So i am là gì

Nếu bạn muốn học tiếng Anh qua bài hát một cách hiệu quả và bài bản, hãy tìm hiểu và học theo phương pháp của VOCA Music.

VOCA Music áp dụng một qui trình học bài hát bài bản sẽ giúp bạn học các từ vựng quan trọng trong bài hát một cách nhanh chóng, rèn luyện kỹ năng Nghe, cải thiện cách phát âm theo chuẩn người bản ngữ, và sử dụng thành thạo các cấu trúc câu chọn lọc trong bài hát vào giao tiếp.

Bạn có thể tìm hiểu về phương pháp của VOCA Music qua video bên dưới, sau đó hãy tạo cho mình một tài khoản Miễn phí để trải nghiệm cách học tuyệt vời này của VOCA. Ngoài ra, bạn có thể học trên máy tính/laptop, hoặc tải ứng dụng VOCA Music vào điện thoại để học tiếng Anh mọi lúc mọi nơi nữa nhé ^^:

VOCA Music: giải pháp học tiếng Anh giao tiếp qua Âm nhạc đầu tiên tại Việt Nam.

(Website: music.voca.vn )

Các bạn cũng có thể cài đặt Ứng dụng VOCA Music cho Smartphone của mình để học tiện lợi hơn: 

- Ứng dụng VOCA Music cho Smartphone iOS
- Ứng dụng VOCA Music cho Smartphone chạy Android 

* Nguồn lời dịch của bài hát này được VOCA tham khảo từ các bản dịch phổ biến nhất trên internet, nếu bạn còn bản dịch nào hay hơn hãy chia sẽ bên dưới để mọi người tham khảo nha!

Khi học về cách đọc, hỏi giờ và trả lời giờ trong tiếng Anh, chắc chắn bạn sẽ bắt gặp các cụm từ như a.m, p.m. Vậy a.m, p.m là gì? Viết tắt của từ gì trong tiếng Anh? Cùng Taimienphi.vn đi tìm câu trả lời nhé.

AM, PM trong tiếng Anh là gì?

Nếu học tiếng Anh, bạn sẽ biết trong tiếng anh thường dùng các từ như a.m và p.m để chỉ khoảng thời gian từ sau 12h đêm và 12h trưa. Bình thường sử dụng theo hệ 24h thì chúng ta không cần sử dụng a.m hay p.m, nhưng nếu sử dụng hệ 12h thì phải có a.m, p.m để phân biệt.

Cả a.m và p.m được viết tắt theo cụm từ trong tiếng Latin. Trong đó:

- a.m là viết tắt của từ before midday trong tiếng Anh, tiếng Latin là ante merīdiem (nghĩa là trước giữa ngày) tức là trước 12h trưa.

- p.m là viết tắt của từ after midday trong tiếng Anh, tiếng Latin là post merīdiem (nghĩa là sau giữa ngày) tức là sau 12h trưa.

Có thể hiểu nôm na:

- a.m được dùng để chỉ giờ buổi sáng. Được tính từ lúc 12h đêm hay 0 giờ (theo hệ 24 giờ).

- p.m được dùng để chỉ giờ buổi trưa đến tối. Được tính từ 12h trưa đến 11h59 tối hay

23h59phút (theo hệ 24 giờ).

Một lưu ý nhỏ là khi dùng a.m và p.m thì không cần thiết phải thêm các từ chỉ thời gian như morning / afternoon / evening hay o'clock theo sau.

Bên cạnh A.M và P.m thì ký hiệu AD, BC cũng được người dùng tò mò và muốn tìm hiểu, thực ra, AD BC là các từ viết tắt ám chỉ thời gian trước và sau công nguyên.

Khi học về cách đọc, hỏi giờ và trả lời giờ trong tiếng Anh, chắc chắn bạn sẽ bắt gặp các cụm từ như a.m, p.m. Vậy a.m, p.m là gì? Viết tắt của từ gì trong tiếng Anh? Cùng Taimienphi.vn đi tìm câu trả lời nhé.

AM, PM trong tiếng Anh là gì?

Nếu học tiếng Anh, bạn sẽ biết trong tiếng anh thường dùng các từ như a.m và p.m để chỉ khoảng thời gian từ sau 12h đêm và 12h trưa. Bình thường sử dụng theo hệ 24h thì chúng ta không cần sử dụng a.m hay p.m, nhưng nếu sử dụng hệ 12h thì phải có a.m, p.m để phân biệt.

Cả a.m và p.m được viết tắt theo cụm từ trong tiếng Latin. Trong đó:

- a.m là viết tắt của từ before midday trong tiếng Anh, tiếng Latin là ante merīdiem (nghĩa là trước giữa ngày) tức là trước 12h trưa.

- p.m là viết tắt của từ after midday trong tiếng Anh, tiếng Latin là post merīdiem (nghĩa là sau giữa ngày) tức là sau 12h trưa.

Có thể hiểu nôm na:

- a.m được dùng để chỉ giờ buổi sáng. Được tính từ lúc 12h đêm hay 0 giờ (theo hệ 24 giờ).

- p.m được dùng để chỉ giờ buổi trưa đến tối. Được tính từ 12h trưa đến 11h59 tối hay

23h59phút (theo hệ 24 giờ).

Một lưu ý nhỏ là khi dùng a.m và p.m thì không cần thiết phải thêm các từ chỉ thời gian như morning / afternoon / evening hay o'clock theo sau.

Bên cạnh A.M và P.m thì ký hiệu AD, BC cũng được người dùng tò mò và muốn tìm hiểu, thực ra, AD BC là các từ viết tắt ám chỉ thời gian trước và sau công nguyên.

Chúng ta không thường dùng cụm từ đầy đủ hơn trong cấu trúc này. Ví dụ, chúng ta có thể nói So can her sister nhưng không thể nói So can her sister dance.

2. so + chủ ngữ + trợ động từ

So có thể có chủ ngữ + trợ động từ theo sau (chú ý thứ tự từ) để diễn tả sự đồng ý ngạc nhiên.
Ví du:
It’s raining. ~ Why, so it is!
(Trời đang mưa. ~ Sao, đúng vậy rồi!)
You’ve just put the teapot in the fridge. ~ So I have.
(Cậu vừa mới để ấm trà vào tủ lạnh. ~ Đúng vậy rồi!)