So sánh ipad air 2 và iphone 6s

Hãy thử xem độ nét và màu sắc của những tấm ảnh mà iPad Air 2 và iPhone 6 tạo ra, 2 siêu phẩm mà Apple đã cho ra mắt trong năm nay.

So sánh ipad air 2 và iphone 6s

iPad Air 2 ở bên trái và iPhone 6 ở bên phải.

Điều kiện ánh sáng bình thường, không mở HDR

Trong điều kiện ảnh chụp thông thường, cả iPhone 6 và iPad Air 2 đều cho ra ảnh tương đồng với nhau. Khó để nói chất lượng bên nào tốt hơn. Người dùng sẽ hoàn toàn hài lòng với chất lượng ảnh của cả hau thiết bị. Điểm khác biệt rất nhỏ là iPhone 6, trong một vài trường hợp, cho nước ảnh ấm hơn một chút. Chỉ khi nhìn kĩ vào màu trắng bạn mới có thể nhận ra.

Kết quả: Hòa

Chụp với chế độ HDR (High Dynamic Range)

Chế độ HDR là một chế độ quen thuộc trên iPhone, khi được bật nó sẽ tăng đô bão hòa màu và dải màu của bức ảnh. Hãy so sánh những viên gạch, cành cây và ngọn cỏ màu trắng. Bạn sẽ thấy iPhone 6 lại cho ảnh ấm hơn một chút so với iPad Air 2. Điều này thể hiện rõ hơn khi chụp HDR. Với khẩu độ nhỏ hơn, iPhone 6 cho độ sâu trường ảnh tốt hơn iPad Air 2 (bức ảnh chụp bông hoa vàng)

Kết quả: Hòa

Chụp cận cảnh macro

Như đã nói, mới khẩu độ nhỏ hơn, iPhone cho ra những bức ảnh macro đẹp hơn iPad Air 2. Độ sâu trường ảnh trên iPhone 6 tốt hơn, phông nền phía sau được xóa mượt mà hơn. Tuy vậy iPad Air 2 vẫn có những bức ảnh đẹp, độ nét và chi tiết tốt và chỉ kém iPhone 6 một chút. Hãy nhìn vào tấm hình hoa màu tím để thấy.

Kết quả: iPhone 6 thắng.

Chụp ảnh thiếu sáng

iPhone không chỉ có cảm biến lớn hơn mà còn có lợi thế khẩu độ lớn hơn. Do vậy việc iPhone 6 chụp đêm tốt hơn là tất nhiên. Ảnh chụp của iPhone 6 sáng hơn và ít nhiễu hơn iPad Air 2. Đây có lẽ là điểm khác biệt nhất của camera trên hai thiết bị. Mặc dù vậy trong môi trường không quá tối, iPad Air 2 vẫn có những bức ảnh tốt. Ví dụ như tấm ảnh chụp chú chó, màu sắc và độ sáng vẫn khá tốt.

Nói thêm một chút là iPhone 6 Plus còn cho ra ảnh tốt hơn cả trên iPhone 6 vì được trang bị ống kính tốt hơn với ổn định quang học, cho phép màn trập mở lâu hơn, thu nhiều ánh sáng hơn mà vẫn không làm nhòe ảnh.

Kết quả: iPhone 6 thắng.

Chụp với chế độ Zoom hình ảnh

Một lần nữa lợi thế về khẩu độ lớn đã cho phép iPhone 6 có những bức ảnh sáng hơn và ít nhiễu hơn so với iPad Air 2. Xét về độ nét khi chụp ảnh thu phóng thì iPad Air vẫn rất tốt. Ít có máy tính bảng nào có thể đảm bảo được độ nét như vậy khi zoom.

Kết quả: iPhone 6 thắng.

Chụp bằng camera trước

Cả hai thiết bị đều bắt hình tốt. Độ nét tốt và màu sắc chân thật. Trong phòng tối thì ảnh của iPhone 6 tốt hơn một chút. Dù vậy bạn vẫn sẽ thấy chất lượng của cả hai máy đồng đều như nhau.

