Mẫu văn bản ủy quyền sử dụng đất năm 2024

Giữa hai cá nhân có quyền xác lập giấy ủy quyền, tuy nhiên việc xác lập giấy ủy quyền phải được thực hiện tại văn phòng công chứng, trong một số trường hợp việc ủy quyền có thể cần có sự xác nhận của chính quyền địa phương (cấp xã/phường) để đảm bảo tính hiệu lực và khách quan trong quan hệ ủy quyền.

Tải ngay: Mẫu giấy ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân

2. Mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân

Mẫu giấy ủy quyền giữa công ty (doanh nghiệp) cho cá nhân thường được sử dụng đối với những công việc trong phạm vi hoạt động nội bộ của công ty trong một khoảng thời gian tương đối dài nhưng có thể xác định được thời hạn.

Ví dụ: Giám đốc (người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp) đi công tác nước ngoài trong một khoảng thời gian cần ủy quyền lại cho phó giám đốc thay mặt mình thực hiện một số công việc trong phạm vi ủy quyền phù hợp với quy định của pháp luật doanh nghiệp.

Mẫu giấy ủy quyền có một số khác biệt với mẫu giấy giới thiệu của công ty. Mẫu giấy giới thiệu thường chỉ dùng một lần đối với một công việc cụ thể, còn giấy ủy quyền có thể thực hiện nhiều lần trong một khoảng thời gian xác định (thời hạn ủy quyền) và phạm vi ủy quyền thường rộng hơn so với việc xác lập giấy giới thiệu.

Mẫu giấy ủy quyền này cũng được áp dụng tương tự đối với các tổ chức có tư cách pháp nhân khác ủy quyền cho các cá nhân thực hiện các công việc theo phạm vi ủy quyền (không trái với quy định của pháp luật).

Trước khi tiến hành giao dịch bất động sản, việc có mẫu giấy ủy quyền bán đất mới nhất là rất quan trọng để đảm bảo tính hợp pháp và rõ ràng của giao dịch. Mẫu này cung cấp cơ sở pháp lý chính thức cho quá trình ủy quyền chuyển nhượng đất đai giữa các bên liên quan.

1. Mẫu Hợp đồng ủy quyền bán nhà đất

Nhấn để tải mẫu giấy ủy quyền bán đất mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHUYỂN NHƯỢNG

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

(số…/HĐUQCNQSDĐ)

Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm …., tại ……chúng tôi gồm:

BÊN ỦY QUYỀN: (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Ông: ………….. Sinh năm:……………….

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………do………..cấp ngày…./…../……

Hộ khẩu thường trú:……………..

Cùng vợ là bà: …………… Sinh năm:……….

CMND/CCCD/Hộ chiếu số:……do………..cấp ngày…./…../…….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………..

Ông…………..và bà……….là người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/ thành phố…….. cấp ngày……tháng……năm…….

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN: (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông (bà): ……………. Sinh năm:……..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……….do……….cấp ngày…./…../……

Hộ khẩu thường trú:…………………..

Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B với những thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1. PHẠM VI ỦY QUYỀN

Bên A ủy quyền cho Bên B chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà ở theo Giấy chứng nhận như trên. Nhân danh Bên A, Bên B thực hiện các việc sau đây:

– Đăng tin, tạo điều kiện để người mua tìm hiểu các thông tin về thửa đất, nhà ở theo giấy chứng nhận trên.

– Thỏa thuận với bên nhận chuyển nhượng (bên mua) về các điều khoản trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở.

– Cùng bên nhận chuyển nhượng thực hiện thủ tục công chứng hoặc chứng thực hợp đồng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở theo quy định của pháp luật.

– Thực hiện thủ tục khai, nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện thay.

– Cung cấp giấy tờ theo quy định pháp luật đất đai để hoàn tất thủ tục đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai.

ĐIỀU 2. THỜI HẠN ỦY QUYỀN

Thời hạn ủy quyền là kể từ ngày……..tháng…….năm………

ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

3.1. Nghĩa vụ của Bên A

– Giao bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số. …………….do UBND huyện/quận/thị xã/thành phố…………..cấp ngày …….tháng …….năm ………. và cung cấp giấy tờ khác theo quy định của pháp luật để Bên B thực hiện công việc được ủy quyền.

– Chịu trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên được ủy quyền thực hiện.

– Thanh toán cho Bên B các chi phí hợp lý khi thực hiện các việc được ủy quyền.

– Trả thù lao cho Bên B với số tiền là ………………(nếu có) sau khi đã hoàn thành việc ủy quyền.

– Giao tiền cho bên B nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện thay.

3.2. Quyền của bên A

– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên.

– Yêu cầu Bên B giao toàn bộ số tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở.

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

4.1. Nghĩa vụ bên B

– Bảo quản, giữ gìn bản chính Giấy chứng nhận và các giấy tờ mà Bên A đã giao để thực hiện công việc ủy quyền.

– Thực hiện công việc theo ủy quyền và thông báo cho Bên A về tiến độ và kết quả thực hiện.

