K/ul đọc là gì
- WBC (White Blood Cell – Số lượng bạch cầu trong một thể tích máu): - RBC (Red
Blood Cell – Số lượng hồng cầu (hoặc erythrocyte count) trong một thể tích máu): Tăng trong mất nước, chứng tăng hồng cầu; giảm trong thiếu máu. - HCT (Hematocrit – Tỷ lệ thể tích hồng cầu trên thể
tích máu toàn bộ): - MCV (Mean corpuscular volume – Thể tích trung bình của một hồng cầu): - MCH (Mean Corpuscular Hemoglobin – Số lượng trung bình của huyết sắc tố có trong một hồng cầu): - MCHC (Mean Corpuscular Hemoglobin Concentration – Nồng độ trung bình của huyết sắc tố trong một thể tích máu): - PLT (Platelet Count – Số lượng tiểu cầu trong một thể tích máu):
LYM (Lymphocyte – Bạch cầu Lymphô): MXD (Mixed Cell Count – tỷ lệ pha trộn tế bào trong máu): NEUT (Neutrophil – Tỷ lệ bạch cầu trung tính): RDW (Red Cell Distribution Width – Độ phân bố hồng cầu): RDW bình thường và:
RDW tăng và:
PDW (Platelet Disrabution Width – Độ phân bố tiểu cầu): MPV (Mean Platelet Volume – Thể tích trung bình của tiểu cầu trong một thể tích máu): P- LCR (Platelet Larger Cell Ratio – Tỷ lệ tiểu cầu có kích thước lớn): Theo vndoc |