Giáo trình thực hành tin học căn bản đại học cần thơ

Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.

Kết quả 1-12 trong khoảng 31

  • Ebook 28 bài học căn bản tiếng Anh công nghệ thông tin: Phần 1

    Cuốn sách giới thiệu 28 bài học cơ bản bằng tiếng Anh chuyên ngành công nghệ thông tin như: Máy tính, desktop, sử dụng một chương trình xử lí văn bản, lưu trữ dữ liệu, Internet,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung phần 1 cuốn sách.

     87 p ctuet 30/03/2017 366 4

    Từ khóa: 28 bài học căn bản tiếng Anh, Bài học tiếng Anh, Công nghệ thông tin, Tiếng Anh công nghệ thông tin, Chương trình xử lí văn bản, Lưu trữ dữ liệu

  • Bài tập tin học

    Tài liệu " Giáo trình tin học văn phòng " được biên soạn với mục đích trang bị cho học viên những kiến thức và kỹ năng : sử dụng máy tính hợp lý, dễ dàng, thao tác nhanh nhờ giao diện đồ họa ổn định, sử dụng đồng loại nhiều ứng dụng. Soạn thảo, lập biểu mẫu, chèn hình ảnh, làm slice trình chiếu, thuyết trình, in ấn với bộ Window Office....

     62 p ctuet 19/12/2013 445 4

    Từ khóa: soạn thỏa văn bản, tin học căn bản, kỹ năng văn phòng, Microsoft Excel, Microsoft Word, tin học căn bản, đề thi tin học, tin học văn phòng, bài tập tin học

  • Thủ thuật tin học [A]

    mô tả các thuật ngữ tin học được phát âm tách riêng mỗi chữ, ví dụ, ALU [arithmetic and logic unit: đơn vị số học và logic]. Ada - Ngôn ngữ lập trình máy tính mực độ cao, do US Department of Defense [Bộ quốc phòng Mỹ] phát triển và giữ bản quyền, được thiết kế để sử dụng trong các tình huống mà một máy tính trực tiếp điều khiển một quá...

     127 p ctuet 19/12/2013 400 4

    Từ khóa: tin học căn bản, kỹ năng văn phòng, thủ thuật máy tính, công nghệ thông tin, tin học, internet, computer network, microsoft office, ngôn ngữ thuật toán

  • 1
  • 2
  • 3

29
3 MB
0
49

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Đang xem trước 10 trên tổng 29 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

Chương 3: HỆ ĐIỀU HÀNH − Search subfolders: tìm/ không tìm trong thư mục con. − Case Sensitive: phân biệt/ không phân biệt chữ hoa/ thường. − Search tape backup: tìm/ không tìm trong đĩa dự phòng. Sau khi khai báo xong các dữ liệu để tìm kiếm, Click nút Search, chương trình sẽ tiến hành tìm và thông báo kết quả. ™ Làm việc với các kết quả tìm kiếm Sau khi tìm kiếm, chương trình đưa ra kết quả tìm kiếm ở phía bên phải của hộp thoại Search Results. Bạn có thể làm việc với cửa sổ kết quả như với một cửa sổ tập hồ sơ thông thường [như thay đổi thứ tự sắp xếp hoặc dùng các lệnh của menu View để hiển thị các kiểu thể hiện khác nhau, kiểm tra tính chất của các đối tượng trong danh sách kết quả v.v...]. Bạn cũng có thể khởi động một đối tượng vừa tìm thấy bằng cách D_Click trên tên của đối tượng đó. 3.4 THAY ĐỔI CẤU HÌNH MÁY TÍNH Windows XP cho phép bạn thay đổi cấu hình cho phù hợp với công việc hoặc sở thích của bạn thông qua bảng điều khiển Control Panel [vào menu Start, chọn menu Settings/ Control Panel]. Từ bảng điều khiển Control Panel bạn có thể thiết lập cấu hình cho hệ thống, thay đổi ngày giờ, cài đặt thêm Font chữ, thiết bị phần cứng, phần mềm mới hoặc loại bỏ chúng đi khi không còn sử dụng nữa. 3.4.1 Cài đặt và loại bỏ Font chữ Font chữ là sự thể hiện các dạng khác nhau của ký tự. Ngoài các Font chữ có sẵn ta có thể cài đặt thêm những Font chữ khác hoặc loại bỏ các Font chữ không sử dụng. Muốn cài đặt hay loại bỏ các Font chữ, ta chọn lệnh Start/ Settings/ Control Panel/ Fonts, xuất hiện cửa sổ Fonts như hình 3.13. ¾ Xoá bỏ font chữ - Chọn những Font cần xóa bỏ. - Chọn File/ Delete [hoặc nhấn phím Delete]. ¾ Thêm font chữ mới Từ cửa sổ Fonts, chọn lệnh File/Install New Font, xuất hiện hộp thoại Add Fonts. Trong hộp thoại này, ta chỉ ra nơi chứa các Font nguồn muốn cài thêm bằng cách chọn tên ổ đĩa và Folders chứa các tập tin Font chữ, sau đó chọn các tên Font và Click OK. Hình 3.13: Cửa sổ Fonts 3.4.2 Thay đổi thuộc tính của màn hình Chọn lệnh Start/ Settings/ Control Panel/ Display hoặc R_Click trên màn hình nền [Desktop], chọn Properties. Xuất hiện cửa sổ Display Properties [Hình 3.14] với các thành phần như sau: ¾ Desktop Giáo trình Tin học căn bản Trang 25 Chương 3: HỆ ĐIỀU HÀNH Chọn ảnh nền cho Desktop bằng cách Click chọn các ảnh nền có sẵn hoặc Click vào nút Browse để chọn tập tin ảnh không có trong danh sách những ảnh có sẵn. ¾ Screen Saver Thiết lập chế độ bảo vệ màn hình, cho phép chọn các chương trình Screen Saver đã được cài sẵn trong máy và cho phép thiết lập mật khẩu để thoát khỏi chế độ Screen Saver. Chỉ khi nào bạn nhập đúng mật khẩu thì chương trình Screen Saver mới cho phép bạn trở về chế độ làm việc bình thường. ¾ Appearance: Thay đổi màu sắc, Font chữ và cỡ chữ của các Menu, Shortcut, Title bar. Hình 3.14: Cửa sổ Display Properties ¾ Settings: Thay đổi chế độ màu và độ phân giải của màn hình. - Chế độ màu càng cao thì hình ảnh càng đẹp và rõ nét. Các chế độ màu phổ biến là 256 màu, 64.000 màu [16 bits] , 16 triệu màu [24 bits]. Chế độ màu trên mỗi máy tính có thể khác nhau tùy thuộc vào dung lượng bộ nhớ của card màn hình. - Độ phân giải càng lớn thì màn hình càng hiển thị được nhiều thông tin nhưng các đối tượng trên màn hình sẽ thu nhỏ lại. Các chế độ phân giải màn hình thông dụng là 640x480, 800x600, 1024x768. Tuỳ theo loại màn hình mà Windows có thể hiển thị các chế độ phân giải khác nhau. 3.4.3 Cài đặt và loại bỏ chương trình Để cài đặt các chương trình mới hoặc loại bỏ các chương trình không còn sử dụng bạn nhấn đúp chuột vào biểu tượng Add or Remove Programs trong cửa sổ Control Panel, xuất hiện hộp thoại như hình dưới đây: Giáo trình Tin học căn bản Trang 26 Hình 3.15: Nhóm Change or Remove Programs Chương 3: HỆ ĐIỀU HÀNH Nhóm Change or Remove Programs: cho phép cập nhật hay loại bỏ chương trình ứng dụng có sẵn. - Chọn chương trình muốn cập nhật/ loại bỏ. - Chọn Change để cập nhật chương trình hay Remove để loại bỏ khi không cần sử dụng nữa. Nhóm Add new Programs: Cho phép cài đặt thêm chương trình ứng dụng hoặc cập nhật lại Windows [trực tiếp qua Internet]. - Chọn CD or Floppy để cài đặt chương trình ứng dụng mới, khi đó Windows sẽ yêu cầu bạn chỉ ra nơi chứa chương trình mà bạn muốn cài đặt, thường các tập tin này sẽ có tên là Setup.exe hoặc Install.exe. Bạn có thể nhập tên và đường dẫn của tập tin này vào hộp văn bản Open hoặc nhấn chuột vào nút Browse để chỉ ra tập tin đó [Hình 3.16]. Hình 3.16: Chọn tập tin cài đặt - Chọn Windows Update để cập nhật lại hệ điều hành Windows [thêm, cập nhật các chức năng mới]. ♦ Nhóm Add/ Remove Windows components: cho phép cài đặt/ loại bỏ các thành phần trong hệ điều hành Windows [thông qua dữ liệu trong đĩa CD/ đĩa cứng]. Hình 3.17: Cài đặt/ loại bỏ các thành phần trong Windows 3.4.4 Cấu hình ngày, giờ cho hệ thống Bạn có thể thay đổi ngày giờ của hệ thống bằng cách D_Click lên biểu tượng đồng hồ trên thanh Taskbar hoặc chọn lệnh Start/ Settings/ Control Panel, chọn nhóm Date/Time - Date & Time: thay đổi ngày, tháng, năm, giờ, phút, giây. Giáo trình Tin học căn bản Trang 27 Hình 3.18: Định ngày giờ Chương 3: HỆ ĐIỀU HÀNH - Time Zone: thay đổi múi giờ, cho phép chỉnh lại các giá trị múi giờ theo khu vực hoặc tên các thành phố lớn. - Internet Time: cho phép đồng bộ hoá theo giờ của máy chủ Internet. 3.4.5 Thay đổi thuộc tính của bàn phím và chuột ¾ Thay đổi thuộc tính của bàn phím: Lệnh Start/ Settings/ Control Panel/ KeyBoard cho phép thay đổi tốc độ bàn phím. 9 Repeat delay: thay đổi thời gian trễ cho lần lặp lại đầu tiên khi nhấn và giữ phím. 9 Repeat rate: thay đổi tốc độ lặp lại khi nhấn và giữ một phím. 9 Cursor blink rate: thay đổi tốc độ của dấu nháy. Hình 3.19: Thay đổi thuộc tính của bàn phím ¾ Thay đổi thuộc tính của thiết bị chuột: Lệnh Start/ Settings/ Control Panel/ Mouse cho phép thay đổi thuộc tính của thiết bị chuột như tốc độ, hình dáng con trỏ chuột... 9 Lớp Buttons: thay đổi chức năng giữa chuột trái và chuột phải [thuận tay trái hay phải] và tốc độ nhắp đúp chuột. 9 Lớp Pointers: cho phép chọn hình dạng trỏ chuột trong các trạng thái làm việc. 9 Lớp Pointer Options: cho phép thay đổi tốc độ và hình dạng trỏ chuột khi rê hoặc kéo chuột. Hình 3.20: Thay đổi thuộc tính của thiết bị chuột 3.4.6 Thay đổi thuộc tính vùng [Regional Settings] Bạn có thể thay đổi các thuộc tính như định dạng tiền tệ, đơn vị đo lường... bằng cách chọn lệnh Start/ Settings/ Control Panel/ Regional and Language Options Giáo trình Tin học căn bản Trang 28 Hình 3.21: Thay đổi định dạng số Chương 3: HỆ ĐIỀU HÀNH Lớp Regional Options: Thay đổi thuộc tính vùng [Mỹ, Pháp,...], việc chọn một vùng nào đó sẽ kéo theo sự thay đổi các thuộc tính của Windows. Click chọn Customize, cửa sổ Customize Regional Options xuất hiện cho phép thay đổi quy ước về số, tiền tệ, thời gian, ngày tháng. ¾ Number: Thay đổi định dạng số, cho phép định dạng việc hiển thị giá trị số: - Decimal symbol: Thay đổi ký hiệu phân cách hàng thập phân. - No. of digits after decimal: Thay đổi số các số lẻ ở phần thập phân. - Digit grouping symbol: Thay đổi ký hiệu phân nhóm hàng ngàn. - Digit grouping: Thay đổi số ký số trong một nhóm [mặc nhiên là 3]. - Negative sign symbol: Thay đổi ký hiệu của số âm. - Negative number format: Thay đổi dạng thể hiện của số âm. - Display leading zeroes: Hiển thị hay không hiển thị số 0 trong các số chỉ có phần thập