Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2022-2023 thcs

Kế hoạch Giáo dục nhà trường năm học 2022-2023

Ke_hoach_nam_hoc_2022_2023_fd85f.pdf

Chia sẻ

Đọc bài Lưu

Kế hoạch năm học 2022.2023.pdf

Tập tin đính kèm

Trình duyệt không hỗ trợ iframe.

Tác giả: QTV trường THCS Hà Huy Tập

Nguồn:Trường THCS Hà Huy Tập Copy link

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Tiêu đề văn bảnKẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2022-2023Số hiệu124/KH-THCSCơ quan ban hànhTrường THCS Thạch KimPhạm vitoàn trườngNgày ban hành23/09/2022Ngày hiệu lựcTrạng tháiĐã có hiệu lựcLoại văn bảnkế hoạch GDNgười kýTrần Thanh HảiTài liệu đính kèmTải về tại đâyFile đính kèmTải xuốngNơi nhậnToàn trườngMô tả

- Chương trình Giáo dục phổ thông kèm theo Quyết định 16/2006 ngày 05/5/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 kèm theo Thông tư 32 ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; 

- Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23/3/2021 của Chính phủ về Quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập;

- Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường tiểu học;

- Công văn số 2345/BGDĐT-GDTH ngày 07/6/2021 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp tiểu học;

          - Quyết định số 730/QĐ-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Bình;

- Chỉ thị 1112/CT-BGDĐT ngày 19/8/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2022-2023

- Công văn số 3866/BGDĐT-GDTH ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Hướng dẫn tổ chức dạy học lớp 1 từ năm học 2020-2021;

          - Công văn số 4088/BGDĐT-GDTH ngày 25/8/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Tiểu học năm học 2022-2023;

Trường Tiểu học Ninh An xây dựng Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2022`-2023 như sau:

II. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC 2022-2023

1. Đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương.

- Ninh An là một xã thuần nông nằm ở khu vực phía nam của huyện Hoa Lư có đường quốc lộ chạy qua với diện tích 549,17 ha, dân số hơn 6.000 người.

- Địa bàn dân cư Ninh An tương đối tập trung toàn xã có 10 thôn, xóm, dân cư trên địa bàn xã có một bộ phận nhỏ theo đạo công giáo. Nghề chính của nhân dân trong xã là sản xuất nông nghiệp. Do áp dụng những tiến bộ khoa học tiên tiến và thâm canh năng suất nên sản lượng lương thực ngày càng tăng. Ngoài ra Ninh An còn có một số nghề phụ khác như: thêu ren, làm đá, dịch vụ.... nhờ đó đời sống của nhân dân ngày càng được cải thiện.

- Tình hình an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội cũng được giữ vững.

- Cùng với sự tăng trưởng về kinh tế và xã hội , giáo dục và đào tạo Ninh An cũng có những bước tiến vượt bậc. Quy mô phát triển của các  cấp học đáp ứng đầy đủ nhu cầu học tập của nhân dân trong xã; chất lượng giáo dục có những nét chuyển biến rõ nét cả về đại trà và mũi nhọn. Ninh An là xã có phong trào hiếu học. Các cấp ủy, chính quyền địa phương luôn quan tâm chăm lo đến sự nghiệp giáo dục. Xã có trường Trung học cơ sở, Tiểu học, Mầm non đạt chuẩn Quốc gia. Cha mẹ học sinh luôn quan tâm đến việc học tập của con em. 

- Công tác xã hội hoá giáo dục có bước tiến mới. Ninh An đã  đạt chuẩn nông thôn mới năm 2015.

2.   Đặc điểm tình hình nhà trường năm học 2022-2023

2.1.  Cơ cấu tổ chức

Nhà trường có 01 điểm trường với 683 HS/17 lớp. Trường có cơ cấu tổ chức bộ máy đảm bảo theo Điều lệ trường tiểu học. Bao gồm: 1 hiệu trưởng, 01 phó hiệu trưởng, 3 tổ chuyên môn [Tổ 1, Tổ 2-3, Tổ 4-5] và 01 tổ văn phòng; có Hội đồng trường, Hội đồng thi đua khen thưởng và các hội đồng tư vấn khác [Hội đồng thẩm định sáng kiến, Hội đồng chấm thi giáo viên dạy giỏi, ...]; có chi bộ Đảng gồm 25 đảng viên, công đoàn cơ sở gồm 28 công đoàn viên và Liên đội TNTPHCM.  

2.2. Đặc điểm học sinh của trường

 Trường có 683  học sinh chia thành 17 lớp. Đa số học sinh là người dân tộc Kinh, học sinh đi học đúng độ tuổi đạt tỉ lệ 99,9%. Cụ thể

 

Khối

Số lớp

Số HS

Nữ

Bình quân

HS/lớp

Con

HN

Con

Cận nghèo

Con mồ côi

HS

KT

HN

HS

Bán trú

Ghi chú

1

4

137

60

34,3

 

2

 

2

 

 

2

3

127

46

42,3

1

4

1

1

 

 

3

3

141

65

47

 

2

1

 

 

 

4

3

123

76

41

1

1

1

1

 

 

5

4

155

71

38,8

1

5

3

 

 

 

+

17

683

318

40,2

3

14

5

4

 

 

 

2.3. Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý

 

Tổng số giáo viên nhà trường là 25. Tỉ lệ giáo viên/lớp là 1,47. Cụ thể

 

 

TS

Nữ

Đảng viên

Tin A trở lên

NN A trở lên

Trình độ đào tạo

Ghi chú

ThS

ĐH

TC

CB QL

2

2

2

2

2

 

2

 

 

 

GV VH

17

15

15

17

17

 

15

2

 

1HĐ

GVÂN

1

1

1

1

1

 

1

 

 

 

GV TD

1

 

1

1

1

 

1

 

 

 

GV MT

1

 

1

1

1

 

1

 

 

 

GV N.N

3

3

2

3

3

 

3

 

 

 

GV TH

1

 

1

1

1

 

1

 

 

 

KT, VP

3

2

2

2

1

1

 

1

 

 

Cộng

29

23

25

28

27

1

24

4

 

 

 

- Nhà trường có tổng số 29 CBQL, GV, NV ; có 24 giáo viên/17 lớp, tỷ lệ giáo viên/lớp: 1,41

- CBQL : 02 trong đó 100% cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn Đại học, tham gia đầy đủ và hoàn thành các chương trình BDTX về thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 dành cho CBQL, tham gia tập huấn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 với lớp 1,2,3 và chương trình Giáo dục phổ thông 2006 với lớp 4,5. Đánh giá chuẩn Hiệu trưởng đạt mức Tốt.

- Giáo viên dạy văn hóa 17 giáo viên/17 lớp.

