời nhất ở châu Âu, được thành lập vào thế kỷ thứ tư.

4. Tuvalu - 10 dặm vuông

Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022

Funafuti, Tuvalu / Photo của Brenda Padilla / pixabay.com

Tuvalu là một quần đảo nhỏ của 9 hòn đảo Coral ở phía tây trung tâm của Thái Bình Dương.Mặc dù có vẻ đẹp tuyệt vời và vị trí độc đáo, Tuvalu phải chịu đựng rất nhiều vì không có hòn đảo nào của nó có bất kỳ dòng sông hay suối nào, và vì họ chủ yếu là đảo san hô, cũng không có nước ngầm.Do đó, nước uống được thu thập thông qua các hệ thống lưu vực và được lưu trữ.

Một vấn đề lớn hơn hạn hán là Tuvalu đang dần bị nuốt chửng bởi mực nước dâng do biến đổi khí hậu.Ngoài ra, các rạn san hô đang chết dần và vì đường bờ biển đó đang xói mòn ra biển.

Người ta đã dự đoán rằng Tuvalu sẽ trở nên không thể ở được trong 50 đến 100 năm tới.

3. Nauru - 8.1 dặm vuông

Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022

Bãi biển Nauru / Ảnh của Winston Chen / Unplash.com

Quốc gia nhỏ thứ ba trên thế giới và quốc đảo nhỏ nhất, Nauru chỉ chiếm 8,1 dặm vuông.Nó nằm ở Nam Thái Bình Dương, có dân số khoảng 11.000 người và không có vốn chính thức.

Với việc khai thác phốt phát là ngành công nghiệp thống trị trong hầu hết thế kỷ 20, phốt phát là thứ duy nhất xuất khẩu Nauru.Mặt khác, thực phẩm, nước và các mặt hàng sản xuất được nhập khẩu từ Úc.

2. Monaco - 0,78 dặm vuông

Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022

Monaco / Photo của Victor He / unplash.com

Nằm giữa Pháp và Biển Địa Trung Hải, Monaco chào đón những người giàu nhất thế giới, những người được rút ra bởi khu nghỉ mát nổi tiếng của nó và là thành phố chính thức duy nhất, Monte Carlo.

Đất nước này nổi tiếng với các sòng bạc mang tính biểu tượng, những bãi biển tuyệt đẹp, du thuyền sang trọng, hệ thống ngân hàng mạnh mẽ và các sự kiện đua xe như Grand Prix de Monaco.Tất cả những gì đóng gói trong ít hơn một dặm vuông.

1. Thành phố Vatican - 0,17 dặm vuông

Top 20 quốc gia nhỏ nhất thế giới năm 2022

Thành phố Vatican / Ảnh của Seifeddine Dridi / Unplash.com

Thành phố Vatican là quốc gia nhỏ nhất thế giới, chỉ chiếm 0,17 dặm vuông, nhưng ảnh hưởng tôn giáo của nó được biết đến, là trung tâm tâm linh của Giáo hội Công giáo La Mã.

Nó được gọi là một quốc gia thành phố và nó nằm ngay tại trung tâm của Rome, Ý.Mặc dù quá nhỏ, nhưng nó có hệ thống ngân hàng riêng, với tiền tệ riêng - Vatican Euro, một bưu điện và hệ thống điện thoại, đài phát thanh và dân số ít hơn 500 người vào năm 2019.

Suy nghĩ cuối cùng

Mặc dù là những quốc gia nhỏ nhất trên thế giới, nhưng tất cả họ đều rất thú vị, một số cho vị trí và địa hình của họ, những quốc gia khác cho lịch sử phong phú hoặc các đặc quyền mà họ cung cấp cho cư dân của họ.

Trong khi một số người trong số họ là các quốc gia không giáp biển, hầu hết đều được bao quanh bởi biển và đại dương, với một số ít có nguy cơ biến mất vào vùng nước bao quanh chúng.

Tuy nhiên, tất cả đều có một cái gì đó để cung cấp cho du khách.

50 quốc gia nhỏ nhất thế giới là gì?

Các quốc gia nhỏ nhất trên thế giới theo khu vực..
Thành phố Vatican.....
Monaco.....
Nauru.....
Tuvalu.....
San Marino.....
Liechtenstein.160 ..
Saint Kitts và Nevis.261 ..
Maldives.298 ..

30 quốc gia nhỏ nhất thế giới là gì?

Chỉ với 0,44 km², thành phố Vatican ở trung tâm Rome là quốc gia nhỏ nhất thế giới.... Các quốc gia nhỏ nhất theo dân số ..

100 quốc gia nhỏ nhất trên thế giới là gì?

100 quốc gia nhỏ nhất thế giới.

12 quốc gia nhỏ nhất là gì?

12 quốc gia nhỏ nhất trên thế giới theo khu vực..
12 quốc gia nhỏ nhất trên thế giới theo khu vực.Thành phố Vatican (0,17 mi²) ....
Thành phố Vatican (0,17 mi²) để điều hướng, nhấn các phím mũi tên.....
Monaco (0,78 mi²) Đây là gì?....
Nauru (8.1 mi²) ....
Tuvalu (10 mi²) ....
San Marino (23,63 mi²) ....
Liechtenstein (61,78 mi²) ....
Quần đảo Marshall (70 mi²).