Một số lưu ý cần nhớ - phương pháp giải một số dạng bài tập về tính chất hóa học cơ bản của kim loại
Ví dụ 2: Nhúng 1 thanh Al nặng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian, lấy thanh Al ra cân nặng 51,38 gam. Khối lượng Cu đã giải phóng là:
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Một số lưu ý cần nhớ 1. Tác dụng với phi kim a) Tác dụng với oxi:Hầu hết kim loại (trừ Au, Pt, Ag,...) tác dụng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxit. VD: 2Cu + O22CuO b) Tác dụng với phi kim khác (Cl,S,...):Nhiều kim loại tác dụng với nhiều phi kim, tạo thành muối. VD: Hg + SHgS 2. Tác dụng với dung dịch axit Nhiều kim loại tác dụng với dung dịch axit (HCl,...) tạo thành muối vàH2. Fe + 2HClFeCl2+ H2 Mg + H2SO4MgSO4+ H2 3. Tác dụng với dung dịch muối Kim loại hoạt động mạnh hơn (trừ Na, K, Ba,...) tác dụng với muối của kim loại yếu hơn, tạo thành muối và kim loại mới. Mg + CuSO4MgSO4+ Cu Dạng 1 Lý thuyết về tính chất hóa học của kim loại * Một số ví dụ điển hình Ví dụ 1: Có các phản ứng sau: a. HCl + (A) MgCl2 + H2 b. AgNO3 + (B) Cu(NO3)2 + Ag c. S + (C) K2S d. (D) + Cl2 ZnCl2 (A), (B), (C), (D) lần lượt là: A. KCl, MgO, CuO,ZnO B. Zn, Mg, K,Cu C. Mg, Cu, K,Zn D. MgO, CuO, KCl,ZnO Hướng dẫn giải chi tiết: HCl + (A) MgCl2 + H2=> A là Mg AgNO3+ (B) Cu(NO3)2 + Ag => B là Cu S + (C) K2S => C là K (D) + Cl2 ZnCl2=> D là Zn Đáp án C Ví dụ 2: Chọn câu đúng nhất khi nói đến tính chất hóa học của kim loại A. Dãy gồm các kim loại Mg, Al, Zn, Cu khi tác dụng với oxi (ở điều kiện thường) sẽ tạo thành các oxit bazơ tương ứng với nó. B. Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Mg, Ca) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới. C. Hầu hết tất cả các kim loại có thể phản ứng với dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 loãng để giải phóng khí hiđro và sinh ra muối. D. Ở nhiệt độ cao, các kim loại như Cu, Mg, Fephản ứng với lưu huỳnh tạo thành sản phẩm là muối sunfua tương ứng là CuS, MgS, FeS. Hướng dẫn giải chi tiết A. sai vì kim loại Mg, Al, Zn, Cu khi tác dụng với oxi (ở điều kiện thích hợp) sẽ tạo thành các oxit bazơ tương ứng với nó. B. Sai vì từ kim loại Mg trở về sau trong dãy điện hóa thì kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối C. Sai vì phải là các kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa mới phản ứng được với dd HCl và H2SO4 loãng sinh ra khí hiđro và muối. Đáp án D Ví dụ 3: Cho hỗn hợp bột gồm: Al, Fe, Mg và Cu vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được chất rắn T không tan. Vậy T là: A. Al B. Fe C. Mg D. Cu Hướng dẫn giải chi tiết Cu là kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa nên không tan trong dd HCl => chất rắn T là Cu Đáp án D Dạng 2 Bài toán kim loại tác dụng với phi kim * Một số ví dụ điển hình Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,35g nhôm trong oxi. .Khối lượng nhôm oxit tạo thành và khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là: Hướng dẫn giải chi tiết: nAl = mAl : MAl = 1,35 : 27 = 0,05 mol PTHH: 4Al + 3O2 2Al2O3 Tỉ lệ: 4 3 2 Pứ: 0,05 ? ?mol Theo pthh ta có nO2 = ¾ . nAl = 3/4 . 0,05 = 0,0375 mol => mO2 = nO2 . MO2 = 0,0375 . 32 = 1,2g nAl2O3 = ½ nAl = 0,025 mol => mAl2O3 = nAl2O3 . MAl2O3 = 0,025 . (27 . 2 + 48) = 2,55g Ví dụ 2: Đốt nhôm trong bình khí Clo . Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 7,1g . Khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng là : Hướng dẫn giải chi tiết: 2Al + 3Cl2 2AlCl3 Dễ thấy m chất rắn tăng = mCl2 = 7,1g => nCl2 = 0,1 mol nAl = 2/3 nCl2 = 1/15 mol => mAl = nAl . MAl = 1/15 . 27 = 1,8g Dạng 3 Bài toán kim loại tác dụng với axit * Một số ví dụ điển hình: Ví dụ 1: Cho 6,5 gam Zn vào dung dịch HCl dư. Hỏi thể tích khí thu được từ phản ứng ở đktc là bao nhiêu? (cho Zn = 65) Hướng dẫn giải chi tiết: \({n_{Zn}} = \dfrac{{6,5}}{{65}} = 0,1\,(mol)\) PTPƯ: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 0,1 0,1 (mol) VH2(đktc) = 0,1 × 22,4 = 2,24 (lít) Ví dụ 2: Cho 1,08 gam kim loại R vào dung dịch H2SO4loãng dư. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 6,84 gam một muối khan duy nhất. Kim loại R là: Hướng dẫn giải chi tiết: Gọi kim loại R có hóa trị n (n = 1, 2, 3, 4) 2R + nH2SO4 R2(SO4)n + nH2 Ta có: \({n_R} = \frac{{1,08}}{R}\,\,mol;\,\,{n_{{R_2}{{(S{O_4})}_n}}} = \frac{{6,84}}{{2{\text{R}} + 96n}}\,\,mol\) Theo phản ứng: \({n_R} = 2.\,\,{n_{{R_2}{{(S{O_4})}_n}}} = > \frac{{1,08}}{R} = 2.\frac{{6,84}}{{2{\text{R}} + 96n}}\,\) R là kim loại nên n có thể nhận các giá trị là : 1, 2, ,3 => n = 3 và R = 27 sẽ thỏa mãn R là Al Dạng 4 Kim loại tác dụng với dung dịch muối * Một số ví dụ điển hình Ví dụ 1: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian thấy khối lượng chất rắn tăng 1,6 gam. Số mol CuSO4 đã tham gia phản ứng là: Hướng dẫn giải chi tiết: Gọi số mol của CuSO4 phản ứng là x (mol) PTPƯ: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu x x x (mol) Khối lượng tăng: mtăng = mCu - mFe => 1,6 = 64x 56x => 1,6 = 8x => x = 0,2 (mol) Ví dụ 2: Nhúng 1 thanh Al nặng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian, lấy thanh Al ra cân nặng 51,38 gam. Khối lượng Cu đã giải phóng là: Hướng dẫn giải chi tiết: 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu PT: 2 mol 3 mol m thanh Al tăng = 3.64 - 2.27 = 138 gam ĐB: 0,02 mol 0,03 mol => m thanh Al tăng = 1,38 gam mCu = 0,03.64 = 1,92g
|