Sân cầu lông đôi, biên ngang có độ dài là bao nhiêu?

Cũng giống như bất kỳ sân thi đấu thể thao nào, sân cầu lông có những quy định riêng về kích thước và sơ đồ cấu tạo trên sân. 

Vậy kích thước sân cầu lông tiêu chuẩn là bao nhiêu? Mời bạn cùng LEEP.APP tìm hiểu trong bài viết này nhé.

Sơ đồ sân cầu lông

Sân cầu lông có hình chữ nhật với màu nền thường là xanh lá hoặc xanh dương. Sân được giới hạn và phân chia thành các khu vực nhờ vào những đường giới hạn, bao gồm:

  • Đường trung tâm [the centre line]: Đây là đường kẻ giúp phân chia sân của mỗi đội ra thành 2 phần phải và trái. Đường trung tâm sẽ vuông góc với lưới và đi qua trung điểm của lưới.
  • Đường biên dọc [The sideline]: Đây là 4 đường song song với đường trung tâm và nằm ở 2 bên sân. Bốn đường biên dọc này được chia làm 2 loại, tương ứng với 2 hình thức đánh đơn và đánh đôi. Trong đó, 2 đường biên dọc của hình thức đánh đơn sẽ nằm ở trong, còn của hình thức đánh đôi sẽ nằm ở ngoài.
  • Vạch giao cầu ngắn [Short service line]: Là 2 vạch kẻ nằm cách lưới 1,98m về phía 2 sân.
  • Vạch giao cầu dài [The long service line]: Là vạch kẻ giới hạn phạm vi đứng giao cầu. Nếu người chơi giao cầu quá vạch này sẽ bị tính là giao cầu ra ngoài. Tương ứng với 2 hình thức đánh đơn và đánh đôi, trên sân sẽ có 2 loại vạch giao cầu dài.
  • Đường biên ngang [The back boundary line]: Đây là 2 đường song song với lưới và nằm ở cuối mỗi bên sân. Đường biên ngang cũng chính là vạch giao cầu dài của hình thức đánh đơn.

Các vạch kẻ trên sân cầu lông cần phải nổi bật và dễ phân biệt. Vì vậy, chúng thường được sơn màu vàng hoặc trắng. Đồng thời, mỗi vạch kẻ sẽ có chiều rộng đều nhau và bằng 40mm.

Sơ đồ sân cầu lông

Kích thước sân cầu lông chuẩn

Kích thước sân cầu lông đánh đơn sẽ không giống với sân cầu lông đánh đôi.

Theo đó, sân cầu lông đánh đôi có chiều dài 13,4m và chiều rộng 6,1m. Độ dài đường chéo sân đánh đôi là 14,73m. Sân được giới hạn bởi 2 đường biên dọc bên ngoài và 2 đường biên ngang cuối sân.

Trong khi đó, kích thước sân cầu lông đánh đơn lại nhỏ hơn, với chiều dài 13,4m nhưng chỉ rộng 5,18m. Độ dài đường chéo sân là 14,38m. Sân đánh đơn được giới hạn bởi 2 đường biên dọc bên ngoài và 2 đường biên ngang cuối sân.

Chiều cao tối thiểu của sân thi đấu cầu lông không được đề cập cụ thể trong Bộ luật cầu lông. Tuy nhiên, một sân cầu lông được đánh giá là không phù hợp nếu quả cầu có thể chạm vào trần nhà khi bạn giao cầu cao. Chiều cao thông thường của sân thi đấu cầu lông chuyên nghiệp là 9,5m. Tuy nhiên, chiều cao của các sân đấu trong nước chỉ cần 7,5m là đủ.

Phạm vi giao và nhận cầu trên sân cầu lông

Đối với sân đánh đơn, phạm vi giao và nhận cầu được giới hạn bởi đường trung tâm, đường biên dọc phía trong, vạch giao cầu ngắn và vạch giao cầu dài phía dưới [lúc này chính là đường biên ngang].

Đối với sân đánh đôi, phạm vi giao và nhận cầu được giới hạn bởi đường trung tâm, đường biên dọc phía ngoài, vạch giao cầu ngắn và vạch giao cầu dài phía trên.

Quy định về kích thước của trụ và lưới

Các trụ treo lưới phải cao 1,55m tính từ mặt sân và cần đảm bảo sẽ không bị cong khi lưới căng.

Hai trụ lưới được đặt trên các đường biên dọc bên ngoài dù là đánh đôi hay đánh đơn. Trụ lưới hoặc các dụng cụ hỗ trợ không được nằm sâu hơn đường biên dọc phía trong.

Trụ treo lưới và lưới cầu lông cũng có những quy định riêng

Lưới cầu lông sẽ có chiều rộng 760mm và chiều dài tối thiểu 6,1m. Lưới được treo lên trụ sao cho khoảng cách từ đỉnh lưới tới mặt sân là 1,55 mét ở biên dọc bên ngoài và 1,524 mét ở phần trung tâm. Cần lưu ý, giữa đầu lưới và trụ không được có khoảng cách. Bạn có thể quấn phần đầu lưới thừa vào trụ cột để tránh tạo khoảng cách này.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về kích thước cũng như tiêu chuẩn của một sân đánh cầu lông. Việc nắm rõ sơ đồ và kích thước sân cầu lông sẽ giúp bạn xác định được phạm vi giao cầu cũng như phạm vi chơi trong từng hạng mục nhất định.

