Không có giấy vận tải phạt bao nhiêu

Xử phạt lỗi chở hàng hóa không có giấy vận tải. Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải.

Xử phạt lỗi chở hàng hóa không có giấy vận tải. Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải.

Tóm tắt câu hỏi:

Cho tôi hỏi xe ô tô 1200kg tên tư nhân nhưng được công ty vận tải thuê để khinh doanh có hợp đồng thuê, tôi là nhân viên lái xe của công ty có hợp đồng lao động tôi đi chở hàng giấy tờ xe đủ và có hợp đồng vận tải hàng hoá theo quy định nhưng vẫn bị công an lập biên bản nội dung lỗi xe kinh doanh không có giấy vận tải theo quy định vi phạm Nghị định 46/2016/NĐ-CP. Tôi xin đươc tư vấn thế có đúng không xin cảm ơn?

Luật sư tư vấn:

Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

1. Cơ sở pháp lý:

– Nghị định 86/2014/NĐ-CP;

– Nghị định 46/2016/NĐ-CP.

2. Giải quyết vấn đề:

Theo Điều 3 Nghị định 86/2014/NĐ-CP quy định như sau:

Xem thêm: Quy định mới nhất về mức xử phạt chở hàng quá tải trọng năm 2022

"- Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc sử dụng xe ô tô vận tải hàng hóa, hành khách trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi; bao gồm kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp và kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp.

– Kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp là hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp dịch vụ vận tải và thu cước phí vận tải trực tiếp từ khách hàng.

– Kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp là hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó đơn vị kinh doanh vừa thực hiện công đoạn vận tải, vừa thực hiện ít nhất một công đoạn kháctrong quá trình từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ và thu cước phí vận tải thông qua doanh thu từ sản phẩm hoặc dịch vụ đó."

Công ty bạn đang chở thuê là đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa do vậy cần phải đảm bảo các giấy tờ khi vận chuyển hoàng hóa.

Căn cứ Điều 52 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định như sau:

"Điều 52. Hợp đồng vận tải, giấy vận tải

1. Hợp đồng vận tải gồm các thông tin cơ bản sau: tên đơn vị vận tải; tên đơn vị hoặc người thuê vận chuyển; loại và khối lượng hàng hóa; hành trình; địa chỉ và thời gian giao hàng, nhận hàng; giá cước vận tải; hình thức thanh toán; các điều khoản thỏa thuận khi giao hàng, bồi thường, giao nhận giấy tờ liên quan đến hàng hóa và các vấn đề khác có liên quan đến quá trình vận tải.

2. Giấy vận tải

a] Giấy vận tải bao gồm các thông tin sau: tên đơn vị vận tải; tên đơn vị hoặc người thuê vận chuyển; hành trình [điểm khởi đầu, lộ trình, điểm kết thúc hành trình]; số hợp đồng [nếu có], ngày tháng năm ký hợp đồng; loại hàng và khối lượng hàng vận chuyển trên xe; thời gian nhận hàng, giao hàng và các nội dung khác có liên quan đến quá trình vận tải. Cự ly của hành trình hoạt động được xác định từ điểm khởi đầu đến điểm kết thúc của chuyến đi.

b] Giấy vận tải do đơn vị vận tải đóng dấu và cấp cho lái xe mang theo trong quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường; trường hợp là hộ kinh doanh thì chủ hộ phải ký, ghi rõ họ tên vào Giấy vận tải.

c] Sau khi xếp hàng lên phương tiện và trước khi thực hiện vận chuyển thì chủ hàng [hoặc người được chủ hàng uỷ quyền], hoặc đại diện đơn vị hoặc cá nhân [nếu là cá nhân] thực hiện xếp hàng lên xe phải ký xác nhận việc xếp hàng đúng quy định vào Giấy vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 của Thông tư này."

>>> Luật sư tư vấn xử phạt trường hợp không có giấy vận tải: 1900.6568

Điều 53. Quy định đối với đơn vị và lái xe vận tải hàng hóa.

"6. Khi vận chuyển hàng hóa, lái xe phải mang theo Giấy vận tải và các giấy tờ của lái xe và phương tiện theo quy định của pháp luật.

8. Trước khi thực hiện vận chuyển hàng hóa, lái xe có trách nhiệm yêu cầu người chịu trách nhiệm xếp hàng hóa lên xe ký xác nhận việc xếp hàng vào Giấy vận tải và có trách nhiệm từ chối vận chuyển nếu việc xếp hàng không đúng quy định của pháp luật."

Như vậy, đối với các đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa thì phải có giấy vận tải khi vận chuyển hàng hóa. Nên trong trường hợp này, việc không có giấy vận tải sẽ bị xử phạt hành chính theo Nghị định 46/2016/NĐ-CP.

Xem thêm: Mức phạt khi chở hàng vượt quá chiều cao

Theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 24 Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt về xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ thì:

Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không có hoặc không mang theo Giấy vận tải theo quy định, trừ xe taxi tải sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Những điều cần biết về giấy vận tải.

Giấy vận tải được quy định tại khoản 2 Điều 52 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT như sau:

 Giấy vận tải

a] Giấy vận tải bao gồm các thông tin sau: tên đơn vị vận tải; tên đơn vị hoặc người thuê vận chuyển; hành trình [điểm khởi đầu, lộ trình, điểm kết thúc hành trình]; số hợp đồng [nếu có], ngày tháng năm ký hợp đồng; loại hàng và khối lượng hàng vận chuyển trên xe; thời gian nhận hàng, giao hàng và các nội dung khác có liên quan đến quá trình vận tải. Cự ly của hành trình hoạt động được xác định từ điểm khởi đầu đến điểm kết thúc của chuyến đi.

b] Giấy vận tải do đơn vị vận tải đóng dấu và cấp cho lái xe mang theo trong quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường; trường hợp là hộ kinh doanh thì chủ hộ phải ký, ghi rõ họ tên vào Giấy vận tải.

c] Sau khi xếp hàng lên phương tiện và trước khi thực hiện vận chuyển thì chủ hàng [hoặc người được chủ hàng uỷ quyền], hoặc đại diện đơn vị hoặc cá nhân [nếu là cá nhân] thực hiện xếp hàng lên xe phải ký xác nhận việc xếp hàng đúng quy định vào Giấy vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 của Thông tư này.”

Giấy vận tải là văn bản có tác dụng thể hiện các thông tin liên quan đến hoạt động vận tải hàng hóa bằng ô tô.

Theo khoản 6, khoản 7 Điều 53 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT:

“6. Khi vận chuyển hàng hóa, lái xe phải mang theo Giấy vận tải và các giấy tờ của lái xe và phương tiện theo quy định của pháp luật.

7. Lái xe không được chở hàng hóa vượt quá khối lượng cho phép tham gia giao thông theo quy định của pháp luật.”

Khi vận chuyển hàng hóa, lái xe phải mang theo Giấy vận tải và các giấy tờ của lái xe và phương tiên. Việc sử dụng giấy vận tải nhằm mục đích thực hiện chức năng quản lý trật tự hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ của các cơ quan nhà nước. Dựa vào các thông tin trong giấy vận tải, cơ quan quản lý hành chính có thể tiến hành việc kiểm tra hành chính, kiểm tra trọng lượng hàng hóa được vận chuyển có phù hợp với khối lượng hàng hóa được phép vận chuyển hay không.

Mẫu giấy vận tải.

Mẫu của giấy vận tại được quy định Phụ lục 28 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT như sau:

GIẤY VẬN TẢI

Số: ……. Có giá trị đến…..

Biển kiểm soát xe:……………………………….

