Iso 9308-2 1990 có chữ e nghĩa là gì năm 2024

Việc xác định chỉ số xả thải và đảm bảo rằng chúng đạt chuẩn là rất quan trọng và mang lại nhiều lợi ích, bao gồm:

  1. Tuân thủ Pháp luật: Đạt các chỉ số xả thải chuẩn là cách tốt nhất để tuân thủ pháp luật và các quy định môi trường. Việc này giúp tránh được các trường hợp vi phạm pháp luật và tránh bị phạt từ cơ quan quản lý môi trường.
  2. Bảo vệ Môi trường: Các chỉ số xả thải chuẩn giúp ngăn chặn sự ô nhiễm nước và bảo vệ môi trường. Việc giảm thiểu các chất độc hại, chất ô nhiễm trong nước thải giúp duy trì sự cân bằng sinh thái và bảo tồn nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  3. Tăng Cường Sức Khỏe Công Cộng: Nước thải ô nhiễm có thể gây ra nhiều vấn đề về sức khỏe cho cộng đồng, từ việc gây bệnh đến ảnh hưởng đến nguồn nước sạch. Các chỉ số xả thải chuẩn giúp giảm thiểu nguy cơ này, bảo vệ sức khỏe của cộng đồng.
  4. Tạo Niềm Tin và Hình Ảnh Tốt: Doanh nghiệp tuân thủ các tiêu chuẩn xả thải được đánh giá cao và tạo ra hình ảnh tích cực trong cộng đồng, cũng như tạo lòng tin cho các đối tác kinh doanh, nhà đầu tư và khách hàng về sự bền vững và trách nhiệm môi trường của họ.
  5. Tối Ưu Hóa Quản lý và Tiết Kiệm Chi Phí: Điều chỉnh quy trình sản xuất để đạt các chỉ số xả thải chuẩn giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình, sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn, từ đó giảm chi phí xử lý nước thải và tăng tính cạnh tranh.
  6. Phát triển Bền vững: Đây không chỉ là việc tuân thủ các quy định môi trường ngắn hạn, mà còn là việc đầu tư vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Việc duy trì các tiêu chuẩn xả thải chuẩn sẽ tạo ra lợi ích dài hạn cho doanh nghiệp và cộng đồng

1. Giá trị giới hạn của các chỉ số có trong nước thải

Iso 9308-2 1990 có chữ e nghĩa là gì năm 2024
Giới hạn giá chị các chỉ số ô nhiễm

2. QCVN 14 : 2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt

2.1. Công thức xác định các chỉ số xả thải

Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi xả vào nguồn nước tiếp nhận được tính theo công thức sau đây:

Cmax = C x K

Trong đó:

Cmax là nồng độ tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi xả ra nguồn nước tiếp nhận, được tính bằng đơn vị miligam trên một lít nước thải (mg/l);

C là giá trị nồng độ của thông số ô nhiễm quy định tại Bảng 1 mục 2.2.

K là hệ số tính tới quy mô, loại hình cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và chung cư. Công thức tính này không áp dụng cho nồng độ tối đa cho phép của thông số pH và tổng coliforms.

Iso 9308-2 1990 có chữ e nghĩa là gì năm 2024
Giá trị hệ số K ứng với loại hình cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và chung cư

Giá trị C của các thông số ô nhiễm là cơ sở để tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt. Giá trị C của các thông số ô nhiễm là cơ sở để tính toán giá trị tối đa cho phép Cmax trong nước thải sinh hoạt khi xả vào các nguồn nước tiếp nhận nước thải. Trong đó:

  • Cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm là cơ sở để tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi xả vào các nguồn nước được sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương với cột A1 và A2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt).
  • Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm là cơ sở để tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi xả vào các nguồn nước không được sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương với cột B1 và B2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ).