- Giáo viên dạy môn chuyên biệt: 7, đảm bảo đủ cơ cấu để dạy các môn chuyên biệt,

- Đội ngũ giáo viên đã hoàn thành chương trình BDTX chương trình GDPT 2018; được tham gia đầy đủ các lớp tập huấn về chương trình, sách giáo khoa đảm bảo để tổ chức dạy học các môn học/hoạt động giáo dục theo Chương trình GDPT 2018 đối với lớp 1,2,3 và triển khai dạy học 2 buổi/ngày cho 100% học sinh.

- Năm học 2022-2023, đối chiếu với TT 16/2017 ngày 12/7/2017 HD danh mục khung vị trí việc làm trong các cơ sở GDPT công lập nhà trường còn thiếu 01 giáo viên dạy môn cơ bản [nhà trường đã hợp đồng], 01 giáo viên GDTC, 01 nhân viên Thư viện thiết bị.

2.4. Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:

 

 

DT đất [m2]

Khối phòng

Tổng

S. chơi, B. tập

P. học

P.Tin học

P.Ngoại ngữ

Phòng Công nghệ

P. GDNT

Nhà ĐN

P.Thư viện

P.Thiết bị GD

P.TT và HĐĐ

P. Y tế

Hội trường

P. Hiệu trưởng

P.PHT

Văn phòng

P.TT bảo vệ

P. kho lưu trữ

P. Giáo viên

Nhà bán trú, Bếp

14740

[m2]

 

[m2]

17

1

2

 

2

 

3

2

1

1

1

1

1

 

1

1

1

0

 

Thiết bị phục vu dạy học

Nhà vệ sinh

Bàn ghế HS

Bàn ghế GV

Bảng

Tủ lớp

Số bộ TB

Máy VT

Máy in

Máy chiếu

Đài

Loa, Âm li [bộ]

Ti vi

Nam GV

Nữ GV

Nam HS

Nữ HS

450

32

32

24

17

10

5

6

 

 

7

2

2

2

2

 

- Nhà trường có đầy đủ phòng học đảm bảo 01 phòng học/ lớp, có đầy đủ các phòng học bộ môn và các phòng chức năng, bể bơi phục vụ hoạt động dạy học  và giáo dục. Các phòng được trang bị tương đối đầy đủ các trang thiết bị, 100% bàn ghế học sinh đảm bảo theo quy định, thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện Xuất sắc hoạt động có hiệu quả.

- Thiết bị dạy học đối với lớp 1 mỗi lớp học có 01 bộ đồ dùng dạy học dùng chung và mỗi học sinh lớp 1,2,3 có 01 bộ đồ dùng học sinh. Các lớp 4,5 sử dụng thiết bị đã cấp hiện có và bổ sung thiết bị dạy học tự làm của GV và HS.

- Các phòng học bộ môn được trang bị thiết bị dạy học tối thiểu dành cho môn học. Phòng Tin học có 10 máy tính kết nối Internet, phòng Tiếng Anh có máy tính kết nối Internet, máy chiếu, đài cassette, loa,….;

2.5. Về tài liệu dạy học

- Đối với lớp 1,2,3 nhà trường đã lựa chọn và sử dụng sách giáo khoa trong danh mục phê duyệt của Bộ GD-ĐT, của UBND tỉnh Ninh Bình [Quyết định 376/QĐ-UBND ngày 20/4/2022 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc Phê duyệt danh mục sách giáo khoa sử dụng trong cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; Quyết định 709/QĐ-BGD ĐT ngày 09/2/2021 của Bộ GD-ĐT về việc Phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 2 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông; Quyết định 512/QĐ-BGD ĐT ngày 21/2/2020 của Bộ GD-ĐT về việc Phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 1 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông].

 

 

TT

TÊN SÁCH

Bộ sách

Nhà xuất bản

1

Tiếng Việt 1,2,3

Kết nối tri thức với cuộc sống

Nhà XBGD Việt Nam

2

Toán 1,2,3

Kết nối tri thức với cuộc sống

Nhà XBGD Việt Nam

34

Đạo đức 1,2,3

Kết nối tri thức với cuộc sống

Nhà XBGD Việt Nam

5

TNXH 1,2,3

Kết nối tri thức với cuộc sống

Nhà XBGD Việt Nam

6

Giáo dục thể chất 1,2,3

Kết nối tri thức với cuộc sống

Nhà XBGD Việt Nam

7

Âm nhạc 1,2,3

Kết nối tri thức với cuộc sống

Nhà XBGD Việt Nam

8

Mĩ thuật 1,2,3

Vì sự bình đẳng và dân chủ [Lớp 1]

Chân trời sáng tạo [Lớp 2]

Nhà XBGD Việt Nam

9

Hoạt động trải nghiệm 1,2,3

Vì sự bình đẳng và dân chủ [Lớp 1]

Chân trời sáng tạo [Lớp2]

 

Nhà XBGD Việt Nam

10

Tin học

Kết nối tri thức với cuộc sống

Nhà XBGD Việt Nam

11

Công nghệ

Kết nối tri thức với cuộc sống

Nhà XBGD Việt Nam

12

Tài liệu GD địa phương tỉnh NB

Do tỉnh Ninh Bình biên tập

 

13

Tiếng Anh1,2

I learn Smart Start

NXB ĐHSP TP HCM

 

Tiếng Anh 3

Global Sucsess

NXB Giáo dục VN

 

- Đối với lớp 4,5 nhà trường đã sử dụng bộ Tài liệu hướng dẫn học theo mô hình VNEN các môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học, TNXH, Lịch sử&Địa lý và sách giáo khoa hiện hành đối với các môn học còn lại [Theo chương trình Giáo dục phổ thông 2006] của Bộ GD-ĐT.

- Học sinh có đầy đủ sách giáo khoa, tài liệu học tập theo danh mục trên.

- Giáo viên được cung cấp đầy đủ sách giáo khoa, sách giáo viên, nguồn học liệu điện tử tương ứng môn học/HĐGD do nhà xuất bản cung cấp.

2.6. Đánh giá thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng đến việc tổ chức thực hiện chương trình

a] Thuận lợi

- Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm và chỉ đạo sát sao của Phòng Giáo dục và Đào tạo Hoa Lư, Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình.

- Đảng, Chính quyền, các đoàn thể và cha mẹ học sinh thường xuyên chăm lo đến công tác giáo dục học sinh và xây dựng cơ sở vật chất nhà trường.

- Học sinh chăm ngoan; học tốt.

- Tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên đoàn kết, có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống tốt; thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua.

- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2, chất lượng giáo dục cấp độ 3; giữ vững danh hiệu Tập thể Lao động tiên tiến, Tập thể Lao động xuất sắc.

