So sánh card 1650 và 1060 laptop năm 2024
Nvidia thời gian vừa qua trình làng công nghệ 2 dòng sản phẩm mới trong phân khúc card đồ họa giá rẻ nhằm đem đến người dùng nhiều sản phẩm chất lượng hơn đó chính là GTX 1650 Super và GTX 1060. Hãy cùng Vi Tính Hoàng Long so sánh tìm hiểu 2 GPU này nhé. Show BẢNG SO SÁNH THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA GTX 1650 SUPER VỚI GTX 1060GTX 1650 SUPER GTX 1060 NVIDIA GeForce GTX 1650 SUPER NVIDIA GeForce GTX 1060 Năm sản xuất 2019 2016 Nhiệt độ tối đa ghi 66C 76C Max fan tiếng ồn 46dB 47.1dB Đề nghị Power Supply 470W 470W Benchmark CPU Intel Core i7-8700K @ 3.70GHz ($369.89) Intel Core i7-6700K @ 4.00GHz ($334.99) CPU code name TU116 GP106 Thiết đặt chất lượng chuẩn Ultra Quality Settings Ultra Quality Settings Hiệu suất trung bình 1080p 73.2 FPS 67.0 FPS Trung bình 1440p hiệu suất 53.8 FPS 48.4 FPS VRAM 4 GB GDDR6 6 GB GDDR5 Memory bus width 128 bit 192 bit Memory clock speed 12000 MHz 8000 MHz Architecture Turning Pascal CUDA Cores 1280 CUDA Cores 1280 CUDA Cores Die sizes 284 mm^2 200 mm^2 Base Clock 1530 MHz 1506 MHz Boost Clock 1725 MHz 1708 MHz Number of transistors 6,600 million 4,400 million Texture fill rate 138 136.7 Memory bandwidth 192.0 GB/s 192.2 GB/s GTX 1650 SUPERGTX 1650 SUPER là cải tiến lớn nhất so với dòng tiền nhiệm GTX 1660, GTX 1650 thường đó là sự nâng cấp chuẩn VRAM lên DDR6 tăng tốc độ truyền tải băng thông bộ nhớ nhằm cải thiện hiệu năng giải mã đồ họa đối với các nền tảng phổ biến hiện nay. GTX 1650 SUPER có phần linh kiện giữ nguyên là TU116. TU116 được sản xuất trên quy trình 12nm FFN (FinFET Nvidia) của TSMC, bao gồm 6,6 tỷ bóng bán dẫn . GTX 1650 Super mang lại 1.280 nhân Cuda. Bộ nhớ mới nằm trên cùng một bus 128 bit, sử dụng bốn bộ điều khiển bộ nhớ 32 bit. Bản cập nhật này cải thiện đáng kể băng thông bộ nhớ từ 128 GB/s lên 192 GB/s. Dung lượng bộ nhớ vẫn giữ nguyên ở mức 4GB, mà ngày nay có thể là mối quan tâm đối với một số tựa game có mức đồ họa cao. VRAM thấp có thể ảnh hưởng đáng kể đến hiệu suất trò chơi, vì vậy người dùng nên cân nhắc trước khi mua sản phẩm này. GTX 1650 Super gần như xoay sở giữ mức khoảng 60 FPS trong tất cả các game ở 1080p medium (trừ Metro Exodus). Nhưng lên độ phân giải 1080p ultra thì mặc dù FPS trung bình là 60 nhưng hơn nửa phân cảnh FPS bị drop xuống mức 40 đến 55. GTX 1060GeForce GTX 1060 sử dụng nhân đồ họa GP106 có kích cỡ chân đế là 200mm^2. Trên chiếc GTX 1060, GP106 được sử dụng sẽ là bản đầy đủ tính năng.Nhân đồ họa GP106 sẽ có tổng cộng 4,4 tỉ transistors. Kiến trúc GP106-400-A1 gồm 2 GPC (Graphics Processing Clusters). Mỗi GPC sẽ bao gồm 5 SM (Streaming Multiprocessor). Mỗi SM sẽ có 128 nhân CUDA, mang lại tổng số 1280 nhân CUDA trên chiếc chip đồ họa. GP106 cũng sẽ có 6 vi xử lý bộ nhớ, mang lại băng thông bộ nhớ 192-bit. Điều này cũng giúp cho GTX 1060 có thể sở hữu VRAM 6GB. VRAM của GTX 1060 sẽ có xung nhịp bộ nhớ lên đến 8000 MHz, cao nhất có thể trên GDDR5. Với một chiếc card đồ họa phổ thông, không nên quá trông mong sự xuất hiện của GDDR5X. Tuy nhiên, hiệu suất chơi