Phát triển biến thái hoàn toàn tiếng anh là gì năm 2024

Chia động từ và tra cứu với chuyên mục của bab.la. Chuyên mục này bao gồm cả các cách chia động từ bất qui tắc. Chia động từ

Cụm từ & Mẫu câu Chuyên mục Cụm từ & Mẫu câu Những câu nói thông dụng trong tiếng Việt dịch sang 28 ngôn ngữ khác. Cụm từ & Mẫu câu

Treo Cổ Treo Cổ Bạn muốn nghỉ giải lao bằng một trò chơi? Hay bạn muốn học thêm từ mới? Sao không gộp chung cả hai nhỉ! Chơi

Let's stay in touch

Các từ điển

  • Người dich
  • Từ điển
  • Từ đồng nghĩa
  • Động từ
  • Phát-âm
  • Đố vui
  • Trò chơi
  • Cụm từ & mẫu câu

Đăng ký

  • Ưu đãi đăng ký

Công ty

  • Về bab.la
  • Liên hệ
  • Quảng cáo

Đăng nhập xã hội

Bằng cách hoàn thành đăng ký này, bạn chấp nhận the terms of use and privacy policy của trang web này.

Và các sự kiện cho thấy rằng không một giống cây hay giống động vật nào lại biến thái để thành một giống khác theo dòng thời gian.

(Genesis 1:11, 21, 24) And the facts show that one kind of plant or animal does not, in time, develop into another kind.

Đồng thời, Hijikata khai phá sự biến chất của thân thể thành những hình thái khác, như của các loại động vật.

At the same time, Hijikata explored the transmutation of the human body into other forms, such as those of animals.

Bài chi tiết: Sinh thái của Himalaya Hệ động và thực vật của Himalaya biến đổi theo khí hậu, lượng mưa, cao độ, và đất.

Play media The flora and fauna of the Himalayas vary with climate, rainfall, altitude, and soils.

Tầng thảm tươi cũng có các phần thực vật và động vật đang trong trạng thái phân hủy, mà sẽ biến mất nhanh chóng, bởi vì điều kiện ấm, ẩm ướt sẽ đẩy nhanh quá trình phân hủy.

The forest floor also contains decaying plant and animal matter, which disappears quickly, because the warm, humid conditions promote rapid decay.

Chẳng hạn, sự kế tục về sinh thái qua các quá trình biến cải môi trường của sinh vật được xác định thông qua những hoạt động thường xuyên và lặp lại của các sinh vật trong môi trường của chúng.

For example, ecological inheritance through the process of niche construction is defined by the regular and repeated activities of organisms in their environment.

Tác động của việc sông băng rút lui trên các hệ sinh thái của vườn quốc gia không được biết đầy đủ, nhưng các loài thực vật phụ thuộc vào nguồn nước từ các sông băng có thể sẽ biến mất và động vật thì có thể bị ảnh hưởng do mất môi trường sống.

The impact of glacier retreat on the park's ecosystems is not fully known, but plant and animal species that are dependent on cold water could suffer due to a loss of habitat.

Độ mặn là một yếu tố quan trọng trong việc xác định nhiều khía cạnh của hóa học của nước tự nhiên và các quá trình sinh học bên trong nó, và là một biến trạng thái nhiệt động lực, cùng với nhiệt độ và áp suất, chi phối các đặc tính vật lý như mật độ và khả năng nhiệt của nước.

Salinity is an important factor in determining many aspects of the chemistry of natural waters and of biological processes within it, and is a thermodynamic state variable that, along with temperature and pressure, governs physical characteristics like the density and heat capacity of the water.

Theo quan điểm này, trong vòng đời của một động vật hoang dã sẽ có thể mang nhiều biến cố đau khổ hơn hạnh phúc, thư thái vì một cái chết đau đớn, bất chợt sẽ lớn hơn bất kỳ khoảnh khắc hạnh phúc ngắn ngủi nào trong cuộc sống ngắn ngủi của chúng.

According to this view, the average life of a wild animal should thus contain more suffering than happiness, since a painful death would outweigh any short-lived moments of happiness in their short lives.

Tại Canada, Ủy ban về các Trạng thái của Động vật Nguy cấp trong Tự nhiên (COSEWIC) là một nhóm các chuyên gia đánh giá và chỉ định các loài hoang dã có nguy cơ biến mất khỏi Canada.

In Canada, the Committee on the Status of Endangered Wildlife in Canada (COSEWIC) is a group of experts that assesses and designates which wild species are in some danger of disappearing from Canada.

Hà ban đầu được Carl Linnaeus và Georges Cuvier phân loại là thân mềm, nhưng vào năm 1830 John Vaughan Thompson đã xuất bản các quan sát cho thấy sự biến thái của ấu trùng nauplius và cypris thành hà lớn và chứng minh những ấu trùng này cũng giống hệt như của động vật giáp xác.

Barnacles were originally classified by Linnaeus and Cuvier as Mollusca, but in 1830 John Vaughan Thompson published observations showing the metamorphosis of the nauplius and cypris larvae into adult barnacles, and noted how these larvae were similar to those of crustaceans.

Những luật lệ mang tính đột phá này đã báo trước và ảnh hưởng đến thái độ thay đổi đối với động vật phi nhân trong quyền đối xử nhân đạo mà Richard D. Ryder và Peter Singer sau đó sẽ phổ biến vào những năm 1970 và 1980.

These groundbreaking laws foreshadowed and influenced the shifting attitudes toward nonhuman animals in their rights to humane treatment which Richard D. Ryder and Peter Singer would later popularize in the 1970s and 1980s.

Khi nắm quyền giám đốc Malpelo và các tổ chức hệ sinh thái biển khác, bà đã tham gia tích cực trong việc thành lập Khu bảo tồn động vật và thực vật đảo Malpelo, biến nó thành "Khu vực đặc biệt nhạy cảm", được Tổ chức Hàng hải Quốc tế (IMO) công nhận.

As director of the Malpelo and other marine ecosystems foundation, she was an active promoter in the establishment of the Isla Malpelo Flora and Fauna Sanctuary, making it a "Particular Sensitive Area" recognized by the International Maritime Organization (IMO).

Có thể là do thay đổi của khí hậu, thay đổi của thảm thực vật, cạnh tranh sinh thái, hoặc là tổ hợp của các yếu tố này, phần lớn các động vật một răng chó to lớn còn lại (thuộc về họ Traversodontidae) và các động vật hai răng chó (của họ Kannemeyeriidae) đã biến mất vào thời kỳ thuộc tầng Norian, thậm chí còn diễn ra trước khi có sự kiện tuyệt chủng kỷ Trias-kỷ Jura, sự kiện đã giết chết toàn bộ các thằn lằn ngự trị phi khủng long (nhóm không phân hạng Crurotarsi) to lớn.

Whether through climate change, vegetation change, ecological competition, or a combination of factors, most of the remaining large cynodonts (belonging to the Traversodontidae) and dicynodonts (of the family Kannemeyeriidae) had disappeared by the Rhaetian age, even before the Triassic-Jurassic extinction event that killed off most of the large nondinosaurian archosaurs.

Vâng, trước tiên là chúng ta đã can thiệp mạnh vào tự nhiên bằng cách khiến các loài động vật bị tuyệt chủng, và nhiều trong số đó là những loài có vai trò quan trọng, và chúng ta đã thay đổi toàn bộ hệ sinh thái chúng ta sống bằng cách để chúng biến mất.

Well, the earlier point is we interfered in a big way by making these animals go extinct, and many of them were keystone species, and we changed the whole ecosystem they were in by letting them go.

Steward Brand: Vâng, trước tiên là chúng ta đã can thiệp mạnh vào tự nhiên bằng cách khiến các loài động vật bị tuyệt chủng, và nhiều trong số đó là những loài có vai trò quan trọng, và chúng ta đã thay đổi toàn bộ hệ sinh thái chúng ta sống bằng cách để chúng biến mất.

Stewart Brand: Well, the earlier point is we interfered in a big way by making these animals go extinct, and many of them were keystone species, and we changed the whole ecosystem they were in by letting them go.

Tyson tiến hành mô tả nhiều sự kiện địa chất gần đây như sự hình thành của biển Địa Trung Hải do sự phá vỡ đập tự nhiên tại eo biển Gibraltar, và làm thế nào mà sự hình thành nên địa chất của eo đất Panama đã phá vỡ dòng chảy tự do của Đại Tây Dương vào Thái Bình Dương, khiến biến đổi khí hậu trên quy mô lớn, chẳng hạn như thay đổi số lượng lớn đồng cỏ tươi tốt của châu Phi thành vùng hoang mạc, dẫn đến sự phát triển của động vật có vú biết leo cây.

Tyson proceeds to describe more recent geologic events such as the formation of the Mediterranean Sea due to the breaking of the natural dam at the Strait of Gibraltar, and how the geologic formation of the Isthmus of Panama broke the free flow of the Atlantic Ocean into the Pacific, causing large-scale climate change such as turning the bulk of Africa from lush grasslands into arid plains and further influencing tree-climbing mammals' evolution towards walking long distances on two legs and using tools.