- Chất lượng giáo dục:

+ Học sinh hoàn thành chương trình lớp học: 682/683 em tỉ lệ 99,9%

+ Học sinh hoàn thành chương trình cấp học: 135/135 em tỉ lệ 100%

+ Học sinh được khen thưởng trong năm học: Xuất sắc: 203/683 em đạt 29,7%.

+ Học sinh được khen thưởng trong năm học khen từng mặt 305/683 em đạt 44,6%.

 - Thực hiện các Hội thi và các sân chơi trí tuệ trong năm học:

* Hội thi viết chữ đẹp cấp trường:

+  Đối với tập thể: 18/18 lớp tham gia trong đó: Giải nhất 02 lớp; Giải nhì: 02 lớp; Giải ba: 03 lớp và giải Khuyến khích: 04 lớp.

+ Đối với cá nhân: Có 53 HS đạt giải trong đó: 05 giải Nhất; 10 giải Nhì; 14 giải Ba và 24 giải Khuyến khích.

* Giao lưu Tài năng Tiếng Anh cấp huyện: 01 em xếp thứ 2 và tham gia cấp Tỉnh.

* Các sân chơi trí tuệ: Toàn trường có 1449 lượt HS tham gia. Kết quả đạt được như sau:

TT

Nội dung

Kết quả đạt được của các cấp

Cấp huyện

Cấp tỉnh

Cấp QG

Nhất

Nhì

Ba

KK

Nhất

Nhì

Ba

KK

Nhất

Nhì

Ba

KK

1

Trạng Nguyên TV

 

 

 

 

84

38

22

19

 

 

 

1

2

TN Toàn Tài

 

 

 

 

7

9

10

7

 

3

 

2

3

Giải toán T.Anh

2

9

5

7

 

 

 

1

 

2

 

 

4

Giải toán T.Việt

4

19

24

45

1

 

1

6

3

8

4

8

5

Giao Lưu T.Anh

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Giao Lưu ATGT

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

Tổng

6

29

29

52

92

49

33

33

3

13

4

11

 

- Thực hiện các hoạt động Chuyên môn:

+ Tổ chức Hội học hội giảng và Hội thi giáo viên giỏi cấp trường: có 20/20 đồng chí tham gia thi được công nhận.

    + Tham gia Hội thi GVG tiết đọc Thư viện cấp tỉnh: 01/01 đồng chí được giải Nhất..

    - Kết quả thực hiện BDTX:

+ Đối với CBQL: Đạt: 02/02 đồng chí đạt 100%.

+ Đối với GV: Đạt: 23/23 đồng chí đạt 100%

- Sáng kiến: 100% CBQL, GV đăng kí viết sáng kiến và đều được Hội đồng thẩm định của nhà trường đánh giá từ loại Khá trở lên.

Kết quả: Loại Giỏi: 12 SK đạt 85,7%; Loại Khá: 02 SK đạt 14,3%.

 - Kết quả tổ chức các chuyên đề:

+ Nhà trường đã tổ chức được 06 chuyên đề cấp tổ, 03 chuyên đề cấp trường,  02 chuyên đề cấp Huyện và 02 chuyên đề cấp Tỉnh.

   b] Điểm yếu

- Ninh An là xã thuần nông, thu nhập cao không nhiều nên việc vận động nhân dân đóng góp nhân lực, vật lực xây dựng trường học còn hạn chế.

- Một bộ phận nhỏ cha mẹ học sinh còn đang có quan điểm phó mặc nhà trường trong giáo dục con em, thiếu sự phối hợp trong giáo dục.

- Tỉ lệ giáo viên độ tuổi 45-50 cao vì vậy việc sử dụng thiết bị dạy học hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin và một số kĩ năng giao tiếp xã hội, kĩ năng tư vấn, kỹ năng ứng xử với cha mẹ học sinh của giáo viên có rất nhiều hạn chế. Đồng thời việc dạy học phân hóa, dạy học tích hợp của giáo viên cũng thiếu nhanh nhạy. Nhà trường còn thiếu giáo viên dạy môn văn hóa, nhân viên Thư viện - thiết bị. Trang thiết bị dạy học hiện đại được bổ sung thường xuyên song chưa đáp ứng được yêu cầu.

- Một số học sinh chưa biết cách tự học, chưa thực sự chăm chỉ, tích cực tham gia các nhiệm vụ học tập và rèn luyện tại trường.

III.  MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC 2022-2023

1. Mục tiêu chung

Chủ đề năm học của nhà trường: “Tiếp tục đổi mới, sáng tạo trong quản lý và dạy học”

- Giúp học sinh hình thành và phát triển những yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nền nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.

- Đổi mới quản lý trường học, nâng cao năng lực cán bộ và giáo viên đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm, bồi dưỡng cán bộ và giáo viên theo chuẩn.

- Duy trì các tiêu chuẩn của trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2, kiểm định chất lượng giáo dục mức độ 3, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, học sinh năng khiếu, các hoạt động trải nghiệm.

- Xây dựng cơ sở vật chất khang trang, trang thiết bị đầy đủ, đáp ứng yêu cầu đổi mới và phát triển của giáo dục.

2. Chỉ tiêu cụ thể

- 100% học sinh lớp 4,5 xếp loại hoàn thành và hoàn thành tốt nội dung từng môn học và hoạt động giáo dục.

- 100% học sinh lớp 4,5 xếp loại Tốt và Đạt về từng năng lực và phẩm chất.

- 100% học sinh lớp 1,2, 3 được đánh giá kết quả giáo dục từ hoàn thành trở lên.

- 100% học sinh được đánh giá định kì các môn học: Đạt điểm 5 trở lên.

- 100% học sinh được học Tiếng Anh [lớp 1,2 tự chọn: 2 tiết/tuần, lớp 3,4,5: 4 tiết/tuần]; đảm bảo chất lượng đầu ra môn Tiếng Anh [đối với học sinh lớp 5] đạt chuẩn A1 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; 100% học sinh học tiếng Anh có yếu tố nước ngoài.

- 100% học sinh lớp 4,5 được học môn tự chọn Tin học.

- 100% học sinh học 2 buổi/ngày, HTCT cấp học, lớp học và lên lớp; 100% học sinh khuyết tật có khả năng học tập được học hòa nhập.

- 100% học sinh dự khảo sát của Phòng GDĐT đạt yêu cầu.

- 100% học sinh được tham gia các hoạt động: văn nghệ, thể dục thể thao, các hoạt động tập thể, ngoài giờ lên lớp, được chăm sóc sức khoẻ ban đầu và được đánh giá xếp loại sức khỏe từ Trung bình trở lên trong đó 90% học sinh xếp loại Khá và Tốt.

- 70% học sinh trở lên được khen thưởng.

- 100% học sinh có thói quen đọc sách và được tư vấn tâm lý.