phân: 0.7 hay .7. - Measurement system: Chọn hệ thống đo lường như cm, inch, … - List separator: Chọn dấu phân cách giữa các mục trong một danh sách. ¾ Currency: Thay đổi định dạng tiền tệ [$,VND,...] ¾ Time: Thay đổi định dạng thời gian, cho phép bạn định dạng thể hiện giờ trong ngày theo chế độ 12 giờ hay 24 giờ ¾ Date: Thay đổi định dạng ngày tháng [Date], cho phép bạn chọn cách thể hiện dữ liệu ngày theo 1 tiêu chuẩn nào đó. Short date format: cho phép chọn quy ước nhập dữ liệu ngày tháng. Ví dụ: ngày/tháng/năm [d/m/yy] hoặc tháng/ngày/năm [m/d/yy] Quy ước: d/ D [date]: dùng để chỉ ngày m/ M [month]: dùng để chỉ tháng y/ Y [year]: dùng để chỉ năm Hình 3.22: Thay đổi định dạng ngày tháng 3.5 MÁY IN Trong phần này sẽ giới thiệu một số thao tác cơ bản trên máy in như cài đặt máy in mới, định cấu hình cho máy in, quản lý việc in ấn, … 3.5.1 Cài đặt thêm máy in Với một số máy in thông dụng Windows đã tích hợp sẵn chương trình điều khiển [driver] của các máy in, tuy nhiên cũng có những máy in mà trong Windows không có sẵn driver, trong trường hợp này ta cần phải có đĩa driver đi kèm với máy in. Các bước cài đặt máy in: - Chọn lệnh Start/ Settings/ Printers and Faxes - Click chọn Add a Printer, xuất hiện hộp thoại Add Printer Wizard Giáo trình Tin học căn bản Trang 29 Chương 3: HỆ ĐIỀU HÀNH - Làm theo các bước hướng dẫn của trình Wizard. 3.5.2 Loại bỏ máy in đã cài đặt - Chọn lệnh Start/ Settings/ Printers and Faxes - Click chuột chọn máy in muốn loại bỏ - Nhấn phím Delete, sau đó chọn Yes để bỏ, ngược lại thì chọn No. 3.5.3 Thiết lập máy in mặc định Nếu máy tính được cài nhiều máy in, ta có thể một máy in làm đặt máy in mặc định bằng cách chọn máy in đó rồi chọn File/ Set as Default Printer hoặc R_Click/ Set as Default Printer. 3.5.4 Cửa sổ hàng đợi in [Print Queue] Nhấn đúp chuột lên biểu tượng máy in trong cửa sổ Printers and Faxes hoặc biểu tượng máy in ở thanh Taskbar. Khi đó xuất hiện hộp thoại liệt kê hàng đợi các tài liệu đang in như hình 3.23: Hình 3.23: Cửa sổ hàng đợi in Muốn loại bỏ một tài liệu trong hàng đợi in thì nhấn chuột chọn tài liệu đó và nhấn phím Delete. 3.6 Taskbar AND Start Menu Chọn lệnh Start/ Settings/ Taskbar and Start Menu Lớp Taskbar - Lock the Taskbar: khoá thanh Taskbar. - Auto hide: cho tự động ẩn thanh Taskbar khi không sử dụng. - Keep the Taskbar on top of other windows: cho thanh Taskbar hiện lên phía trước các cửa sổ. - Group similar taskbar buttons: cho hiện các chương trình cùng loại theo nhóm. - Show Quick Launch: cho hiển thị các biểu tượng trong Start menu với kích thước nhỏ trên thanh Taskbar. Giáo trình Tin học căn bản Trang 30 Hình 3.24: Lớp Taskbar Chương 3: HỆ ĐIỀU HÀNH - Show the Clock: cho hiển thị đồng hồ trên thanh Taskbar - Hide inactive icons: cho ẩn biểu tượng các chương trình không được kích hoạt. Lớp Start Menu Cho phép chọn hiển thị Menu Start theo dạng cũ [Classic Start Menu] hay dạng mới [Start Menu]. Click chọn lệnh Customize, cửa sổ Customize xuất hiện theo dạng cũ như hình 3.26 cho phép thực hiện một số thay đổi cho Menu Start. ¾ Nút Add: thêm một biểu tượng chương trình [Shortcut] vào menu Start. ¾ Nút Remove: xóa bỏ các biểu tượng nhóm [Folder] và các biểu tượng chương trình trong menu Start. ¾ Nút Clear: xóa các tên tập tin trong nhóm Documents trong menu Start. Hình 3.25: Lớp Start Menu Hình 3.26: Cửa sổ Customize ¾ Nút Advanced: thêm, xóa, sửa, tạo các biểu tượng nhóm [Folder] và các biểu tượng chương trình [Shortcut] trong menu Start Khi Click vào nút Advanced, xuất hiện cửa sổ Start Menu cho phép tạo, xoá, đổi tên thư mục/ lối tắt trong menu Start. 