Soạn ngữ văn lớp 7 bài từ láy năm 2024
Bài soạn môn Ngữ văn lớp 7 học kì 1 dưới đây: Từ láy được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các em học sinh tham khảo để hiểu rõ về các loại từ láy, ý nghĩa và đặc điểm của từ láy để chuẩn bị tốt cho bài giảng của học kì mới sắp tới đây của mình. TỪ LÁY
1. Các loại từ láy
- Em cắn chặt môi im lặng, mắt lại đăm đăm nhìn khắp sân trường, từ cột cờ đến tấm bảng tin và những vạch than vẽ ô ăn quan trên hè gạch. - Tôi mếu máo trả lời và đứng như chôn chân xuống đất, nhìn theo cái bóng bé nhỏ liêu xiêu của em tôi trèo lên xe. (Trích Cuộc chia tay của những con búp bê) Gợi ý: Từ láy được cấu tạo như thế nào? Trong các từ láy in đậm trên, các tiếng được láy lại toàn bộ hay bộ phận? Căn cứ vào đặc điểm về âm thanh này của các từ để chia chúng thành các loại: láy toàn bộ, láy bộ phận (láy phụ âm đầu, láy phần vần).
Láy toàn bộđăm đăm, ...Láy bộ phậnLáy phụ âm đầumếu máo, ...Láy phần vầnliêu xiêu, ...
Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bật bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi. Cặp mắt đen của em lúc này buồn thẳm thẳm, hai bờ mi đã sưng mọng lên vì khóc nhiều. Gợi ý: Các từ bật bật, thẳm thẳm sai về nguyên tắc cấu tạo từ láy toàn bộ. Từ láy toàn bộ có trường hợp láy lại nguyên dạng âm gốc như đăm đăm, song cần lưu ý các trường hợp do sự hoà phối âm thanh nên tiếng láy có biến đổi thanh điệu, phụ âm cuối, chẳng hạn: đo trong đo đỏ, xôm trong xôm xốp, bần trong bần bật, thăm trong thăm thẳm,... Các từ này vẫn thuộc loại từ láy toàn bộ. 2. Nghĩa của từ láy
Gợi ý: Các từ này được tạo thành dựa trên nguyên tắc mô phỏng âm thanh (còn gọi là từ láy tượng thanh): Ha hả như tiếng cười, oa oa giống như âm thanh tiếng khóc của em bé, tích tắc giống như âm thanh quả lắc đồng hồ, gâu gâu giống như âm thanh của tiếng chó sủa.
(1) lí nhí, li ti, ti hí. (2) nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh. Gợi ý:
Gợi ý: Thực hiện theo các bước như sau:
II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG 1. Tìm và phân loại từ láy trong đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê (từ "Mẹ tôi, giọng khản đặc..." cho đến "nặng nề thế này."). Gợi ý: Tìm và phân loại theo bảng. Láy toàn bộ bần bật, thăm thẳm, chiền chiện, chiêm chiếp,Láy bộ phận Láy phụ âmđầu nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nềLáy phần vần 2. Cấu tạo từ láy từ những tiếng gốc cho trước theo bảng sau: Tiếng gốc Từ láylólấp ló,...nhỏnho nhỏ, nhỏ nhắn,...nhứcnhức nhối,...kháckhang khác,...thấpthâm thấp,...chếchchênh chếch,...áchanh ách,... 3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: nhẹ nhàng, nhẹ nhõm:
xấu xí, xấu xa:
tan tành, tan tác:
Gợi ý: Đọc kĩ để phân biệt sắc thái nghĩa của mỗi câu. Các từ in đậm là phù hợp với câu đầu. 4. Đặt câu với mỗi từ: Nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi. Gợi ý:
5. Các từ sau đây là từ láy hay từ ghép? Máu mủ, mặt mũi, nhỏ nhen, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở. Gợi ý: Kiểm tra bằng cách đối chiếu với các đặc điểm của từ láy và từ ghép (các từ đã cho đều là từ ghép). 6*. Các tiếng chiền (trong chùa chiền), nê (trong no nê), rớt (trong rơi rớt), hành (trong học hành) có nghĩa là gì? Các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ ghép hay từ láy? Gợi ý: Nghĩa của các từ:
Theo cách giải nghĩa trên đây thì các từ đã cho là từ ghép. Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan Dưới đây là bài soạn Từ láy bản rút gọn nếu bạn muốn xem hãy kích vào đây Soạn văn 7: Từ láy Ngoài đề cương ôn tập chúng tôi còn sưu tập rất nhiều tài liệu học kì 1 lớp 7 từ tất cả các trường THCS trên toàn quốc của tất cả các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Hóa, Sinh. Hy vọng rằng tài liệu lớp 7 này sẽ giúp ích trong việc ôn tập và rèn luyện thêm kiến thức ở nhà. Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới |