Ở loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 dự đoán tối đa có bao nhiêu thể một nhiễm

Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm kép. Số NST trong tế bào là?


Câu 1280 Thông hiểu

Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm kép. Số NST trong tế bào là?


Đáp án đúng: d


Phương pháp giải

Thể ba nhiễm kép là thể đột biến có 2 cặp NST có 3 chiếc.

Đột biến số lượng NST - Đột biến lệch bội --- Xem chi tiết

...

Một loài thực vật có 2n = 24. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội là:


Câu 83113 Thông hiểu

Một loài thực vật có 2n = 24. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội là:


Đáp án đúng: c


Phương pháp giải

Thể tứ bội có bộ NST là 4n

Đột biến số lượng NST - Đột biến đa bội --- Xem chi tiết

...

Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Hãy cho biết số loại thể ba nhiễm tối đa được tạo ra từ loài này?

A.

66.

B.

25.

C.

24.

D.

12.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

ChọnD Số loại thể ba nhiễm [2n+1] tối đa được tạo ra là:

= 12.

Vậy đáp án là D

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đột biến số lượng nhiễm sắc thể - Sinh học 12 - Đề số 4

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Ở đậu Hà-Lan, bộ NST 2n = 14, có bao nhiêu thể tam nhiễm kép khác nhau có thể hình thành?

  • Hãy xác định ý nào không đúng khi nói về cơ chế hình thành thể tự đa bội?

  • Ở một loài thực vật lưỡng bội [2n = 8], các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể ba nhiễm. Thể ba này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?

  • Cơ thể mang kiểu gen DDd có thể thuộc thể đột biến nào sau đây?

  • Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là

  • Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho giao phối cây lưỡng bội thuần chủng khác nhau về hai tính trạng trên thu được F1. Xử lí cônsixin với các cây F1 sau đó cho 2 cây F1 giao phấn với nhau thu được đời con F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 121 : 11 :11 : 1. Các phép lai có thể cho kết quả trên gồm:1. AAaaBBbb X AaBb. 2. AAaaBb X AaBBbb. 3. AaBbbb x AAaaBBbb. 4.AAaaBBbb X AaaaBbbb. 5. AaaaBBbb X AAaaBb. 6. AaBBbb X AaaaBbbb Có mấy trường hợp mà cặp bố mẹ F1 không phù hợp với kết quả F2?

  • Một loài thực vật có tối đa 28 kiểu thể không nhiễm kép, bộ nhiễm sắc thểlưỡng bội [ 2n ] của loài trên có số lượng là:

  • Loại đột biến làm thay đổi số lượng cùa một hoặc một vài cặp NST trong bộ nhiễm sắc thể của các tế bào cơ thể được gọi là:

  • Một loài sinh vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, khi quan sát kì giữa của 4 tế bào sinh dưỡng đang thực hiện phân bào người ta đếm được số lượng nhiễm sắc thể [NST] như sau : Có bao nhiêu tế bào trong 4 tế bào trên là thể đột biến lệch bội :

  • Một loài cây hoa đơn tính khác gốc, cây đực có kiểu gen XY, cây cái có kiểu gen XX. Qua thụ phấn, một hạt phấn đã nảy mầm và xảy ra thụ tinh kép. Kiểu gen của tế bào phôi và nội nhũ sẽ như thế nào?

  • Ở một loài sinh vật có 2n = 24. Thể tam nhiễm có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

  • Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể ba và thể đơn bội ở loài này lần lượt là:

  • Hội chứng Tơcnơ xuất hiện ở nữ do bị mất một nhiễm sắc thể giới tính X có những biểu hiện như lùn, cổ ngắn, cơ quan sinh đục kém phát triển, thiếu các đặc điểm sinh dục thứ cấp,... Nhận định nào sau đâyđúngkhi nói về hội chứng Tơcnơ?

  • Vì sao người ta không phát hiện được bệnh nhân có thừa nhiễm sắc thể số 1 hoặc số 2?