game khá ấn tượng. GTX 1060 6GB luôn cung cấp tốc độ khung hình tuyệt vời tăng so với GTX 960 và nó thực sự chứng minh sự nâng cấp. Đối với 1080p Full HD, có thể chơi tại 61 FPS đến 68 FPS và giữ tốc độ khung hình lơ lửng xung quanh 65 FPS. Đối với 1440p, GTX 1060 nằm ở mức 48.8 FPS. Với hệ thống dẫn điện có trở kháng thấp và ổn áp được thiết kế riêng, GTX 1060 sẽ có điện áp rất ổn định. Với thiết kế điện áp tốt, GTX 1060 sở hữu tiềm năng ép xung rất lớn, tương tự như những “người anh em” sử dụng GP104 của mình. Các bài thử nội bộ của Nvidia đã cho thấy ép xung lên 2GHz là điều bình thường với bất cứ chiếc GTX 1060 nào. GTX 1650 SUPER VÀ GTX 1060 NÊN MUA CÁI NÀO?Theo những dữ liệu đã biết ở trên thì rõ ràng GTX 1650 SUPER không thực sự quá vượt trội so với GTX 1060. Nếu dùng để chơi game thì bạn vẫn có thể sử dụng GTX 1650 SUPER, nhưng Vi tính Hoàng Long vẫn khuyên bạn chọn 1060 với hiệu suất chơi game ấn tượng và tốc độ khung hình tốt hơn. Sau bài trên, lựa chọn của bạn sẽ là gì hãy cho chúng tôi biết với nhé. Với nhiều loại VGA ra mắt liên tục trong thời gian gần đây thì việc lựa chọn cho mình 1 mẫu VGA phù hợp để phục vụ bản thân sẽ khiến cho game thủ khá đau đầu, đặc biệt là những bạn không có tài chính nhiều để sở hữu những loại VGA cao cấp. Bài viết này sẽ so sánh nhanh 2 loại VGA có hiệu năng cũng như giá thành tốt trong phân khúc tầm trung: ASUS PHOENIX GTX 1650 4GB – COLORFUL GTX 1060 6GB NB. Thông số kỹ thuật căn bản: Asus Phoenix GTX-1650-4GB Colorful GTX-1060-NB-6GB Core Clock 1485 MHz 1544 MHz CUDA Core 896 1280 Memory Size 4 GB 6 GB Memory Bus 128 bit 192 bit Card Bus PCI-E 3.0 x 16 PCI-E 3.0 x 16 Memory Type GDDR5 GDDR5 Power Connectors – 1 x 6-pin OpenGL 4.5 4.5 PCB Form ATX ATX I/O DP 1.4: x1 HDMI 2.0b : x1DVI: x1 DP 1.4: x1 HDMI 2.0 : x1DVI-D: x2 Digital max resolution 7680×4320@60Hz 7680×4320@60Hz Cấu hình PC trong bài thử nghiệm hiệu năng::CPU : Intel Core I3-10100 3.6Ghz Turbo up to 4.3Ghz – LGA 1200. Mainboard : Asrock H410M – HDV – LGA 1200. RAM :Gskill Aegis 16GB ( 8GBx2) Bus 2666 DDR4. SSD: Gigabyte 240GB – Sata 3 SSD. Power: Infinty ECO 600W – 80 Plus Single Rail PSU. OS : Microsoft Windows 10 Pro Version 2004. Độ phân giải trong các bài test là FullHD (1920*1080). Nhiệt độ khi stress test 2 VGA trong khoảng thời gian 10 phút lần lượt là: 73 và 71 độ: Tiếp theo mình sẽ sử dụng các phần mềm để benchmark lần lượt là: Furmark, Heaven Benchmark 4.0, Valley Benchmark 1.0, Superposition Benchmark, 3Dmark Firestrike & Timespy, VRAY-GPU và Cinebench R15. Kết quả hiển thị theo biểu đồ bên dưới. Mình sẽ sử dụng tựa game để kiểm tra hiệu năng là: PlayerUnknown’s Battlegrounds(PUBG), Battlefield V, Grand Theft Auto V, Call of Duty: Modern Warfare (2019). Độ phân giải trong game là FullHD (1920*1080). Kết quả hiển thị ở biểu đồ bên dưới: Kết luận:Dựa vào kết quả của các bài so sánh, ở thời điểm này GTX 1060 vẫn là 1 lựa chọn phù hợp cho người dùng trung cấp, đáp ứng hầu hết các dòng game phổ biến hiện nay, cũng như tạo không gian làm việc đồ họa số cho doanh nghiệp nhỏ , cũng như người dùng cá nhân. |