Sơ đồ hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ

Tổng hợp nguyên vật liệu là một trong những khâu quan trọng để tính toán chính xác giá thành của sản phẩm hoàn thành. Chúng ta cùng đi tìm hiểu về cách hạch toán và sơ đồ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu [nvl] theo Thông tư 133 và Thông tư 200 với bài viết sau đây nhé!

1. Các phương pháp kế toán nguyên vật liệu

Các doanh nghiệp sẽ thực hiện áp dụng 1 trong 2 phương pháp kế toán tồn kho là: phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ. Việc lựa chọn phương pháp này phải phù hợp với đặc điểm, tính chất, chủng loại vật tư, hàng hóa và nhất quán trong mỗi niên độ kế toán.

1.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên

Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu [nvl] theo phương pháp kê khai thường xuyên là kế toán thực hiện theo dõi thường xuyên, liên tục sự biến động nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu trên sổ kế toán. Ưu điểm của phương pháp này cho phép tính được giá trị vật tư nhập, xuất, tồn tại bất kỳ thời điểm nào trên sổ tổng hợp. Từ đó, tạo sự dễ dàng, thuận tiện để quản lý hàng tồn kho.

Phương pháp kê khai thường xuyên được áp dụng trong các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng có giá trị lớn, sự hao hụt là không đáng kể và sự biến động không quá nhiều.

1.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ

Phương pháp kiểm kê định kỳ là thực hiện kiểm kê tồn kho vào cuối kỳ và từ kết quả kiểm kho đó phản ánh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính ra trị giá vật tư, hàng hóa đã xuất. Chứ không theo dõi liên tục giá trị hàng hóa xuất ra như phương pháp kiểm kê thường xuyên.

Phương pháp kiểm kê định kỳ thường được áp dụng trong các doanh nghiệp có nhiều chủng loại vật tư, giá trị thấp và được xuất thường xuyên, sự hao hụt vẫn có do ngoại cảnh tác động. Ví dụ như: hàng cám ngô, cám gạo ở trong các nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi

Như vậy, để có một phương pháp kế toán nguyên vật liệu phù hợp thì phải dựa vào tình hình thực tế nguyên vật liệu tại mỗi đơn vị kinh doanh nhất định.

2. Sơ đồ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ

2.1. Sơ đồ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo Thông tư 133

2.1.1. Đối tượng áp dụng của Thông tư 133

Theo Điều 1, Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định rõ: Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa [bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ] thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trừ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại Luật hợp tác xã.

Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận áp dụng chế độ kế toán đặc thù.

Như vậy, Thông tư 133 sẽ giới hạn các loại hình doanh nghiệp áp dụng, bởi vậy các doanh nghiệp nên tìm hiểu kỹ để áp dụng cho phù hợp.

2.1.2. Các loại sơ đồ được áp dụng

Sơ đồ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên:

Các nghiệp vụ làm tăng giá trị tồn kho trong kỳ:

  • Nợ TK 151, 152, 153, 155, 156, 157: Hàng tồn kho
  • Nợ TK 133 [nếu có]: Thuế GTGT được khấu trừ.
  • Có TK 331, 111, 112,: Các tài khoản có liên quan.
  • Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị NVL bao gồm cả thuế GTGT

Khi xuất hàng tồn kho

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.

Có TK 151, 152, 153, 155, 156, 157: Hàng tồn kho

Nợ TK 111, 131, .: Các tài khoản liên quan

Có TK 511: Doanh thu bán hàng.

Có Tk 33331 [nếu có]: Thuế GTGT phải nộp

Và những nghiệp vụ liên quan tới hạch toán phát hiện thiếu thừa khi kiểm kê

Sơ đồ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên theo Thông tư 133

Sơ đồ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ:

  • Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng tồn kho, kế toán thực hiện hạch toán: Nợ TK 611: Mua hàng. Có TK 151,152, 153, 155, 16, 157: Hàng tồn kho
  • Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Nợ TK 151,152, 153, 155, 156, 157: Hàng tồn kho. Có TK 611: Mua hàng
  • Trong kỳ các nghiệp vụ phát sinh làm tăng, giảm hàng tồn kho thì phản ánh qua TK 611 mà không phản ánh qua TK 152
Sơ đồ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ theo Thông tư 133

Từ 2 sơ đồ trên, chúng ta dễ dàng nhận thấy điểm khác biệt, nếu theo phương pháp kê khai thường xuyên thì nguyên vật liệu sẽ được theo dõi thường xuyên liên tục, có hệ thống, phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn của hàng tồn kho. Còn với phương pháp kiểm kê định kỳ thì không phản ánh thường xuyên, liên tục và chỉ phản ánh hàng tồn đầu kỳ và cuối kỳ, không phản ánh hàng xuất trong kho.