Ảnh toàn cảnh Panorama

Ở chế độ toàn cảnh, ảnh trên iPhone 6 và iPad Air 2 cho ra chất lượng có khác biệt. iPad Air 2 cho ảnh tối hơn và màu sắc đậm hơn. iPhone 6 thì cho ảnh sáng hơn. Xét về độ nét cũng như thu chi tiết thì cả hai như nhau. Có lẽ bên nào đẹp hơn thì phải do mắt nhìn của mỗi người.

Kết quả: Hòa

Kết luận

Nếu bạn hi vọng iPhone 6 sẽ bỏ xa iPad Air về chất lượng thì có lẽ bạn sẽ nhầm. Ảnh trên iPhone 6 quả thật có tốt hơn nhưng chỉ ở một số điều kiện nhất định như thiếu sáng chẳng hạn. Với điều kiện chụp ảnh và nhu cầu thông thường, chất lượng trên iPad Air 2 không thua kém là bao. iPad Air 2 vẫn xứng đáng là chiếc máy tính bảng có camera tốt nhất hiện nay.

Price Comparison (India) -

General Info

Manufacturer Apple Apple Announced October 2014 September 2015 Status Available - October 2014 Available - September 2015 Price Rs. 30,150 ($443.38) [Similarly Priced] Rs. 41,999 ($617.63) [Similarly Priced] Colors Space Gray, Silver, Gold Space Gray, Silver, Gold, Rose Gold Form Factor Candybar Candybar Dimension 240 x 169.5 x 6.1 mm (9.45 x 6.67 x 0.24 in) 138.3 x 67.1 x 7.1 mm (5.44 x 2.64 x 0.28 in) Weight 437 g / 444 g (15.41 oz / 15.66 oz) 143 g (5.04 oz) 2G Network GSM 850 / 900 / 1800 / 1900 CDMA2000 1xEV-DO GSM 850 / 900 / 1800 / 1900 CDMA 800 / 1700 / 1900 / 2100 3G Network HSDPA 850 / 900 / 1900 / 2100 HSDPA 850 / 900 / 1700 / 1900 / 2100 CDMA2000 1xEV-DO 4G Network LTE LTE band 1(2100), 2(1900), 3(1800), 4(1700/2100), 5(850), 7(2600), 8(900), 12(700), 13(700), 17(700), 18(800), 19(800), 20(800), 25(1900), 26(850), 28(700), 29(700) - A1688 LTE band 1(2100), 2(1900), 3(1800), 4(1700/2100), 5(850), 7(2600), 8(900), 12( SAR US - W/kg (head) - W/kg (body) 1.14 W/kg (head) 1.14 W/kg (body) SAR EU - W/kg (head) - W/kg (body) 0.87 W/kg (head) 0.98 W/kg (body) Messaging , Push Mail, EMail, IM SMS, MMS, Push Mail, EMail, IM Build Features - Fingerprint sensor (Touch ID) - Fingerprint sensor (TouchID v2) - 3D Touch display - Apple Pay (Visa, MasterCard, AMEX certified)

Hardware and OS

OS iOS 8.1 iOS 9 Processor Dual-core 1.3 GHz Cyclone (ARM v8-based), Apple A8X [Similar] 2 GHz Dual-core, Apple A9 [Similar] GPU PowerVR G6430 (quad-core graphics) [Similar] - RAM 1 GB [Browse Similar] 2 GB [Browse Similar] Internal Memory 16/64/128 GB 16/64/128 GB External Memory No No

So sánh ipad air 2 và iphone 6s
Display

Type LED-backlit IPS LCD, capacitive touchscreen LED-backlit IPS LCD, Capacitive Touchscreen, Ion-Strengthened Glass, Oleophobic Coating Colors 16M colors 16M colors Size 9.7 inches [Similar] 4.7 inches [Similar] Resolution 1536 x 2048 pixels (264 ppi) 750 x 1334 pixels (326 ppi) Screen-to-Body Ratio 71.58% 65.45% Multi-Touch

