Hàm trong chương trình bảng tính là gì cho ví dụ hàm

Excel cho Microsoft 365 Excel cho web Excel 2021 Excel 2019 Excel 2016 Excel 2013 Xem thêm...Ít hơn

Bạn có thể dùng công thức đơn giản để tính tổng các số trong một phạm vi [một nhóm các ô], nhưng hàm SUM dễ dùng hơn khi bạn làm việc với nhiều con số hơn. Ví dụ =SUM[A2:A6] ít có khả năng bị lỗi nhập bàn phím hơn so với =A2+A3+A4+A5+A6.

Đây là công thức dùng hai dải ô: =SUM[A2:A4,C2:C3] tính tổng các số trong các dải ô A2:A4 và C2:C3. Bạn nhấn Enter để được tổng 39787.

Để tạo công thức:

  1. Nhập =SUM vào một ô, tiếp theo là dấu ngoặc tròn mở [.

  2. Để nhập phạm vi thứ nhất của công thức, được gọi là một đối số [một mẩu dữ liệu mà công thức cần để chạy], hãy gõ A2:A4 [hoặc chọn ô A2 và kéo đến ô A6]

  3. Gõ dấu phẩy [,] để phân cách đối số thứ nhất với đối số tiếp theo.

  4. Nhập tham đối thứ hai, C2:C3 [hoặc kéo để chọn các ô].

  5. Gõ dấu đóng ngoặc ], rồi nhấn Enter

Mỗi đối số có thể là một phạm vi, một số, một tham chiếu ô đơn, tất cả đều được phân cách bởi dấu phẩy.

  • =SUM[A2:A4,2429,10482]

  • =SUM[4823,A3:A4,C2:C3]

  • =SUM[4823,12335,9718,C2:C3]

  • =SUM[A2,A3,A4,2429,10482]

Nếu bạn muốn thực hành với dữ liệu mẫu của chúng tôi, đây là một vài dữ liệu có thể dùng.

Bạn có thể thấy hàm SUM hoạt động như thế nào bằng cách sao chép bảng sau vào một trang tính và dán bảng này vào ô A1.

Dữ liệu

-5

15

30

'5

TRUE

Công thức

Mô tả

Kết quả

=SUM[3, 2]

Thêm 3 và 2.

5

=SUM["5", 15, TRUE]

Thêm 5, 15 và 1. Giá trị văn bản "5" đầu tiên được diễn dịch thành chữ số, và giá trị lô-gic TRUE đầu tiên được diễn dịch thành số 1.

21

=SUM[A2:A4]

Thêm giá trị trong các ô từ A2 đến A4.

40

=SUM[A2:A4, 15]

Thêm giá trị trong các ô từ A2 đến A4 rồi thêm 15 vào kết quả đó.

55

=SUM[A5,A6, 2]

Thêm giá trị trong các ô A5 và A6, rồi thêm 2 vào kết quả đó. Do giá trị không thuộc dạng số trong tham chiếu không diễn dịch được — giá trị trong ô A5 ['5] và giá trị trong ô A6 [TRUE] đều được xử lý như văn bản — giá trị trong các ô đó sẽ bị bỏ qua.

2

Bạn luôn có thể hỏi một chuyên gia trong Cộng đồng Kỹ thuật Excel hoặc nhận sự hỗ trợ trongCộng đồng trả lời.

Hay nhất

- Hàm trong chương trình bảng tính là các công thức định nghĩa sẵn từ trước, dùng dữ liệu của thể để tính toán.

1.1. Hàm trong chương trình bảng tính

– Khái niệm hàm: Hàm là các công thức được định nghĩa sẵn từ trước, dùng dữ liệu cụ thể để tính toán.

– Ưu điểm khi dùng hàm:

+ Dùng hàm giúp cho việc tính toán dễ dàng hơn.

+ Tiết kiệm thời gian và tránh được những sai sót khi phải tự viết công thức.

+ Có thể sử dụng địa chỉ ô để tính toán.

Vd: tính trung bình cộng của 3 số

+ Theo công thức: = [2 + 4 + 6]/3

+ Theo hàm: =AVERAGE[2,4,6] hoặc =AVERAGE[A1,A2,A3] như ảnh dưới.

1.2. Cách sử dụng hàm

– Cú pháp của hàm

+ Phần 1: tên hàm[ vd: AVERAGE, SUM, MIN,..]

+ Phần 2: các biến. các biến được liệt kê trong dấu “[ ]” và cách nhau bởi dấu “,”.

– Đối số của hàm

+ Là các biến, biến ở đây có thể là 1 số, 1 địa chỉ ô, hay 1 khối.

+ Số lượng đối số[ biến] này phụ thuộc theo từng hàm khác nhau.

– Sử dụng

+ Bước 1: chọn ô cần nhập và nháy đúp

+ Bước 2: gõ dấu =

+ Bước 3: gõ hàm theo cú pháp chuẩn, đầy đủ tên hàm và biến

+ Bước 4: nhấn phím Enter

1.3. Một số hàm thường dùng

a. Hàm tính tổng

– Tên hàm: SUM

– Ý nghĩa: dùng để tính tổng cho 1 dãy các số.

– Cú pháp: =SUM[a,b,c…..].

– Ví dụ:

+, =SUM[15,24,45] tính tổng 3 số 15, 24, 45 dựa trên giá trị số cụ thể.

+, =SUM[A1,A2,A3] tính tổng 3 số A1, A2, A3 dựa trên địa chỉ ô.