2.2. Phương pháp xác định các chỉ số xả thải

  1. pH: Thực hiện theo TCVN 6492-1999 (ISO 10523-1994)
  2. BOD5 (Nhu cầu oxi sinh học sau 5 ngày): Áp dụng phương pháp cấy và pha loãng theo TCVN 6001-1995 (ISO 5815-1989)
  3. TSS (Chất rắn lơ lửng): Xác định bằng phương pháp lọc qua cái lọc sợi thuỷ tinh theo TCVN 6625-2000 (ISO 11923-1997)
  4. TDS (Tổng chất rắn hoà tan): Xác định theo TCVN 6053–1995 (ISO 9696-1992)
  5. Hàm lượng gốc sunphua và sunphát: Sử dụng phương pháp xác định theo TCVN 4567-1988.
  6. Amoni: Xác định bằng phương pháp chưng cất và chuẩn độ theo TCVN 5988-1995 (ISO 5664-1984).
  7. Nitrat: Xác định theo TCVN 6180-1996 (ISO 7890-3-1988) sử dụng phương pháp trắc phổ dùng axit sunfosalixylic.
  8. Các chất hoạt động bề mặt: Phương pháp thử chất hoạt động bề mặt bằng metylen xanh theo TCVN 6336-1998 (ASTM D 2330-1988)
  9. Coliform và E. coli: Sử dụng TCVN 6187-1-1996 và TCVN 6187-2 : 1996 (ISO 9308-1-1990, ISO 9308-2 : 1990) để phát hiện và đếm vi khuẩn coliform và Escherichia coli.
  10. Các ion Florua, Clorua, Nitrit, Orthophotphat, Bromua, Nitrat và Sunfat hoà tan: Sử dụng phương pháp sắc ký lỏng ion theo TCVN 6494-1999.
  11. Tổng dầu mỡ: Thực hiện theo US EPA Method 1664 Extraction and gravimetry (Oil and grease and total petroleum hydrocarbons).

3. QCVN 40 : 2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp

3.1. Công thức xác định các chỉ số xả thải

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Việt Nam số QCVN 40:2011/BTNMT, được Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước biển thay thế cho QCVN 24:2009/BTNMT.

Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải được tính bằng công thức sau:

Cmax = C x Kq x Kf

Trong đó:

  • Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải.
  • C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp quy định tại Bảng 1;
  • Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải quy định tại mục 2.3, liên quan đến lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương; dung tích của hồ, ao, đầm; mục đích sử dụng của vùng nước biển ven bờ.
    Iso 9308-2 1990 có chữ e nghĩa là gì năm 2024
    Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải
    Iso 9308-2 1990 có chữ e nghĩa là gì năm 2024
    Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải
  • Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.4, liên quan đến tổng lưu lượng nước thải của các cơ sở công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải.
    Iso 9308-2 1990 có chữ e nghĩa là gì năm 2024
    Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
  • Áp dụng giá trị tối đa cho phép Cmax = C (không áp dụng hệ số Kq và Kf) cho các thông số như nhiệt độ, màu sắc, pH, coliform, Tổng hoạt động phóng xạ α, Tổng hoạt động phóng xạ β
  • Trong trường hợp nước thải công nghiệp được xả vào hệ thống thoát nước của đô thị, khu dân cư mà chưa có nhà máy xử lý nước thải tập trung, áp dụng giá trị Cmax = C quy định tại cột B Bảng 1.