1. Thông tin về đơn vị kinh doanh 2. Thông tin về người lái xe
Đơn vị vận tải: Họ tên lái xe:
Địa chỉ: Giấy phép lái xe số:
Số điện thoại liên hệ: Số điện thoại liên hệ:
3. Thông tin về người thuê vận tải 
[Dành cho đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa kê khai]
4. Thông tin về hợp đồng vận tải
[Dành cho đơn vị kinh doanh vận tải]
Tên người thuê vận chuyển: Số hợp đồng:
Địa chỉ: Ngày… tháng… năm……
5. Thông tin về chuyến đi 6. Thông tin về hàng hóa
Tuyến vận chuyển: Tên hàng hóa:
Điểm xếp hàng: Khối lượng hàng hóa:
Điểm giao hàng: Thông tin khác:
Thời gian vận chuyển dự kiến:……….  
Bắt đầu từ:………[giờ] 
đến………..[giờ]
 
Tổng số km dự kiến:  
7. Thông tin về rơ moóc, sơ mi rơ moóc  
Biển số rơ moóc, sơ mi rơ moóc  
Thông tin về xếp hàng lên xe

– Xếp lần 1: Địa điểm:………………………

Khối lượng hàng:………….. thời gian:…

Xác nhận của người xếp hàng: ……………

– Xếp lần 2: Địa điểm:………………………

Khối lượng hàng:………….. thời gian:……

Xác nhận của người xếp hàng: ……………

Thông tin về dỡ hàng xuống xe

– Dỡ lần 1: Địa điểm:……………………….

Khối lượng hàng:……… thời gian:………..

Xác nhận của người dỡ hàng: ……………..

– Dỡ lần 2: Địa điểm:……………………….

Khối lượng hàng:……… thời gian:………

Xác nhận của người dỡ hàng: ……………

  …., ngày… tháng… năm……
Đơn vị vận tải
[ký tên, đóng dấu [nếu có]]
 

Ghi chú: Tùy theo yêu cầu quản lý, Đơn vị vận tải có thể bổ sung các thông tin khác ngoài các thông tin đã nêu trên.

Vận tải Trường Giang vừa cung cấp cho bạn đọc những thông tin cần thiết về giấy vận tải. Chúng tôi là 1 doanh nghiệp kinh doanh về lĩnh vực vận tải. Nếu các bạn có nhu cầu vận chuyển hàng hóa hãy liên hệ với chúng tôi.

Chúng tôi hỗ trợ các dịch vụ vận tải:

 Đội xe Vận tải Trường Giang được chúng tôi đầu tư với nhiều chủng loại:

  1. Xe tải mui bạt
  2. Xe thùng kín
  3. Xe đông lạnh
  4. Xe chuyên dụng chở nhôm, sắt dài 6m trong nội thành
  5. Xe được phép lưu thông trong giờ cao điểm
  6. Xe cẩu tự hành

Những mặt hàng công ty vận tải Trường Giang đã và đang vận chuyển:

  • Hàng vật liệu xây dựng
  • Hàng vải may mặc, vải địa, vải mành
  • Hàng áo quần thời trang, hàng giày dép
  • Hàng mỹ phẩm, hóa phẩm
  • Hàng gia dụng
  • Hàng điện – điện tử, máy lạnh, tủ lạnh, tủ mát
  • Hàng cơ khí, máy móc
  • Những sản phẩm công nông nghiệp
  • Hàng gỗ, nội ngoại thất
  • Hàng thực phẩm, nông sản
  • Hàng hóa chất, phụ gia công nghiệp
  • Phụ tùng ô tô, xe máy
  • Các loại máy giá trị cao, thiết bị ngành y tế
  • Thiết bị, linh kiện về điện
  • Máy móc thi công công trình

Đừng ngần ngại mà hãy liên hệ với chúng tôi, những ưu đãi đặc biệt đang chờ bạn phía trước.

TƯ VẤN MIỄN PHÍ: 0986 55 77 27

Phòng KD 1: 0969 888 464
Phòng KD 2: 0969 888 465

Bài viết liên quan:

Để biết thêm thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:

Công Ty TNHH Phát Triển Thương Mại Vận Tải Trường Giang.

Địa chỉ: Số 18, Ngõ 42/177 Đường Thịnh Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội.

Bãi xe tại Hà Nội : Đường Bệnh Viện Nội Tiết TW, Tứ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội.[ trong trường Trung Cấp Y Hà Nội]
Điện thoại: 0986 55 77 27
Email: [email protected]

Video liên quan

Chủ Đề