9 Tạo Shortcut/ Folder trên menu Start - Click chọn Folder cha. - Nếu tạo Folder, chọn File hoặc R_Click, chọn New/ Folder. - Nếu tạo Shortcut, chọn File hoặc R_Click, chọn New/ Shortcut. - Sau đó đặt tên cho Folder/ Shortcut. 9 Xóa Folder/ Shortcut khỏi menu Start Giáo trình Tin học căn bản Trang 31 Hình 3.27: Cửa sổ Start Menu Chương 3: HỆ ĐIỀU HÀNH Chọn Folder/ Shortcut cần xóa và nhấn phím Delete. 9 Đổi tên Folder/ Shortcut R_Click vào Folder/ Shortcut cần đổi tên, chọn Rename, nhập tên mới. Giáo trình Tin học căn bản Trang 32 Chương 4: QUẢN LÝ DỮ LIỆU BẰNG WINDOWS EXPLORER CHƯƠNG 4: QUẢN LÝ DỮ LIỆU BẰNG WINDOWS EXPLORER --- oOo --- 4.1. GIỚI THIỆU Windows Explorer là một chương trình được hỗ trợ từ phiên bản Windows 95 cho phép người sử dụng thao tác với các tài nguyên có trong máy tính như tập tin, thư mục, ổ đĩa và những tài nguyên khác có trong máy của bạn cũng như các máy tính trong hệ thống mạng [nếu máy tính của bạn có nối mạng]. Với Windows Explorer, các thao tác như sao chép, xóa, đổi tên thư mục và tập tin,... được thực hiện một cách thuận tiện và dễ dàng. ♦ Khởi động chương trình Windows Explorer: bạn có thể thực hiện một trong những cách sau: - Chọn lệnh Start/ Programs/ Accessories/ Windows Explorer - R_Click lên Start, sau đó chọn Explore - R_Click lên biểu tượng My Computer, sau đó chọn Explore … ♦ Cửa sổ làm việc của Windows Explorer: Thanh địa chỉ [Address Bar] Thư mục [Folder] Ổ đĩa [Drive] Tập tin [File] Cây thư mục Hình 4.1: Cửa sổ Windows Explorer - Cửa sổ trái [Folder] là cấu trúc cây thư mục. Nó trình bày cấu trúc thư mục của các đĩa cứng và các tài nguyên kèm theo máy tính, bao gồm ổ đĩa mềm, ổ đĩa cứng, ổ đĩa CD... Giáo trình Tin học căn bản Trang 33 Chương 4: QUẢN LÝ DỮ LIỆU BẰNG WINDOWS EXPLORER Những đối tượng có dấu cộng [+] ở phía trước cho biết đối tượng đó còn chứa những đối tượng khác trong nó nhưng không được hiển thị. Nếu Click vào dấu + thì Windows Explorer sẽ hiển thị các đối tượng chứa trong đối tượng đó. Khi đó, dấu + sẽ đổi thành dấu -, và nếu Click vào dấu - thì đối tượng sẽ được thu gọn trở lại. - Cửa sổ phải liệt kê nội dung của đối tượng được chọn tương ứng bên cửa sổ trái. ♦ Thanh địa chỉ [Address]: Cho phép nhập đường dẫn thư mục/ tập tin cần tới hoặc để xác định đường dẫn hiện hành. ♦ Các nút công cụ trên thanh Toolbar: - Back: Chuyển về thư mục trước đó. - Up: Chuyển lên thư mục cha. - Forward: Chuyển tới thư mục vừa quay về [Back]. - Search: Tìm kiếm tập tin/ thư mục. - Folder: Cho phép ẩn/ hiện cửa sổ Folder bên trái. - Views: Các chế độ hiển thị các đối tượng [tập tin/ thư mục/ ổ đĩa] Nội dung trong cửa sổ có thể được sắp xếp thể hiện theo thứ tự. Đối với kiểu thể hiện Details, bạn có thể thực hiện bằng cách luân phiên nhấn chuột lên cột tương ứng [Name, Size, Type, Date Modified]. Trong các kiểu thể hiện khác bạn có thể thực hiện bằng lệnh View/ Arrange Icons By và lựa chọn tiếp một trong các khóa sắp xếp [theo tên, kích cỡ tập tin, kiểu tập tin, hoặc ngày tháng cập nhật]. Trong kiểu thể hiện bằng các biểu tượng lớn và biểu tượng nhỏ bạn có thể để Windows sắp xếp tự động bằng lệnh View/ Arrange Icons By / Auto Arrange. Tuỳ chọn Auto Arrange chỉ áp dụng cho cửa sổ của thư mục hiện hành. 4.2. THAO TÁC VỚI CÁC THƯ MỤC VÀ TẬP TIN 4.2.1. Mở tập tin/ thư mục: Có ba cách thực hiện : 9 Cách 1: D_Click lên biểu tượng của tập tin/ thư mục. 9 Cách 2: R_Click lên biểu tượng của tập tin/ thư mục và chọn mục Open. 9 Cách 3: Chọn tập tin/ thư mục và nhấn phím Enter. Nếu tập tin thuộc loại tập tin văn bản thì chương trình ứng dụng kết hợp sẽ được khởi động và tài liệu sẽ được nạp vào. Giáo trình Tin học căn bản Trang 34 Hình 4.2: Chọn lệnh mở tập tin

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Video liên quan

Chủ Đề