3.2. Phương pháp xác định

  1. Nhiệt độ: TCVN 4557:1988 – Phương pháp xác định nhiệt độ.
  2. pH: TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008) – Xác định pH.
  3. Màu sắc: TCVN 6185:2008 – Kiểm tra và xác định màu sắc.
  4. BODn (Nhu cầu oxy sinh học sau n ngày):
    • TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003) – Phương pháp pha loãng và cấy có bổ sung allylthiourea.
    • TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003) – Phương pháp dùng cho mẫu không pha loãng.
  5. COD (Nhu cầu oxy hoá hóa học): TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989) – Xác định nhu cầu oxy hoá hóa học.
  6. Chất rắn lơ lửng: TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997) – Xác định chất rắn lơ lửng.
  7. Asen: TCVN 6626:2000 – Xác định asen.
  8. Thuỷ ngân: TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999) – Xác định thuỷ ngân.
  9. Coban, niken, đồng, kẽm, cadimi và chì: TCVN 6193:1996 – Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
  10. Crom: TCVN 6222:2008 – Xác định crom.
  11. Crom hóa trị sáu: TCVN 6658:2000 – Phương pháp trắc quang dùng 1,5-diphenylcacbazid.
  12. Mangan: TCVN 6002:1995 – Phương pháp trắc quang dùng formaldoxim.
  13. Sắt: TCVN 6177:1996 – Phương pháp trắc phổ dùng thuốc thử 1,10-phenantrolin.
  14. Nguyên tố chọn lọc bằng phổ phát xạ quang Plasma cặp cảm ứng (ICP-OES): TCVN 6665:2011 (ISO 11885:2007).
  15. Xianua tổng: TCVN 6181:1996 (ISO 6703 -1:1984) – Xác định xianua tổng.
  16. Các anion hòa tan (bromua, clorua, florua, nitrat, nitrit, phosphat và sunphat): TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304 -1:2007).
  17. Chỉ số phenol: TCVN 6216:1996 (ISO 6439:1990) – Phương pháp trắc phổ dùng 4-aminoantipyrin sau khi chưng cất.
  18. Phenol đơn hoá trị lựa chọn: TCVN 6199-1:1995 (ISO 8165/1:1992).
  19. Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ: TCVN 5070:1995 – Phương pháp khối lượng xác định.
  20. Dầu và mỡ: TCVN 7875:2008 – Phương pháp chiếu hồng ngoại.
  21. Sunfua hoà tan: TCVN 6637:2000 – Phương pháp đo quang dùng metylen xanh.
  22. Amoni: TCVN 5988:1995 (ISO 5664:1984), TCVN 6620:2000.
  23. Nitơ: TCVN 6638:2000 – Vô cơ hóa xúc tác sau khi khử bằng hợp kim Devarda.
  24. Phôtpho: TCVN 6202:2008 (ISO 6878:2004) – Phương pháp đo pH dùng amoni molipdat.
  25. Coliform tổng số: TCVN 8775:2011 – Kỹ thuật màng lọc.
  26. Escherichia coli và vi khuẩn coliform: TCVN 6187-1:2009, TCVN 6187-2:1996 – Phương pháp lọc màng và nhiều ống.
  27. Clo tự do và clo tổng số: TCVN 6225-3:2011 (ISO 7393-3:1990) – Phương pháp chuẩn độ iot.
  28. Thuốc trừ sâu clo hữu cơ: TCVN 7876:2008 – Phương pháp sắc ký khí chiết lỏng-lỏng.
  29. Hợp chất phospho hữu cơ: TCVN 8062:2009 – Sắc ký khí cột mao quản.
  30. Tổng hoạt độ phóng xạ alpha và beta: TCVN 6053:2011, TCVN 6219:2011.
    \>> Xem thêm: Top những công nghệ xử lý nước thải hiện đại nhất hiện nay của Eco One Việt Nam

4. Eco One Việt Nam – Đơn vị tiên phong tư vấnm hỗ trợ đưa ra giải pháp xử lý nước thải và cung ứng các thiết bị phụ trợ hiện đại nhất hiện nay

“Dưới sứ mệnh tiên phong, Eco One Việt Nam cam kết hỗ trợ trong việc tìm kiếm và cung cấp các giải pháp xử lý nước thải tiên tiến nhất, kèm theo các thiết bị phụ trợ hiện đại nhất trong ngành. Chúng tôi luôn nỗ lực để đem đến các giải pháp và công nghệ tiên tiến nhất, góp phần vào việc xử lý hiệu quả vấn đề ô nhiễm nước”

Eco One Việt Nam đã xây dựng danh tiếng là một trong những đơn vị tiên phong trong lĩnh vực tư vấn và cung cấp giải pháp cho ngành xử lý nước với những lí do sau: