Go round in circles là gì năm 2024
"An eye for an eye" là cách nói tương tự với cụm "ăn miếng trả miếng" trong tiếng Việt Show
Những cặp từ trùng điệp có điểm chung ở sự lặp đi lặp lại một hoặc nhiều từ nhằm tạo ra một nghĩa mới, hoặc nhấn mạnh về nghĩa so với một từ gốc. Dưới đây là sáu cụm từ giúp bạn có thể diễn đạt sinh động hơn. On and on (adv) - without pausing or stopping, usually with go : tiếp diễn, liên tục. - Ví dụ: The noise just went on and on. (Tiếng ồn cứ thế tiếp diễn) Again and again (adv) - repeatedly: lặp đi lặp lại. - Ví dụ: I've told you again and again to stop swearing in front of the children, but you take no notice (Em đã nói đi nói lại với anh là không được chửi thề trước mặt bọn trẻ nhưng anh không chú ý gì cả). Round and round (adv) - moving in circles or spinning, usually with go: đi lòng vòng - Ví dụ: We're not making any progress by arguing like this. We're just going round and round in circles. My head's beginning to go round and round. (Chúng ta sẽ không có tiến triển gì nếu cứ tranh cãi như thế này. Chúng ta cứ đang luẩn quẩn. Đầu tôi cũng bắt đầu xoay mòng mòng rồi). All in all - taking everything into consideration: tóm lại, xét một cách tổng thể - Ví dụ: All in all, it was a successful holiday in spite of some scary moments. (Tóm lại thì đó vẫn là một kỳ nghỉ thành công dù có đôi lúc hơi đáng sợ). Little by little (adv) - gradually or slowly: dần dần - Ví dụ: Little by little his heath improved and he was able to walk further and further each day. (Dần dần thì sức khỏe ông ấy cũng tiến triển và có thế đi bộ xa hơn mỗi ngày) An eye for an eye (and a tooth for a tooth) - the belief that retaliation in kind is the appropriate way to deal with an offence or crime: sự trả đũa; mắt đền mắt , răng đền răng - Ví dụ: His laws were very cruel and were based on the principle of an eye for an eye and a tooth for a tooth. (Luật của ông ta rất tàn ác và dựa vào nguyên tắc trả đũa). [Tin tức] Này bạn! Người học ngoại ngữ! Bạn có biết cách cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của mình không❓ Tất cả những gì bạn cần làm là nhờ người bản ngữ sửa bài viết của mình! Với HiNative, bạn có thể nhờ người bản ngữ sửa bài viết của mình miễn phí ✍️✨. Đăng ký Nói mãi, làm mãi một việc mà không đi đến đâu, không đạt được kết quả gì (to keep doing or talking about the same thing without achieving anything) Tiếng Việt có cách dùng tương tự:Loay hoay mà không xong, loanh quanh mà không xong… Ví dụ:I tried to get an outline drafted for my thesis, but my ideas were so jumbled in my head that I just kept going around in circles. Tôi đang làm dàn ý cho bản luận văn, nhưng ý tưởng cứ rối bung trong đầu khiến tôi làm đi làm lại mãi không xong. I’ve been running around in circles trying to get all the reports finished before the meeting. Tôi cứ loay hoay mãi mà không làm xong hết các báo cáo trước cuộc họp Cách dùng:Cấu trúc thường gặp:
The instructions for how to put the toy together were not clear at all. Mary went around in circles trying to figure them out. Hướng dẫn lắp món đồ chơi này chẳng rõ ràng chút nào. Mary loay hoay mãi mà không lắp được. LUYỆN PHÁT ÂM:Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu. Phương pháp luyện tập:
LƯU Ý:
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH go around in circles The instructions for how to put the toy together were not clear at all. Mary went around in circles trying to figure them out. I tried to get an outline drafted for my thesis, but my ideas were so jumbled in my head that I just kept going around in circles. I’ve been running around in circles trying to get all the reports finished before the meeting. BẮT ĐẦU GHI ÂM:Gợi ý các bước luyện phát âm:
THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:LOVE YOU TO THE MOON AND BACK nghĩa là gì? Câu trả lời có ở đây. Có ví dụ, giải thích chi tiết, hướng dẫn sử dụng, luyện phát âm, bài tập ... AN OPEN BOOK nghĩa là gì? Câu trả lời có trong bài này. Có ví dụ, giải thích chi tiết, có hướng dẫn sử dụng, luyện phát âm, bài tập thực hành ... Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng thành ngữ: GET/GIVE SOMEONE THE BRUSH-OFF. Bài tập thực hành. English idioms and how to use them in real life ... Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: EAT ONE’S HEART OUT. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ... THAT SHIP HAS SAILED nghĩa là gì? Câu trả lời có ở đây. Có ví dụ và giải thích chi tiết, có hướng dẫn cách dùng, luyện phát âm, bài tập ... Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: GET OFF YOUR HIGH HORSE. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ... categories:tags:MUST KNOWCách dùng cặp liên từ neither … norTím hiểu sâu về cách sử dụng liên từ neither … nor trong tiếng Anh. Ví dụ thực hành, bài tập thực hành, bài tập luyện phát âm. Insights into how to use neither … nor. Examples, pronunciation practices, exercises. Liên từ kết hợp – coordinating conjunctionsTìm hiểu sâu về liên từ kết hợp – coordinating conjunctions trong tiếng Anh. Ví dụ và bài tập thực hành. Deep insights into coordinating conjunctions. Examples and exercises. idiom essentialsLuyện côngColumbus Day [1] | Tìm hiểu nước MỹBạn biết người Mỹ tổ chức Columbus Day như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này. Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp. Chính xác và tiện dụng. Mother’s day – Ngày của Mẹ | Tìm hiểu nước MỹMother’s Day – Ngày của Mẹ là ngày nào trong năm, xuất xứ của ngày này là gì, nó được tổ chức như thế nào? Câu trả lời có trong bài này. Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp. Chính xác và tiện dụng.. Halloween – Lễ hội hóa trang [2] | Tìm hiểu nước MỹBạn biết người Mỹ tổ chức Halloween – Lễ hội hóa trang như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này. Go Round in circles nghĩa là gì?We're just going round and round in circles. My head's beginning to go round and round. (Chúng ta sẽ không có tiến triển gì nếu cứ tranh cãi như thế này. Chúng ta cứ đang luẩn quẩn. Go Round nghĩa là gì?Ý nghĩa của Go round là: Đến thăm. Go around tô là gì?Ý nghĩa của Go around là: Lưu hành. |