  • Có hai loài thưc vật: loài A có bộ NST đơn bội là 18, loài B có bộ NST đơn bội là 12. Người ta tiến hành lai xa, kết hợp đa bội hóa thu được thể song nhị bội. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • Một cơ thể sinh vật có bộ NST gồm 3 cặp tương đồng AA'BB’CC’ thì dạng thể ba sẽ là:

  • Ở một loài thực vật, alen Aquy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không có đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ phấn, cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con là :

  • Tế bào thuộc hai thể đột biến cùng loài có cùng số lượng NST là:

  • Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng consixin tác động đến hợp tử F1để đột biến tứ bội hóa.Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn cây tứ bội thân thấp, hoa trắng. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết ở đời con loại kiểu gen AAaaBBbb có tỉ lệ:

  • Các dạng cây trồng tam bội như dưa hấu, nho thường không hạt do:

  • Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai con đực: AaBbDd x con cái AaBbdd.Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang kiểu gen Aa không phân li trong giảm phân, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội

  • Cơ thể lưỡng bội [2n] có kiểu sắp xếp NST AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng NST có kiểu sắp xếp AABBBDDEE. Thể đột biến này thuộc dạng

  • Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến cấu trúc NST? [1]Có thể làm thay đổi vị trí gen trên NST [2]Làm giảm hoặc tăng số lượng NST trong tế bào [3]Có hai dạng là đột biến lệch bội và đột biến đa bội [4]Có thể có lợi cho đột biến

  • Một loài sinh vật có bộ NST 2n=12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số NST đơn là 104. Hợp tử trên có thể phát triển thành

  • Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Hãy cho biết số loại thể ba nhiễm tối đa được tạo ra từ loài này?

  • Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể ba?

  • Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra các giống cây tam bội. Loài cây nào sau đây phù hợp nhất cho việc tạo giống theo phương pháp đó ? 1. Ngô. 2. Đậu tương. 3. Củ cải đường.4. Lúa đại mạch. 5. Dưa hấu. 6. Nho

  • Gen M bị đột biến thành m. Khi M và m nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen m ít hơn so với gen M là 28 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với gen M là

  • Bộ NST lưỡng bội của một loài là 22, trong tế bào sinh dưỡng của cá thể A ở cặp NST thứ 5 và cặp NST thứ 7 đều thấy có 4 chiếc NST, các cặp khác đều bình thường và mang 2 chiếc NST, cá thể A này có thể là thể

  • Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân 1. Đời con của họ có thể có bao nhiêu phần trăm sống sót bị đột biến thể ba [2n + 1] trên tổng số sống sót

  • Hội chứng Đao - hội chứng gây ra do đột biến số lượng NST thường gặp ở người vì:

  • Một người có 47 NST, NST giới tính gồm 3 chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • Nhận định nào sau đây về thể tự đa bội là không đúng :

  • Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?

    I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe. IV. AaBbDdEe. V. AaBbdEe. VI. AaBbDdE.

  • Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Do đột biến ở một quần thể thuộc loại này đã xuất hiện 2 thể đột biến khác nhau là thể bốn và thể tứ bội. Số lượng NST có trong một tế bào sinh dưỡng của thể bốn và thể tứ bội này lần lượt là:

  • Loại đột biến làm thay đổi số lượng cùa một hoặc một vài cặp NST trong bộ nhiễm sắc thể của các tế bào cơ thể được gọi là:

  • Cho A: quả tròn, a: quả dài. Một quần thể quả tròn dị hợp xảy ra đột biến số lượng NST tạo ra các dạng đột biến lệch bội và tự đa bội. Có bao nhiêu công thức lai cho kết quả phân li 35 quả tròn: 1 quả dài? 1. AAa x AAa; 2. AAa x Aaaa; 3. Aaa x AAaa; 4. Aaa x Aaaa; 5. AAaa x AAa; 6. AAaa x AAaa;

  • Những phương pháp này sau đây tạo ra được dòng thuần chủng [1] Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ kết hợp với chọn lọc [2] Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loàn lai với nhau được F1, tứ tứ bội F1 thành thể dị bội [3] Cho hai cá thể không thuần chủng của cùng một loài với nhau được F1, tứ bội F1 thành thể tứ bội [4] Cônxisin tác động lên giảm phân 1 loại giao tử lưỡng bội hai giao tử lưỡng bộ thụ tạo ra hợp tử tứ bội Phương án đúng đúng:

  • Ở một loài thực vật, xét cặp gen Aa nằm trên nhiễm sắc thể thường. Do đột biến đã tạo thành cơ thể lệch bội. Theo lí thuyết kiểu gen của cơ thể lệch bội là một trong [x] kiểu gen. [x] là:

  • Ở loài thực vật lưỡng bội [2n = 8] các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Tinhbột, xenlulozơ, saccarozơ đềucókhảnăngthamgiaphảnứng

  • Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là:

  • Cócácphátbiểusauđây:

    [1]Amilozocócấutrúcmạchphânnhánh.

    [2]Mantozobịkhửbởidd AgNO3trong NH3.

    [3]Xenlulozocócấutrúcmạchphânnhánh.

    [4]Saccarozolàmmấtmàunướcbrom.

    [5]Fructozocóphảnứngtrángbạc.

    [6]Glucozotácdụngđượcvới dung dịchthuốctím.

    [7]Trong dung dịch, glucozotồntạichủyếuởdạngmạchvòngvàmộtphầnnhỏởdạngmạchhở.

    Sốphátbiểuđúnglà:

  • Đun nóng 18 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

  • Nhận định nào sau đây là sai ?

  • Đunnóng 100 gam dungdịchglucozơ 18% vớilượngdưdungdịchAgNO3trongNH3,đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được mgam Ag. Giá trịcủa mlà:

  • Glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo dung dịch muối NH4NO3 và chất nào sau đây?

  • Cho 200 gam dung dịch glucozơ a% vào dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng [dùng dư], thu được 25,92 gam Ag. Giá trị của a là:

  • Glucozơ có thể tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng với

    . Qua hai phản ứng này chứng tỏ glucozơ:

  • Đun nóng dung dịch X chứa m gam glucozo với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sauk hi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là:

Bài 8 trang 65 SGK Sinh học 12. Bộ lưỡng bội NST của một loài sinh vật có 2n = 24.

Bộ lưỡng bội NST của một loài sinh vật có 2n = 24.

a] Có bao nhiêu NST ở thể đơn bội, thể tam bội và thể tứ bội?

b] Trong các dạng đa bội trên, dạng nào là đa bội lẻ, dạng nào là đa bội chẵn?

c] Nêu cơ chế hình thành các dạng đa bội trên.

Theo đề bài ta có số lượng NST của loài 2n = 24 → n = 12. Vì vậy, ta có:

a] Số lượng NST được dự đoán ở:

- Thể đơn bội n = 1 x 12 = 12.

- Thể tam bội 3n = 3 x 12 = 36.

- Thể tứ bội 4n = 4 x 12 = 48.

b] Trong các dạng đa bội trên, tam bội là đa bội lẻ, tứ bội là đa bội chẵn.

c] Cơ chế hình thành:

- Thể tam bội: trong giảm phân NST tự nhân đôi nhưng không hình thành thoi vô sắc → tạo giao tử 2n. Khi thụ tinh giao tử 2n kết hợp với giao tử bình thường n tạo thành hợp tử 3n.

- Thể tứ bội có thể hình thành nhờ:

+ Nguyên phân: Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử 2n, các NST đã tự nhân đôi nhưng không phân li dẫn đến hình thành thể tứ bội 4n.

+ Giảm phân và thụ tinh: Trong quá trình phát sinh giao tử, sự không phân li của tất cả các cặp NST tương đồng dẫn đến hình thành giao tử 2n.

Thụ tinh: 2n + 2n → 4n.

Video liên quan

Chủ Đề