2.2. Sơ đồ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo Thông tư 200

2.2.1. Đối tượng áp dụng Thông tư 200

Theo Điều 1, Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định rõ: Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được vận dụng quy định của Thông tư này để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình.

Và hiện tại Thông tư 200 đang được các doanh nghiệp áp dụng phổ biến nhất.

2.2.2. Các loại sơ đồ được áp dụng

Sơ đồ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên:

Các nghiệp vụ làm tăng giá trị tồn kho trong kỳ:

  • Nợ TK 151, 152, 153, 155, 156, 157, 158: Hàng tồn kho
  • Nợ TK 133 [nếu có]: Thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 331, 111, 112,: Các tài khoản có liên quan.

Khi xuất hàng tồn kho:

  • Ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán. Có TK 151, 152, 153, 155, 156, 157, 158: Hàng tồn kho.
  • Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111, 131, .: Các tài khoản liên quan. Có TK 511: Doanh thu bán hàng. Có Tk 33331 [nếu có]: Thuế GTGT phải nộp

Và một số nghiệp vụ khác liên quan nếu có

Sơ đồ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên theo Thông tư 200

Sơ đồ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ:

  • Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng tồn kho, kế toán thực hiện hạch toán: Nợ TK 611: Mua hàng. Có TK 151,152,153, 155, 156,157, 158: Hàng tồn kho.
  • Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ. Nợ TK 151,152,153, 155, 156,157, 158: Hàng tồn kho. Có TK 611: Mua hàng
  • Trong kỳ các nghiệp vụ phát sinh làm tăng, giảm hàng tồn kho thì phản ánh qua TK 611 mà không phản ánh qua TK 152.
Sơ đồ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ theo Thông tư 200

Như vậy, về cơ bản thì sơ đồ hạch toán theo Thông tư 133 và Thông tư 200 là như nhau. Chỉ khác nhau duy nhất là theo Thông tư 200 thì có thêm Tài khoản 158.

Còn về cách hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ ở 2 Thông tư có sự khác nhau cơ bản là:

  • Phương pháp kê khai thường xuyên thì mọi biến động tăng, giảm hàng tồn kho đều phản ánh trên các tài khoản kế toán Hàng tồn kho. Và được cập nhật thường xuyên liên tục từ đó giúp dễ dàng quản lý hàng hóa tại mọi thời điểm và theo dõi một cách sát sao nhất có thể.
  • Phương pháp kiểm kê định kỳ thì giá trị vật tư, thành phẩm, hàng hóa tồn đầu kỳ và cuối kỳ sẽ phản ánh trên các tài khoản kế toán Hàng tồn kho TK 151, 152, 153, 155, 156, 157 [cả Thông tư 133 và Thông tư 200] và Tk 158 [Thông tư 200]. Còn kỳ tình hình mua vào, nhập kho thì sẽ phản ánh trên TK 611.

Trên đây là những kiến thức bắt buộc để thực hiện tổng hợp nguyên vật liệu mà mọi kế toán cần nắm vững. Song trong thực tế công việc thì đòi hỏi chúng ta phải biết nhiều hơn nữa, kể cả với kế toán tổng hợp nguyên vật liệu nói riêng và kế toán tổng hợp nói chung. Để hiểu rõ hơn về kế toán tổng hợp vật liệu, vật tư các bạn có thể tham khảo thêm tại bài viết: Kế toán tổng hợp vật tư một trong những kiến thức kế toán viên cần phải biết.

Bạn là người đã đi làm mà vẫn chưa tự tin và muốn bổ sung kiến thức, hay bạn vừa mới ra trường vẫn chưa định hình rõ công việc kế toán cụ thể. Hãy tham gia khóa học tại trung tâm đào tạo NewTrain để được thực hành thực tế, tích lũy cho mình những kỹ năng nghề nghiệp quý giá. Cùng với chính sách hỗ trợ học viên trọn đời, NewTrain đồng hành cùng bạn trên con đường làm nghề nghề của những con số.

Newtrain cùng bạn tiến gần hơn tới thành công trong sự nghiệp kế toán

Để biết thêm thông tin chi tiết về các lớp học tại trung tâm đào tạo NewTrain, các bạn vui lòng gọi vào số hotline: 098 721 8822 hoặc truy cập trang website: //newtrain.edu.vn/.

Video liên quan

Chủ Đề