- Có học sinh tham gia cuộc thi, giao lưu trên mạng các cấp và đạt giải.

- Có học sinh tham gia Giao lưu kỹ năng tham gia giao thông an toàn và đạt giải.

- Có học sinh tham gia thi tài năng tiếng Anh và đạt giải cấp huyện, cấp tỉnh.

- Tham gia 100% các cuộc thi do các các cấp phát động và đạt giải: Vẽ tranh, Tin học trẻ, sáng tạo dành cho Thanh Thiếu niên, Nhi đồng,….

- 100% học sinh có đủ sách giáo khoa và đồ dùng học tập.

- 100% học sinh thực hiện đúng luật ATGT.

- Có 1 đến 3 sản phẩm đạt giải trong cuộc thi sáng tạo các cấp.

IV. TỔ CHỨC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRONG NĂM HỌC1. Phân phối thời lượng các môn học và các hoạt động giáo dục

Chương trình các môn học và HĐGD bắt buộc, môn học tự chọn [Tiếng Anh với lớp 1,2,4,5, Tin học đối với lớp 4,5] và các hoạt động củng cố để hoàn thành nội dung học tập theo mục tiêu, yêu cầu của chương trình và bồi dưỡng, phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh đảm bảm tổ chức dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học, mỗi tiết 35 phút; tối thiểu là 9 buổi/tuần với 32 tiết/tuần.

TTMôn họcSố tiết L1

Số tiết L2

Số tiết L3

Số tiết L4

Số tiết L5

HK1

HK2

CN

HK1

HK2

CN

HK1

HK2

CN

HK1

HK2

CN

HK1

HK2

CN

I.

Môn học bắt buộc

1

TV

216

204

420

180

170

350

126

119

245

144

136

280

144

136

280

 

2

T

54

51

105

90

85

175

90

85

175

90

85

175

90

85

175

 

3

TN-XH

36

34

70

36

34

70

36

34

70

 

 

 

 

 

 

 

4

KH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

34

70

36

34

70

 

5

LS & ĐL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

34

70

36

34

70

 

6

ĐĐ

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

 

7

ÂN

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

 

8

MT

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

 

9

TH&

CN

 

 

 

 

 

 

36

34

70

 

 

 

 

 

 

 

10

TA

 

 

 

 

 

 

72

68

140

 

 

 

 

 

 

 

11

KT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

17

35

18

17

35

 

12

GDTC

[TD]

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

 

II.

Hoạt động giáo dục bắt buộc

13

HĐTN

54

51

105

54

51

105

54

51

105

 

 

 

 

 

 

14

HĐNGLL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

54

51

105

54

51

105

Tổng

450

425

875

450

425

875

504

476

980

468

442

910

468

442

910

III.

Môn học tự chọn

15

Tiếng Anh

36

34

70

36

34

70

 

 

 

72

68

140

72

68

140

16

Tin học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

34

70

36

34

70

IV.

Hoạt động tăng cường

17

HDTH

72

68

140

72

68

140

54

51

105

 

 

 

 

 

 

18

Đọc TV

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

Số tiết/năm

1120

1120

1120

1155

1155

Số tiết/tuần

32

32

32

33

33

                      2. Các hoạt động giáo dục tập thể và theo nhu cầu người học2.1. Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học

Tháng

 

Chủ điểm

Nội dung trọng tâm

Hình thức tổ chức

TG thực hiện

Người thực hiện

Lực lượng cùng tham gia

 

 

THÁNG 9/2022

 

Vui đến trường

-  Tổ chức các hoạt động đón chào năm học mới.

- Hoạt động trải nghiệm: "Vui trung thu".

 

 

Toàn trường

- Thứ hai ngày 5/9/2022

 

- Chiều thứ sáu, ngày thứ bảy[chiều 14, ngày 15/8 âm lịch tức chiều 09, ngày 10/9/2022

- BGH, TPT

 

 

 

- BHG, Đoàn TN

- GV toàn trường, CMHS

 

- Đoàn TN trường, xã, thôn

 

 

THÁNG 10/2022

 

Truyền thống nhà trường

Thăm phòng truyền thống

 

Khối lớp

Các buổi chiều tuần 1 tháng 10

BGH TPT

 

GV toàn trường

 

THÁNG 11/2022

 

Tôn sư trọng đạo

- Giao lưu văn nghệ chào mừng 20/11; Thi báo tường, báo ảnh.

- Kỉ niệm 20/11

 

Toàn trường

- Chiều thứ tư  16/11

 

 

Chủ nhật ngày 20/11

- TPT, GVCN

 

 

- BGH

 

GV toàn trường

 

 

THÁNG 12/2022

 

Uống nước nhớ nguồn

- Trưng bày tập san về truyền thống anh Bộ đội Cụ Hồ.

- Viếng nghĩa trang liệt sỹ

- Nói chuyện truyền thống của QĐNDVN.

Tổ chức chơi trò chơi dân gian

 

Toàn trường

- Từ thứ hai ngày 19/12 đến 22/12

 

 

- Sáng thứ hai 19/12

 

 

Chiều thứ 4, 21/12

 

 

 

Khách mời: Hội cựu chiến binh  xã

 

 

BGH+

GV toàn trường

 

 

THÁNG 1/2023

 

 

 

Xuân quê hương

- Tìm hiểu những nét đẹp Tết truyền thống.

- Tổ chức chương trình áo ấm tặng bạn

 

Toàn trường

- Chiều thứ tư, 18/01/2023

   TPT, GVCN

BGH+

GV toàn trường

 

 

THÁNG 2/2023

 

 

Truyền thống dân tộc

Tổ chức học sinh tham quan trải nghiệm: Khu di tích Lịch sử đền Đông Hội

Toàn trường

 

Tuần 3

BGH TPT

- BGH+ GVCN

 

 

THÁNG 3/2023

 

Biết ơn mẹ và cô

Văn nghệ chào mừng ngày QT phụ nữ.

Toàn trường

- Sáng  thứ hai, tiết chào cờ ngày 06/3

 

BGH+ TPT

GV, NV toàn trường

 

THÁNG 4/2023

 

Hòa bình hữu nghị

Tổ chức ngày hội đọc sách.

Toàn trường

Tuần 4

 

TPT.

đ/c PT TV

GV, NV toàn trường

THÁNG 5/2023

BH Kính yêu

Giao lưu kể chuyện về Bác.

Toàn trường

Tuần 4

BGH,        TPT

GV, NV toàn trường

 2.2. Tổ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày theo nhu cầu người học

Sau giờ học chính thức, đối với các lớp học chương trình giáo dục phổ thông 2018, căn cứ vào nhu cầu, sở thích của học sinh, nhà trường sẽ tổ chức các hoạt động dưới hình thức sinh hoạt câu lạc bộ, giáo dục kỹ năng sống hoặc sử dụng cơ sở vật chất của nhà trường [thư viện, sân chơi, bãi tập,...] tạo điều kiện để học sinh vui chơi, giải trí.