+, =SUM[A1:A3] tính tổng các số từ A1 đến A3 bao gồm A1, A2, A3.

Kết quả: 12

b. Hàm tính trung bình cộng

– Tên hàm: AVERAGE

– Ý nghĩa: tính trung bình cộng của 1 dãy các số.

– Cú pháp: AVERAGE[a,b,c,…]

– Ví dụ:

+, =AVERAGE[2,4,6] tính trung bình cộng 3 số 2, 4, 6 dựa trên giá trị số cụ thể.

+, =AVERAGE[A1,A2,A3] tính trung bình cộng 3 số A1, A2, A3 dựa trên địa chỉ ô.

+, =AVERAGE[A1:A3] tính trung bình cộng các số từ A1 đến A3 bao gồm A1, A2, A3.

c. Hàm xác định giá trị lớn nhất

– Tên hàm: MAX

– Ý nghĩa: xác định số lớn nhất trong 1 dãy các số.

– Cú pháp: MAX[a,b,c,…]

– Ví dụ:

+, =MAX[2,4,6] xác định số lớn nhất trong 3 số 2, 4, 6 dựa trên giá trị số cụ thể. Kết quả: 6

+, = MAX [A1,A2,A3] xác định số lớn nhất trong 3 số A1, A2, A3 dựa trên địa chỉ ô.

+, =MAX[A1:A3] xác định số lớn nhất các số từ A1 đến A3 bao gồm A1, A2, A3. Kết quả: 6 [ địa chỉ ô là A3]

d. Hàm xác định giá trị nhỏ nhất

– Tên hàm: MIN

– Ý nghĩa: xác định số nhỏ nhất trong 1 dãy các số.

– Cú pháp: MIN[a,b,c,…]

– Ví dụ:

+, = MIN [2,4,6] xác định số nhỏ nhất trong 3 số 2, 4, 6 dựa trên giá trị số cụ thể. Kết quả: 2

+, = MIN [A1,A2,A3] xác định số nhỏ nhất trong 3 số A1, A2, A3 dựa trên địa chỉ ô.

+, = MIN [A1:A3] xác định số nhỏ nhất các số từ A1 đến A3 bao gồm A1, A2, A3. Kết quả: 2 [ địa chỉ ô là A1]

2. Bài tập minh họa

Hãy cho biết kết quả của hàm tính tổng [SUM] trên trang tính sau:

a] =SUM [A1:A3]

b] =SUM[A1:A3,100]

c] =SUM[A1+A4] 

d] =SUM[A1:A2,A5]

Hướng dẫn giải

a] 150

b] 250

c] 75

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Hàm AVERAGE là hàm dùng để làm gì?

Câu 2: Kết quả của hàm sau: =SUM[A1:A3], trong đó: A1= 5; A2=39; A3=52?

Câu 3: Kết quả của hàm sau: =AVERAGE[A1:A4], trong đó: A1=16; A2=29; A3= 24 ; A4=15?

Câu 4: Kết quả của hàm sau : =MAX[A1,A5], trong đó: A1=5, A2=8; A3=9; A4=10; A5=2?

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Nếu trong 1 ô tính có các ký hiệu ########, điều đó có nghĩa là?

A. Công thức nhập sai và bảng tính thông báo lỗi

B. Dòng chứa ô đó có độ cao thấp nên không hiển thị hết chữ số

C. Ô tính đó có độ rộng hẹp nên không hiển thị hết chữ số

D. Nhập sai dữ liệu.

Câu 2: Nếu khối A1:A5 lần lượt chứa các số 10, 7, 9, 27, 2 kết quả phép tính nào sau đây đúng:

A. =MAX[A1,B5,15] cho kết quả là 15

B. =MAX[A1:B5, 15] cho kết quả là 27

C. =MAX[A1:B5] cho kết quả là 27

D. Tất cả đều đúng.

Câu 3: Kết quả của hàm =Average[3,8,10] là:

A. 21

B. 7

C. 10

D. 3

Câu 4: Để tính giá trị trung bình của ô A1, B1, C1 các cách tính nào sau đâu là đúng:

A. =Sum [ A1+B1+C1]

B. =Average[A1,B1,C1]

C. =Average [A1,B1,C1]

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 5: Cho hàm =Sum[A5:A10] để thực hiện?

A. Tính tổng của ô A5 và ô A10

B. Tìm giá trị lớn nhất của ô A5 và ô A10

C. Tính tổng từ ô A5 đến ô A10

D. Tìm giá trị nhỏ nhất từ ô A5 đến ô A10

Câu 6: Trong Excel, giả sử một ô tính được nhập nội dung:

=SUM[1,2]+MAX[3,4]+MIN[5,6] Vậy kết quả của ô tính là bao nhiêu sau khi ấn phím Enter?

A. 11

B. 12

C. 13

D. Một kết quả khác

4. Kết luận

Sau khi học xong bài 4 môn Tin học 7 các em học sinh nắm được một số nội dung cơ bản sau đây:

  • Biết khái niệm hàm trong chương trình bảng tính, sử dụng hàm
  • Biết cách sử dụng hàm để giải quyết bài toán trong thực tế
  • Tập trung, nghiêm túc, nhận thức được việc sử dụng các hàm.
  • Hiểu được hàm là công thức được định nghĩa từ trước, đồng thời hiểu được tác dụng của hàm trong quá trình tính toán.

Video liên quan

Chủ Đề