So sánh ipad air 2 và iphone 6s
So sánh ipad air 2 và iphone 6s

Multimedia

3.5mm Jack

So sánh ipad air 2 và iphone 6s
So sánh ipad air 2 và iphone 6s
Radio No No Games Yes + Downloadable Yes + Downloadable Loud Speaker
So sánh ipad air 2 và iphone 6s
So sánh ipad air 2 và iphone 6s

So sánh ipad air 2 và iphone 6s
Camera

Rear Camera 5 MP, 3264 x 2448 pixels [Similar] 12 MP, 4608 x 2592 pixels [Similar] Flash No Real-tone Flash Features Auto focus, 1.12µm Pixel Size, Geo-tagging, Touch Focus, Face/smile Detection, HDR (photo/panorama) Phase-Detection AutoFocus, Geo-tagging, Simultaneous HD Video And Image Recording, Touch Focus, Face/smile Detection, HDR (Photo/Panorama) Video 1080p@30fps 2160p@30fps, 1080p@60fps, 720p@240fps Front Camera 1.2 MP, 720p@30fps, face detection, Face [Similar] 5 MP, 1080p@30fps, 720p@240fps [Similar]

Connectivity and Data Rate

GPRS Yes Yes Edge Yes Yes 3G DC-HSDPA, 42 Mbps; HSDPA, 21 Mbps; HSUPA, 5.76 Mbps, LTE, 150 Mbps; EV-DO Rev. A, up to 3.1 Mbps HSPA 42.2/5.76 Mbps, LTE Cat4 150/50 Mbps, EV-DO Rev.A 3.1 Mbps Bluetooth v4.0, A2DP, EDR v4.1, A2DP, LE Wi-Fi Wi-Fi 802.11 a/b/g/n/ac, dual-band, Wi-Fi hotspot Wi-Fi 802.11 a/b/g/n/ac, dual-band, hotspot USB v2.0 v2.0, reversible connector GPS Yes, with A-GPS, GLONASS Yes, with A-GPS, GLONASS Browser HTML5 (Safari) HTML5 (Safari)

User Memory

Internal 16/64/128 GB, 1 GB RAM DDR3 16/64/128 GB, 2 GB RAM Expandable Storage No No

So sánh ipad air 2 và iphone 6s
Sensors

Fingerprint

So sánh ipad air 2 và iphone 6s
So sánh ipad air 2 và iphone 6s
Proximity Sensor
So sánh ipad air 2 và iphone 6s
So sánh ipad air 2 và iphone 6s
Accelerometer Sensor
So sánh ipad air 2 và iphone 6s
So sánh ipad air 2 và iphone 6s
NFC
So sánh ipad air 2 và iphone 6s
So sánh ipad air 2 và iphone 6s

So sánh ipad air 2 và iphone 6s
Battery

Type Non-removable Li-Po Battery (32.4 Wh) Non-removable Li-Po Battery (6.9 Wh) Capacity 8600 mAh 1715 mAh Stand by - Up to 240 h (3G) Talk Time Up to 10 h (multimedia) Up to 14 h (3G)

iPad Air 2 lên được iOS bao nhiêu?

iPad Air 2.

iPad Air 2 dùng bút gì?

Pencil thế hệ thứ hai (hay Apple Pencil 2) tương thích với các thiết bị như: iPad Air (thế hệ thứ 4), iPad Pro 12.9 inch (thế hệ thứ 3 trở lên) và iPad Pro 11 inch.

iPad Air sản xuất năm bao nhiêu?

iPad Air (2013) - Mẫu iPad đầu tiên của dòng iPad Air iPad Air năm 2013 là mẫu iPad Air đầu tiên của Apple, sở hữu màn hình chuẩn Retina có kích thước 9.7 inch với độ phân giải 2048 x 1536 pixels.

iPad Pro sản xuất năm bao nhiêu?

iPad Pro đầu tiên, phiên bản 12.9-inch, được thông báo vào ngày 9 tháng 9 năm 2015, và được đưa ra thị trường vào ngày 11 tháng 11 năm 2015. Nó lớn hơn tất cả các phiên bản iPad trước đó và là máy tính bảng iPad đầu tiên sử dụng RAM LPDDR4.