Khung thực hiện các hoạt động giáo dục sau giờ học chính thức trong năm học 2022-2023

 

Hoạt động sau giờ học chính thức

KNS

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

Đọc sách

27

26

53

27

26

53

27

26

53

 

 

SHCLB

27

25

52

27

25

52

27

25

52

 

 

HĐ Vui chơi

18

17

35

18

17

35

18

17

35

 

 

Tổng

210

210

210

70

70

 

Cụ thể theo từng tuần

STT

Nội dung

Hoạt động

Đối tượng /quy mô

Thời gian

Địa điểm

Ghi chú

1

Đọc sách

- Đọc sách theo sở thích, yêu cầu

Theo lớp

Từ 16h05 đến 17h00

Thư viện trường, thư viện lớp học

1,5 tiết

2

Dạy kỹ năng sống

Học KNS theo chương trình hợp tác.

 

Theo lớp

Từ 16h05 đến 17h00

Học trên lớp

2 tiết

3

Tổ chức vui chơi

Tổ chức các trò chơi

Theo lớp

Từ 16h05 đến 17h00

Tại lớp học

1 tiết

4

Tổ chức các CLB

Phát triển năng khiếu, sở trường của học sinh

Theo khối

Từ 16h05 đến 17h00

Tại lớp học, sân trường

1,5 tiết

3. Khung thời gian thực hiện chương trình năm học 2022-2023 và kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục

3.1. Khung thời gian thực hiện chương trình năm học 2022-2023

[Nằm trong kế hoạch thời gian thực hiện các môn học và HĐGD]

3.2. Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục

[Đóng quyển riêng theo từng khối lớp ]

V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học

       - Tích cực tham mưu với Đảng ủy, HĐND, UBND xã đầu tư, tu bổ trang thiết bị cho nhà trường.

       - Tăng cường công tác xã hội hóa giáo dục bổ sung CSVC cho nhà trường đáp ứng cho việc dạy và học đạt hiệu quả hơn.

       - Tuyên truyền, tập huấn cho đội ngũ sử dụng thiết bị dạy học phù hợp và hiệu quả trong mỗi môn học đặc biệt là ứng dụng CNTT.

       - Tăng cường công tác quản lý, đôn đốc, kiểm tra, nhắc nhở GV, NV, HS có trách nhiệm sử dụng và bảo quản trang thiết bị CSVC nhà trường.

       2. Thực hiện công tác đội ngũ

- Tham mưu với các cấp lãnh đạo phân bổ đủ giáo viên, nhân viên cho nhà trường.

- Phân công nhiệm vụ cho CBGV, NV theo đúng năng lực, sở trường.

- Thường xuyên nắm bắt tư tưởng, tâm tư, nguyện vọng, đời sống của CBGV, NV.

- Xây dựng kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng phù hợp, lựa chọn đội ngũ giáo viên cốt cán, giáo viên dạy lớp 3 năm học 2022-2023 đảm bảo số lượng và chất lượng để bồi dưỡng, chuẩn bị tương tự đối với giáo viên lớp 3 cho năm học tới.

- Tạo điều kiện để giáo viên tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, động viên giáo viên tự học, tự bồi dưỡng.

- Tổ chức hội thi GVDG cấp trường. Tôn vinh những giáo viên đạt GVDG, nhân rộng các tiết dạy có chất lượng, lựa chọn các tiết dạy có chất lượng để giáo viên chia sẻ học tập, nâng cao chuyên môn. Bồi dưỡng giáo viên tham gia thi cấp tỉnh đạt kết quả cao.

- Động viên giáo viên viết sáng kiến, có sáng kiến cấp huyện, mỗi tháng có 1 bài viết nộp về phòng, phấn đấu có nhiều bài viết đăng trên trang web của Phòng GDĐT, trên tập san giáo dục của ngành.

       3. Thực hiện quy chế sinh hoạt chuyên môn

- Tiếp tục thực hiện đổi mới nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn: nội dung sinh hoạt chuyên môn phải thể hiện rõ trong các nghị quyết họp tổ, nhóm. Thực hiện sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn 2 tuần/ lần;

- Tích cực tổ chức sinh hoạt chuyên môn thông qua dự giờ, nghiên cứu bài học theo công văn 1315/BGDĐT-GDTH ngày 16/4/2020 của Bộ GDĐT. Tổ nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch, đề xuất biện pháp giải quyết khó khăn về chuyên môn nghiệp vụ khi thực hiện Chương trình, sách giáo khoa mới.

- Nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn tập trung giải quyết các vấn đề: Dạy học phát triển năng lực; nghiên cứu bài học; dự giờ, thăm lớp, rút kinh nghiệm trong tổ; triển khai các nội dung chuyên môn mới; tổ chức các chuyên đề đi sâu đổi mới phương pháp dạy học, các kỹ thuật dạy học, dạy học tích hợp, dạy học STEM. Mỗi tổ chuyên môn thực hiện tối thiểu 03 chuyên đề/năm học. Vận dụng các chuyên đề này một cách thiết thực nhằm đẩy mạnh chất lượng giảng dạy trong nhà trường.

4. Chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục

4.1. Xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học

- Chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường, kế hoạch dạy học các môn học , hoạt động giáo dục và kế hoạch bài dạy theo hướng dẫn tại Công văn 2345/BGDĐT- GDTH ngày 07/6/2021. Cụ thể:

+ Xây dựng kế hoạch giáo dục đảm bảo thực hiện Chương trình GDPT cấp tiểu học linh hoạt, chủ động, hiệu quả, phù hợp với hoàn cảnh thực tế của địa phương, của nhà trường; đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học, kế hoạch thời ngian năm học. Tổ chức dạy học các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, môn tự chọn đảm bảo tổng số tiết/năm học được quy định trong chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học, bố trí thời gian thực hiện chương trình đảm bảo tính khoa học, sư phạm không gây áp lực đối với học sinh. Linh hoạt trong tổ chức dạy học các môn học, hoạt động giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, nhà trường và đối tượng học sinh. Tạo điều kiện cho học sinh được trải nghiệm , vận dụng các kiến thức đã học, phát huy năng lực đã đạt được áp dụng vào thực tiễn.

