Sách giao Khoa Toán lớp 4 bài Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
Học tốt Toán 4, Bài: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . Các phép tính nhân với số có hai chữ số thường khá là phức tạp và khiến các bé nhầm lẫn. Những phép tính này thường có kết quả khá lớn và việc tính nhẩm yêu cầu trình độ rất cao so với bảng cửu chương thông thường. Tuy nhiên, chúng ta vẫn có một quy tắc, một tips nhỏ để tính nhẩm trong một vài trường hợp. Hãy xem đó là gì nhé! Mục tiêu bài họcKiến thức bài học quan trọng là :
Lý thuyết cần nhớ Bài: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11Ví dụa) 32×11=?
– 3 cộng 2 bằng 5 – Viết 5 vào giữa hai chữ số của 32, được 352. b) 67×11=?
Các nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
– Nếu tổng tìm được nhỏ hơn 10 thì ta viết tổng vào giữa hai chữ số đã cho. – Nếu tổng tìm được lớn hơn 10 thì ta viết chữ số hàng đơn vị của tổng đó vào giữa hai chữ số đã cho và cộng thêm 1 vào chữ số hàng chục của số đã cho. Ví dụ: + 25×11=275; + 68×11=748. > Tổng hợp video bài giảng toán lớp 4 hay nhất: Toán lớp 4Giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 4Giải bài tập trang 71 Sách giáo khoa Toán 4: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Câu 1: Tính nhẩm:a) 34 x 11 b) 11 x 95 c) 82 x 11 Hướng dẫn: a) 34 x 11 = ? Nhẩm: 3 cộng 4 bằng 7 Viết 7 vào giữa hai chữ số của 34, được 374 Vậy 34 x 11 = 374 b) 11 x 95 = ? Nhẩm 9 + 5 bằng 14 Viết 4 vào giữa hai chữ số của số 95 được 945 Thêm 1 vào 9 của 945, được 1045 Vậy 11 x 95 = 1045 c) 82 x 11 = ? Nhẩm: 8 cộng 2 bằng 10 Viết 0 vào giữa hai chữ số của số 82, được 802 Thêm 1 vào 8 của số 802 ta được 902 Vậy 82 x 11 = 902 Câu 2: Tìm x:a) x : 11 = 25; b) x : 11 = 78 Hướng dẫn: a) x : 11 = 25 x = 25 x 11 x = 275 b) x : 11 = 78 x = 78 x 11 x = 858 Câu 3: Khối lớp Bốn xếp thành 17 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Khối lớp Năm xếp thành 15 hàng , mỗi hàng cũng có 11 học sinh. Hỏi cả hai khối có tất cả bao nhiêu học sinh? Hướng dẫn: Số học sinh của khối lớp Bốn là: 11 x 17 = 187 (học sinh) Số học sinh của khối lớp Năm là: 11 x 15 = 165 (học sinh) Số học sinh của hai khối lớp là: 187 + 165 = 352 (học sinh) Đáp số: 352 học sinh Câu 4: Phòng họp A có 12 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 11 người ngồi. Phòng họp B có 14 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 9 người ngồi. Trong các câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai? a) Phòng họp A có nhiều phòng họp B 9 người. b) Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 6 người. c) Phòng họp A có ít phòng họp B 6 người. d) Hai phòng họp có số người như nhau. Hướng dẫn: Ta thấy: – Số người phòng họp A là: 11 x 12 = 132 (người) – Số người phòng hợp B là: 9 x 14 = 126 (người) – Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B: 132 – 126 = 6 (người) Vậy câu b) đúng; câu a), c), d) sai Bài tập tự luyện cho học sinh: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Đề bàiCâu 1: Điền vào chỗ chấm : 50 x 11 = …. A. 500 B. 550 C. 600 D. 650 Câu 2: Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống : 60 x 11 A. > B. < C. = Câu 3: Có 11 xe chở gạo, biết trung bình mỗi xe chở được 90 bao gạo. Hỏi cả 11 xe chở được tất cả bao nhiêu bao gạo? A. 900 B. 1090 C. 950 D. 990 Câu 4: Tìm tích biết thừa số thứ nhất là 11 và thừa số thứ hai là 54. Vậy tích cần tìm là: A. 590 B. 592 C. 593 D. 594 Câu 5: Điền vào chỗ chấm : 84 x 11 x 7 =…. A. 6450 B. 6460 C. 6463 D. 6468 Câu 1: B Bằng cách nhân nhẩm ta có: 5 cộng 0 bằng 5 Viết 5 xen giữa 2 chữ số của 50, được 550 Nên 50 x 11 = 550 Vậy số cần điền vào ô trống là: 550 Câu 2: C Ta có : 60 x 11 = 660 Mà 660 = 660 Nên 60 x 11 = 660 Câu 3: D 1 xe chở được bao gạo là: 90 x 11 = 990 (bao) Đáp số: 990 bao gạo Câu 4: D Ta có: Tích cần tìm là: 11 x 54 = 594 Vậy ta chọn đáp án đúng là: 594 Câu 5: D Ta có: 84 x 11 x 7 = 924 x 7 = 6468 Vậy số cần điền là: 6468 Lời kết:Đây chính là bài học ngày hôm nay: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Kết thúc buổi học ngày hôm nay, itoan mong rằng các em đã biết cách tính nhẩm hữu ích này để vận dùng trong các bài tập. Thay vì đặt tính tốn thời gian thì chỉ cần thuộc quy tắc đơn giản như này là các bạn có thể thực hiện được nhiều phép tính phức tạp rồi. Hãy học thuộc lí thuyết và chăm làm bài tập để được điểm cao nhé! >> Xem thêm nhiều bài tập tự luyện cho học sinh tại: Toppy Xem tiếp bài giảng về |