– Giao cho Bên A toàn bộ số tiền thu được từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở (đã trừ thuế thu nhập cá nhân, phí và thù lao công chứng nếu có).

4.2. Quyền bên B

– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền theo quy định của pháp luật.

– Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận.

ĐIỀU 5. CÁC THỎA THUẬN KHÁC

5.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản có người làm chứng hoặc được công chứng, chứng thực.

5.2. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho Bên B tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho A (nếu có).

5.3. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam đoan sau đây:

– Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.

– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

ĐIỀU 7. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

7.1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của hợp đồng này

7.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

BÊN ỦY QUYỀN

(ký và ghi rõ họ và tên)

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(ký và ghi rõ họ và tên)

2. Khi nào được ủy quyền bán nhà đất?

Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

“Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”

Đối với người sử dụng đất và chủ sở hữu nhà ở, nếu họ không tự thực hiện việc chuyển nhượng, họ có thể ủy quyền cho một người khác để thực hiện thay mặt. Thường thì việc này xảy ra khi người sở hữu đất đai hoặc nhà ở không có mặt tại địa phương, hoặc khi họ gặp các vấn đề sức khỏe hoặc công việc ở xa. Quyền ủy quyền này giúp họ tiện lợi hơn trong việc quản lý và giao dịch tài sản của mình mà không cần phải đến trực tiếp.

3. Lưu ý gì khi lập hợp đồng ủy quyền bán nhà đất?

Có thể thấy hình thức và nội dung của hợp đồng ủy quyền không quá phức tạp, tuy nhiên để hạn chế tối đa rủi ro và tranh chấp phát sinh, hợp đồng ủy quyền bán nhà cần đảm bảo đầy đủ thông tin và chuẩn pháp lý.

3.1. Tên Hợp Đồng

Nếu chỉ có đất thì ghi là hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Nếu chỉ có nhà ở thì ghi là hợp đồng ủy quyền bán nhà ở. Ngoài những điều khoản theo hợp đồng trên thì các bên được phép thỏa thuận thêm các điều khoản khác với điều kiện không trái pháp luật, đạo đức xã hội.

3.2. Giấy Tờ và Thủ Tục Cần Thiết

Ngoài Giấy chứng nhận thì để thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng, bên ủy quyền phải cung cấp cho bên được ủy quyền giấy tờ tùy thân như chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn (nếu kết hôn) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu chưa kết hôn.

3.3. Công Chứng Hợp Đồng

Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Công chứng 2014 không có quy định bắt buộc phải công chứng, tuy nhiên, để bảo đảm quyền lợi hợp pháp của các bên và tránh xảy ra tranh chấp, nên công chứng hợp đồng ủy quyền là cần thiết.

3.4. Đơn Phương Chấm Dứt Ủy Quyền

Theo Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015, việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền được thực hiện theo quy định sau:

– Trường Hợp Ủy Quyền Có Thù Lao:

Bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc đã thực hiện và bồi thường thiệt hại. Bên ủy quyền cần thông báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc chấm dứt hợp đồng.

– Trường Hợp Ủy Quyền Không Có Thù Lao:

Bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng sau khi thông báo cho bên ủy quyền một thời gian hợp lý. Bên ủy quyền cần thông báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc chấm dứt hợp đồng.

Trên cơ sở các lưu ý trên, việc soạn thảo hợp đồng ủy quyền bán nhà trở nên linh hoạt và bảo đảm tính minh bạch và công bằng cho cả hai bên tham gia.

Kết Luận

Việc soạn thảo một hợp đồng ủy quyền bán nhà đòi hỏi sự cẩn trọng và hiểu biết về các quy định pháp lý liên quan. Bằng cách tuân thủ các lưu ý và quy định được nêu trên, các bên có thể đảm bảo rằng hợp đồng được thiết lập một cách rõ ràng và bảo vệ quyền lợi của họ trong quá trình giao dịch bất động sản.

4. Hợp đồng ủy quyền bán nhà đất có cần công chứng không?

Tại Bộ luật Dân sự 2015, Luật Đất đai 2013 và Luật Công chứng 2014 không có điều khoản nào bắt buộc việc ủy quyền phải lập thành văn bản có công chứng. Tuy nhiên, để tránh xảy ra tranh chấp khi ủy quyền chuyển nhượng nhà đất, các bên nên công chứng hợp đồng ủy quyền.

Theo Điều 42 Luật Công chứng 2014, công chứng viên chỉ được công chứng các hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở trừ 03 trường hợp sau: di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản, văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền với bất động sản.

Do đó, người dân được phép công chứng tại bất kỳ tổ chức công chứng nào, kể cả tổ chức công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi không có nhà đất.

5. Câu hỏi thường gặp

1. Câu hỏi: Mẫu giấy ủy quyền bán đất mới nhất là gì và tại đâu có thể tìm thấy nó?

Câu trả lời: Mẫu giấy ủy quyền bán đất mới nhất có giá trị pháp lý khi được điền đầy đủ thông tin, ký tên và công chứng đúng quy trình. Nó là cơ sở pháp lý quan trọng để chứng minh quyền sở hữu và quyền giao dịch đất đai giữa các bên liên quan.