+ Xây dựng kế hoạch dạy học các môn học và hoạt động giáo dục đảm bảo mỗi giáo viên nắm vững mạch nội dung, yêu cầu cần đạt của chương trình môn học, hoạt động giáo dục và nội dung bài học, chủ đề học tập được thiết kế trong sách giáo khoa, đặc điểm địa phương, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường, đối tượng học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên chủ động xây dựng kế hoạch bài dạy, đề xuất nội dung cần điều chỉnh, bổ sung, tích hợp, …, xây dựng phân phối chương trình dạy học linh hoạt, phù hợp với đối tượng học sinh, điều kiện dạy học, đảm bảo các yêu cầu cần đạt của chương trình

- Chú trọng giáo dục đạo đức lối sống, giá trị sống, kỹ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh. Tăng cường các hoạt động thực hành, hoạt động trải nghiệm, rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn phù hợp điều kiện nhà trường, địa phương và khả năng của học sinh.

- Tổ chức thực hiện lựa chọn sách giáo khoa lớp 3 theo quy định tại Thông tư 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông

4.2. Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1,2,3

- Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 với lớp 1,2,3 theo các văn bản hướng dẫn chuyên môn, cụ thể:

+ Đảm bảo 1 phòng học/lớp, cơ sở vật chất, sĩ số học sinh/lớp đảm bảo theo quy định tại Điều lệ Trường tiểu học; có đủ thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định; đảm bảo 1,5 giáo viên/lớp và cơ cấu giáo viên dạy đủ các môn học và hoạt động giáo dục theo quy định.

+ Thực hiện dạy học các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc theo quy định của chương trình gồm Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, TNXH, Âm nhạc, Mỹ thuật, GDTC, HĐTN; môn tự chọn: Ngoại ngữ 1 [Tiếng Anh], tổ chức các hoạt động củng cố để học sinh tự hoàn thành nội dung học tập, các hoạt động giáo dục đáp ứng nhu cầu, sở thích, năng khiếu của học sinh; các hoạt động tìm hiểu tự nhiên xã hội, văn hóa, lịch sử, truyền thống địa phương.

+ Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học, mỗi tiết 35 phút; tối thiểu là 9 buổi/tuần với 32 tiết/tuần. Kế hoạch giáo dục đảm bảo phân bổ hợp lí giữa các nội dung giáo dục, giúp học sinh hoàn thành nhiệm vụ học tập, yêu cầu cần đạt của chương trình; tạo điều kiện cho học sinh được học tập các môn học tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện ở tiểu học. Sắp xếp thời khóa biểu một cách khoa học, đảm bảo tỉ lệ hợp lí giữa các nội dung dạy học và hoạt động giáo dục, phân bổ hợp lí về thời lượng, thời điểm trong ngày học và tuần học phù hợp với tâm sinh lí lứa tuổi học sinh tiểu học.

+ Tổ chức các hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày là hoạt động theo nhu cầu, sở thích của học sinh trong khoảng thời gian sau giờ học chính thức cho đến thời điểm được cha mẹ học sinh đón về nhà . Căn cứ vào nhu cầu của học sinh, nhà trường tổ chức hoạt động dưới hình thức sinh hoạt câu lạc bộ, sử dụng cơ sở vật chất của nhà trường để học sinh vui chơi, giải trí sau giờ học, đảm bảo an toàn, hiệu quả.

4.3. Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2006 lớp 4,5

Trên cơ sở Chương trình GDPT 2006, nhà trường chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục đối với lớp 4,5 theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh để chủ động tiếp cận với Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

+ Thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học một cách hợp lý nhằm đáp ứng yêu cầu, mục tiêu giáo dục tiểu học, phù hợp với đối tượng học sinh, từng bước thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh trên nguyên tắc đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng, phù hợp điều kiện thực tế. Rà soát tinh giản nội dung chồng chéo, trùng lặp giữa các môn học, khối lớp, các nội dung quá khó không phù hợp với học sinh tiểu học. sắp xếp, điều chỉnh nội dung dạy học theo các chủ đề học tập phù hợp với học sinh, không cắt xén cơ học mà tập trung đổi mới phương pháp, hình thức sao cho nhẹ nhàng, tự nhiên, hiệu quả, phát huy tính chủ động, sáng tạo của học sinh.

+ Chú trọng giáo dục đạo đức lối sống, giá trị sống, kỹ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh. Tăng cường các hoạt động thực hành, hoạt động trải nghiệm, rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn phù hợp điều kiện nhà trường, địa phương và khả năng của học sinh.

+ Tổ chức cho học sinh lớp 5 chuẩn bị học lớp 6 theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo hướng dẫn tại công văn số 3799/BGDĐT-GDTH ngày 01/9/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4.4. Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học và tổ chức triển khai các nội dung giáo dục tích hợp

- Chủ động thực hiện các giải pháp công nghệ thông tin, dạy học trực tuyến đảm bảo các điều kiện theo quy định, phù hợp với điều kiện thực tế, năng lực giáo viên, khả năng của học sinh, tuân thủ các quy định của các cấp.

- Triển khai nội dung giáo dục tích hợp linh hoạt theo các hình thức phù hợp với thực tế địa phương, nhà trường và học sinh.

- Tham khảo những nội dung giáo dục tiên tiến của các mô hình giáo dục hiện đại để đưa vào kế hoạch giáo dục nhà trường một cách phù hợp với thực tế của địa phương.

- Xây dựng thư viện thân thiện theo mô hình Roon to Read. Vận dụng triển khai linh hoạt, hiệu quả.

4.5. Tổ chức thực hiện hiệu quả nội dung tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Ninh Bình lớp 1,2,3  theo hướng dẫn tại công văn số 3536/BGDĐT-GDTN ngày 19/8/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5. Đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy hoc, đổi mới kiểm tra, đánh giá.

5.1. Đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học

- Tiếp tục vận dụng triệt để, hiệu quả các phương pháp dạy học và các kỹ thuật dạy học tích cực để thực hiện dạy học theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh, chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo. Tổ chức thực hiện nội dung dạy học theo hướng tiếp cận Chương trình GDPT 2018; vận dụng phù hợp những thành tố tích cực của các mô hình, phương thức giáo dục tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.

- Tăng cường tổ chức hội thảo, chuyên đề và chỉ đạo rút kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy ở tất cả mọi khối lớp. Đổi mới hình  thức chuyên đề như: Xây dựng tiết dạy theo nhóm, theo cụm trường; xem băng hình, đi thăm quan  học tập những giáo viên, lớp điển hình của trường mình hoặc trường bạn...; tổ chức có hiệu quả các buổi sinh hoạt chuyên môn cấp trường, liên trường theo hướng nghiên cứu bài học, khuyến khích giáo viên tham gia sinh hoạt chuyên môn qua mạng thông tin trực tuyến, “trường học kết nối”; 

- Tiếp tục triển khai dạy học mô hình trường học mới theo Công văn  4068/BGDĐT- GDTrH ngày 18/8/2016 và Công văn 3459/BGDĐT-GDTrH ngày 08/8/2017 của Bộ GDĐT; Thực hiện phương pháp “Bàn tay nặn bột” theo Công văn  3535/BGDĐT- GDTrH ngày 27/5/2013 của Bộ GDĐT; dạy học Mĩ thuật theo Công văn số 2070/BGDĐT-GDTH ngày 12/5/2016 của Bộ GDĐT; khuyến khích học sinh tham gia các cuộc thi vẽ tranh, giáo viên dạy học theo chủ đề; tổ chức trưng bày, triển lãm, lưu trữ sản phẩm thực hành của học sinh.

