Căn cứ tiếng anh là gì năm 2024
Một số thuật ngữ tiếng anh thông dụng khi đọc văn bản luật Show 1. Tên gọi của một số văn bản Luật
2. Tên của một số thành phần có trong các văn bản quy phạm pháp luật
3. Một số từ vựng cần biết khi xem một văn bản pháp luật
Từ điển kinh doanh
Cụm từ
Câu ví dụ thêm câu ví dụ:
Những từ khác
Căn cứ theo luật là việc sử dụng một điều luật làm điểm tham chiếu hoặc lý do, cơ sở cho quyết định hoặc hành động của một cá nhân, đơn vị nào đó. 1. Công ty hoạt động căn cứ theo luật. The company operates pursuant to the law. 2. Cảnh sát viên hành động căn cứ theo luật. The police officer acted pursuant to the law. Cùng DOL phân biệt 2 cụm "pursuant to" và "according to" nhé! Mặc dù khi dịch sang Tiếng Việt, 2 cụm từ này đều có nghĩa là căn cứ theo, tuần theo, căn cứ vào cái gì đó. Khi dùng cụm "according to", đối tượng được nhắc đến đằng sau chỉ đơn giản là một nguồn để tham khảo (reference). Trong khi đó, khi dùng cụm "pursuant to" thì đối tượng được nhắc đến đằng sau là nguồn cơn (cause) dẫn đến một hành động cụ thể (action) nào đó. Based on these two points the BPjM put the game on the Index, because they believed it glorified war. Căn cứ vào hiến pháp, Liên Xô là một liên bang. Constitutionally, the Soviet Union was a federation. Explorer 36 được phóng vào ngày 11 tháng 1 năm 1968 từ Căn cứ không quân Vandenberg, với tên lửa Delta. Căn cứ vào là việc sử dụng một văn bản, quyết định, ..... nào đó làm điểm tham chiếu hoặc lý do, cơ sở cho quyết định hoặc hành động của một cá nhân, đơn vị nào đó. 1. Thanh toán được thực hiện căn cứ vào điều kiện của hợp đồng. The payment was made pursuant to the terms of the contract. 2. Dự án được hoàn thành căn cứ vào tiến độ đã được thống nhất. The project was completed pursuant to the agreed timeline. Cùng DOL phân biệt 2 cụm "pursuant to" và "according to" nhé! Mặc dù khi dịch sang Tiếng Việt, 2 cụm từ này đều có nghĩa là căn cứ theo, tuần theo, căn cứ vào cái gì đó. Khi dùng cụm "according to", đối tượng được nhắc đến đằng sau chỉ đơn giản là một nguồn để tham khảo (reference). Trong khi đó, khi dùng cụm "pursuant to" thì đối tượng được nhắc đến đằng sau là nguồn cơn (cause) dẫn đến một hành động cụ thể (action) nào đó. Căn cứ trên tiếng Anh là gì?Cùng DOL phân biệt 2 cụm "pursuant to" và "according to" nhé! Mặc dù khi dịch sang Tiếng Việt, 2 cụm từ này đều có nghĩa là căn cứ theo, tuần theo, căn cứ vào cái gì đó. Khi dùng cụm "according to", đối tượng được nhắc đến đằng sau chỉ đơn giản là một nguồn để tham khảo (reference). Căn cứ vào dịch tiếng Anh là gì?căn cứ vào {adverb}according to {adv.} Căn cứ tiếng Việt là gì?Dựa vào; chiếu theo. Cần cù chịu khó tiếng Anh là gì?- hard-working (chăm chỉ): She's very hard-working but not very imaginative. |