Cùng với cầu lông, bạn cũng nên lựa chọn thêm một số hoạt động thể chất để giúp nâng cao sức khỏe của chính mình. Với đội ngũ huấn luyện viên nhiệt tình, LEEP.APP hứa hẹn mang đến cho bạn những buổi tập thể lực vừa sức và hiệu quả. Ngoài ra, LEEP.APP còn cung cấp thêm các dịch vụ thể thao giải trí lành mạnh và phù hợp với sở thích của bạn như bơi lội, bắn cung, bắn súng, leo núi trong nhà, chèo thuyền SUP… Hãy tải ngay LEEP.APP để có cuộc sống luôn năng động nhé.

Nguồn tham khảo

Everything you wanted to know about a badminton court //www.olympicchannel.com/en/stories/features/detail/badminton-court-size-dimension-measurement-length-width-net-height-service-line/ Ngày truy cập: 23/03/2021

Badminton //www.dlgsc.wa.gov.au/sport-and-recreation/sports-dimensions-guide/badminton Ngày truy cập: 23/03/2021

Các bạn đang muốn biết kích thước sân cầu lông để thiết kế sân cầu lông, hay các bạn yêu thích môn cầu lông và muốn tìm hiểu về kích thước chuẩn của sân cầu lông? Để các bạn có thể dễ dàng hình dung thì các bạn hãy cùng theo dõi kích thước sân cầu lông cho sân đơn, sân đôi chuẩn quốc tế cùng hình ảnh mà bài viết chia sẻ dưới đây.

Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để biết kích thước sân cầu lông cho sân đấu đơn, sân đấu đôi chuẩn quốc tế.

Kích thước sân cầu lông chuẩn quốc tế

Theo quy định của Liên đoàn cầu lông thế giới Badminton World Federation [BWF] thì sân cầu lông là một sân đấu có hình chữ nhật được xác định bởi các đường biên. Có hai loại sân cầu lông đó là: sân cầu lông đánh đơn [thi đấu giữa hai vận động viên] và sân cầu lông đánh đôi [thi đấu giữa hai cặp vận động viên].

Kích thước sân cầu lông chuẩn cho sân cầu lông đơn và sân cầu lông đôi theo Liên đoàn cầu lông thế giới BWF được quy định như sau:

  • Kích thước sân cầu lông đánh đôi.
    • Chiều dài sân cầu lông đánh đôi: 13.4m.
    • Chiều rộng sân cầu lông đánh đôi: 6.1m.
    • Độ dài đường chéo sân cầu lông đánh đôi: 14.7m.
  • Kích thước sân cầu lông đánh đơn.
    • Chiều dài sân cầu lông đánh đơn: 13.4m.
    • Chiều rộng sân cầu lông đánh đơn: 5.18m.
    • Độ dài đường chéo sân cầu lông đánh đơn: 14.3m.

Phân khu sân cầu lông

Quy định về đường biên trên sân cầu lông

  • Đường biên được kẻ bằng màu trắng hoặc màu vàng để dễ phân biệt với màu sân, và độ dày đường biên là 4cm.
  • Kích thước sân cầu lông được tính từ mép ngoài của đường biên này đến mép ngoài của đường biên kia.

Quy định về lưới, cột lưới trên sân cầu lông

  • Hai cột lưới cao 1m55 tính từ mặt sân. Chúng phải đủ chắc chắn và đứng thẳng khi lưới được căng trên đó. Hai cột lưới và các phụ kiện của chúng không được đặt vào trong sân. Chiều cao của lưới ở giữa sân tính từ đỉnh lưới đến mặt sân là 1,524m.
  • Hai cột lưới được đặt ngay trên đường biên đôi bất kể là trận thi đấu đơn hay đôi.
  • Lưới phải được làm từ những sợi nylông [dây gai] mềm màu đậm, có độ dày đều nhau, mắt lưới trong khoảng từ 15mm đến 20mm.
  • Kích thước chuẩn của lưới đó là chiều rộng 760mm và chiều dài ngang sân là 6,1m.
  • Đỉnh lưới được cặp bằng nẹp trắng nằm phủ đôi lên dây lưới hoặc dây cáp chạy xuyên qua nẹp. Nẹp lưới phải nằm phủ lên dây lưới hoặc dây cáp lưới. Dây lưới hoặc dây cáp được căng chắc chắn và ngang bằng với đỉnh hai cột lớn.
  • Phải đảm bảo không có khoảng trống nào giữa lưới và hai cột lưới.

Một số quy định khác

Quy định về phần trên không của sân cầu lông [chiều cao sân cầu lông] đạt tiêu chuẩn phải có độ cao thấp nhất là 9m và khoảng trống xung quanh sân rộng ít nhất 2m, không có bất cứ vật cản nào.

Với 2 sân cầu lông gần nhau thì khoảng cách giữa 2 sân ít nhất là 2m và tường bao xung quanh tốt nhất là màu sẫm. Sân cầu lông tiêu chuẩn thi đấu phải kín không được để gió luồn vào.

Trên đây là kích thước sân cầu lông cho sân đánh đơn, sân đánh đôi theo chuẩn quốc tế và một số quy định về đường biên, lưới và cột lưới trên sân cầu lông. Hi vọng các bạn có thể hiểu rõ hơn về kích thước sân cầu lông thi đấu. Chúc các bạn thành công!

Video liên quan

Chủ Đề