- Xây dựng kho học liệu bài giảng điện tử, mỗi khối 01 bài giảng/môn.

- Tăng cường rèn luyện cho học sinh phương pháp tự học, tự nghiên cứu sách giáo khoa để tiếp nhận và vận dụng kiến thức mới thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong bài học. Chú trọng rèn luyện kỹ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh.

5.2.  Tích cực đổi mới kiểm tra, đánh giá

- Với lớp 4,5 tiếp tục đánh giá học sinh theo Thông tư 30/2014 ngày 28/4/2014 và Thông tư 22/2016 ngày 22/9/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Với học sinh lớp 1,2,3 thực hiện theo Quy định tại Thông tư số 27/2020 ngày 04/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Tiếp tục đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT, phần mềm quản lý kết quả giáo dục và học tập của học sinh để giảm áp lực về hồ sơ, sổ sách, dành nhiều thời gian cho giáo viên quan tâm đến học sinh và đổi mới phương pháp dạy học. 

- Thực hiện bàn giao chất lượng giáo dục nghiêm túc, kiên quyết không để học sinh ngồi nhầm lớp; thực hiện khen thưởng học sinh thực chất, đúng quy định.

Khảo sát học sinh môn Toán và Tiếng Việt vào cuối học kỳ I và cuối năm.

6. Nâng cao chất lượng dạy học tiếng Anh, Tin học

6.1. Dạy học Tiếng Anh

- Triển khai chương trình môn Tiếng Anh tự chọn lớp 1, 2 đảm bảo các yêu cầu được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và Công văn số 681/BGDĐT-GDTH ngày 04/3/2010 của Bộ GDĐT.

- Dạy học tiếng Anh cho học sinh lớp 4, 5 theo Chương trình thí điểm tiếng Anh cấp Tiểu học ban hành kèm theo Quyết định số 3321/QĐ-BGDĐT ngày 12/8/2010 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Thực hiện dạy môn Tiếng Anh là môn học bắt buộc với thời lượng 4 tiết/tuần dành cho lớp 3.

- Thực hiện việc kiểm tra đánh giá theo quy định; chú trọng thực hiện đánh giá thường xuyên; bài kiểm tra định kỳ cần đánh giá đủ cả 4 kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. Khuyến khích giáo viên sử dụng các dự án học tập thay thế bài kiểm tra định kỳ học kỳ I.

- Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT

Lớp 1,2,3: Theo mục 2.5 nội dung 2 phần II.

Lớp  4, 5: thực hiện theo công văn 4329/BGDĐT-GDTH ngày 27/6/2013.

- Khai thác, sử dụng hiệu quả trang thiết bị hiện có; tham mưu với các cấp bổ sung thiết bị cần thiết tối thiểu cho phòng tiếng Anh. Khuyến khích giáo viên làm đồ dùng dạy học phục vụ cho công tác giảng dạy.

- Xây dựng môi trường tiếng Anh: Tổ chức các hình thức dạy và học bao gồm cả trong và ngoài lớp học; tạo môi trường sử dụng và thể hiện bằng tiếng Anh tối đa cho giáo viên, học sinh;  xây dựng kế hoạch hoạt động ngoài giờ lên lớp, tổ chức các loại hình câu lạc bộ tiếng Anh; khuyến khích đọc sách, truyện tiếng Anh; tổ chức, khuyến khích học sinh tham gia cuộc thi, sân chơi có sử dụng tiếng Anh; phát động phong trào giáo viên tham gia cùng học tiếng Anh với học sinh…

- Quan tâm bồi dưỡng, giúp đỡ để học sinh tham gia Giao lưu Tài năng tiếng Anh, tham gia IOE các cấp.

6.2.Dạy học môn Tin học

- Tiếp tục tổ chức có chất lượng dạy học môn Tin học và tổ chức hoạt động giáo dục Tin học cấp tiểu học theo Công văn số 3539/BGDĐT-GDTH ngày 19/8/2019; Công văn số 5087/BGDĐT ngày 21/12/2018 của Bộ GD&ĐT.

- Tổ chức câu lạc bộ môn học, khuyến khích học sinh tham gia các sân chơi để phát hiện và bồi dưỡng năng lực tin học, tư duy khoa học máy tính, hình thành và nuôi dưỡng đam mê khoa học, công nghệ cho học sinh.

-  Tạo điều kiện cho giáo viên dạy môn Tin học được bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ dạy học Tin học và Công nghệ theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 với lớp 3.

- Thực hiện các giải pháp tăng cường tổ chức các hoạt động giáo dục Tin học, hoạt động giáo dục STEM, STEAM tiếp cận công nghệ số góp phần phát triển năng lực đặc thù Tin học, Khoa học, Công nghệ cho học sinh tiểu học

- Tham mưu tăng cường đầu tư nâng cấp thiết bị dạy học để từng bước nâng cao chất lượng dạy học môn Tin học.

7. Bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh nhận thức chậm

7.1. Bồi dưỡng học sinh năng khiếu

- Tổ chức rà soát, kiểm tra phân loại các đối tượng học sinh, thành lập các câu lạc bộ theo môn học, theo sở thích, năng khiếu của từng học sinh.

  -  Lựa chọn giáo viên có năng lực phù hợp với các môn học, hoạt động giáo dục để hướng dẫn học sinh phát triển năng khiếu.

  - Xây dựng kế hoạch dưỡng cho các em với nguyên tắc: học tốt chương trình đại trà, nâng cao ở mọi tiết học và tận dụng tối đa hoạt động học tập ở buổi  2.

  - Đưa hình thức học bồi dưỡng phù hợp với tâm lý học sinh như: Học trên lớp, tự làm bài tập trong tạp chí Toán tuổi thơ, văn tuổi thơ, giải toán trên bảng tin của đội, tổ chức cuộc thi " Học vui, vui học", giao lưu, chia sẻ với bạn trong câu lạc bộ.., giúp các em học một cách thoải mái.

- Khuyến khích học sinh tham gia các sân chơi: giải toán, Tiếng Anh qua mạng; Olympic Tài năng Tiếng Anh, Trạng nguyên Tiếng Việt,…

7.2. Phụ đạo học sinh nhận thức chậm

+ Các giáo viên chủ nhiệm lập danh sách học sinh chưa đạt yêu cầu do mình phụ trách, theo dõi sự tiến bộ của các em từ ý thức và qua kết quả học tập ngay trong các giờ học.

+ Theo dõi sát sao, hướng dẫn phương pháp học tập, phối hợp với gia đình học sinh thường xuyên động viên, khuyến khích các em tạo sự cố gắng thực sự trong học tập và rèn luyện ý thức đạo đức, nhằm kịp thời khắc phục tình trạng học sinh yếu kém, lười học tập...

- Thời gian thực hiện: Trong các tiết học, các giờ tự học, các tiết học tăng cường, các giờ truy bài.

8. Thực hiện giáo dục đối với học sinh khuyết tật

-  Đối với trẻ khuyết tật

+ Thực hiện Thông tư số 03/2018/TT-BGDĐT ngày 29/01/2018 Quy định về giáo dục hòa nhập đối với người khuyết tật.

+ Thường xuyên cập nhật, huy động và duy trì tối đa số trẻ khuyết tật có khả năng học tập đến trường [hiện tại có 4 em: 3 em trí tuệ, 1 em vận động].

+ Tổ chức hoạt động giáo dục học sinh khuyết tật đúng hướng dẫn, xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân học sinh khuyết tật theo mẫu tại Công văn 1096/SGDĐT-GDTH ngày 28/8/2019.

+ Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng về giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật.

+ Thực hiện nghiêm túc các chính sách đối với học sinh khuyết tật theo Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013.

+ Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 42/KH-SGDĐT ngày 01/10/2018 của Sở GDĐT về giáo dục người khuyết tật giai đoạn 2018-2020.

- Đối với trẻ lang thang cơ nhỡ: Thực hiện đúng theo TT số 39/2009/TT-BGDĐT ngày 19/12/2009 của Bộ GDĐT  quy định giáo dục hòa nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.

       VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Đối với Hiệu trưởng

- Xây dựng kế hoạch giáo dục và điều hành chung mọi công việc.

- Tổ chức các hoạt động hội thi, hội giảng trong năm học.

- Xây dựng tiêu chí thi đua trong nhà trường;

- Ra các Quyết định thành lập tổ chuyên môn, bổ nhiệm các chức danh tổ trưởng, tổ phó chuyên môn.

- Phân công giáo viên chủ nhiệm lớp và giảng dạy các môn học và các hoạt động giáo dục.

2. Đối với Phó Hiệu trưởng

- Quản lý chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, thư viện, thiết bị, quản lý các phần mềm liên quan đến các hoạt động giáo dục.

- Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp; các hoạt động khác có liên quan đến giáo dục.

- Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường tiểu học.

- Tổ chức kiểm tra các hoạt động liên quan đến chuyên môn.

- Hàng tháng họp thống nhất các nội dung chuyên môn với các tổ.

- Duyệt tất các các hoạt động tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, các cuộc Hội thảo, chuyên đề cấp trường, cấp tổ tổ chức trong năm học.

3. Tổ trưởng chuyên môn

Tổ trưởng tổ 1: Đồng chí Vũ Thị Hảo

Tổ trưởng tổ 2, 3: Đồng chí  Vũ Thị Thu Hà

 

Tổ trưởng tổ 4,5:  Đồng chí Lê Thị Thanh

 Chịu trách nhiệm chỉ đạo xây dựng kế hoạch dạy học các môn học/HĐGD của tổ/khối chuyên môn, triển khai nghiên cứu góp ý xây dựng dự thảo Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 của trường; xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ tổ chuyên môn, kế hoạch sinh hoạt chuyên môn tổ. Xây dựng chương trình công tác hàng tuần, hàng tháng để triển khai thực hiện và có trách nhiệm đôn đốc tổ viên thực hiện. Bồi dưỡng tổ viên trong tổ theo chuẩn nghề giáo viên tiểu học.

          4. Đối với Tổng phụ trách Đội

- Kết hợp với Phó hiệu trưởng và các bộ phận xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

- Tổ chức tất cả các hoạt động ngoài giờ lên lớp tổ chức tại nhà trường.

- Thành lập các ban của liên đội để thức đẩy mọi hoạt động của nhà trường.

- Xây dựng tiêu chí thi đua của Liên đội.

5. Đối với giáo viên chủ nhiệm

- Xây dựng kế hoạch chủ nhiệm và giảng dạy theo bộ môn phụ trách

- Chịu trách nhiệm giảng dạy theo sự phân công của Hiệu trưởng.

- Thực hiện nghiêm túc nội quy chế chuyên môn.

- Chịu trách nhiệm chất lượng của lớp, môn giảng dạy.

- Chịu trách nhiệm trong việc đánh giá, xếp loại học sinh. Tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại, ghi học bạ. Báo cáo các mặt theo yêu cầu của Ban Giám hiệu và các tổ chức có liên quan trung thực, chính xác.

- Giữ mối liên hệ chặt chẽ với CMHS.

- Kết hợp với nhà trường, liên đội tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp trong và ngoài nhà trường.

- Tích cực tự trau dồi chuyên môn, nghiệp vụ.

- Tham gia đầy đủ các buổi chuyên đề do các cấp tổ chức.

6. Đối với giáo viên phụ trách môn học

- Xây dựng kế hoạch giảng dạy theo bộ môn phụ trách.

- Chịu trách nhiệm giảng dạy theo sự phân công của Hiệu trưởng.

- Thực hiện nghiêm túc nội quy chế chuyên môn.

- Chịu trách nhiệm chất lượng của môn giảng dạy.

- Chịu trách nhiệm trong việc đánh giá, xếp loại học sinh.

- Kết hợp với nhà trường, liên đội tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp trong và ngoài nhà trường.

- Tích cực tự trau dồi chuyên môn, nghiệp vụ.

- Tham gia đầy đủ các buổi chuyên đề do các cấp tổ chức.

7. Nhân viên phụ trách Thư viện, Thiết bị

- Quản lý mọi hoạt động của thư viện, thiết bị.

- Xây dựng các kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị dạy học.

- Khuyến khích học sinh tích cực tham gia các hoạt động đọc sách.

- Tổ chức Ngày hội đọc sách.

            8. Chế độ thông tin, báo cáo

         - Thực hiện thông tin báo cáo: kịp thời, chính xác, đúng thời gian.

- Chiều thứ sáu hàng tuần các tổ trưởng chuyên môn báo cáo tình hình thực hiện các hoạt động giáo dục với Phó hiệu trưởng [hiệu trưởng] trực tiếp phụ trách.

      •      - Hàng tháng trong các buổi họp hội đồng, các tổ chuyên môn, các giáo viên báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ, chương trình,...

- Báo cáo đột xuất những khó khăn, vướng mắc nảy sinh trong quá trình thực hiện  cần tháo gỡ để giải quyết kịp thời.

Chủ Đề