Giáo án bài thực hành số 5 hóa 11 năm 2024

* Cách tiến hành: Nhỏ vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 3-4 giọt dung dịch CuSO¬4¬ 2% và 2-3 giọt dung dịch NaOH 10%,lắc nhẹ. Tiếp tục nhỏ 2-3 giot glixerol vào ống nghiệm thứ nhất, 2-3 giọt etanol vào ống nghiệm thứ hai.Lắc nhẹ cả 2 ống nghiệm.

* Hiện tượng xảy ra:

- Ống nghiệm 1, chứa kết tủa màu xanh của Cu(OH)2, khi nhỏ etanol vào kết tủa không tan.

- Ống nghiệm 2,chứa kết tủa màu xanh của Cu(OH)¬2 khi nhỏ glixerol vào kết tủa tan tạo thành phức glixerat có màu xanh thẫm.

* Giải thích: Ở ống nghiệm 2 kết tủa tan được là do glixerol phản ứng được với Cu(OH)2 tạo thành đồng(II) glixerat.

* Phương trình: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2  [C3H5(OH)2]2Cu +2H2O.

Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 11 - Bài 43: Bài thực hành số 5: Tình chất của Etanol, Glixerol và Phenol - Hoàng Thọ Mai Ngọc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Giáo án hóa học 11 bài 43 Bài thực hành 5 Tính chất của etanol glixerol và phenol . Giáo án hóa học 11 bài 43 Bài thực hành 5 Tính chất của etanol glixerol và phenol . Giáo án hóa học 11 bài 43 Bài thực hành 5 Tính chất của etanol glixerol và phenol

Tuần 32 (Từ 5/4/2016 đến 9/4/2016) Ngày soạn: 28/3/2016 Ngày bắt đầu dạy: …………………… Tiết 63 BÀI 43: BÀI THỰC HÀNH SỐ TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA ETANOL, GLIXEROL VÀ PHENOL A MỤC TIÊU Kiến thức - Củng cố kiến thức số tính chất vật lí hoá học etanol, glixerol, phenol Kỹ - Tiếp tục rèn luyện kĩ tiến hành thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất Thái độ, tư tưởng Có lòng u thích mơn Có thái độ nghiêm túc học tập Định hướng phát triển lực Năng lực ngơn ngữ hóa học Năng lực phát giải vấn đề B CHUẨN BỊ Giáo viên: - phương pháp: - phương pháp trực quan - phương pháp phát giải vấn đề - đồ dùng: giáo án, dụng cụ hoá chất Hóa chất: Na, etancol, glixerol, phenol, dung dịch CuSO 4, dung dịch NaOH, dung dịch brom Học sinh Đọc trước thí nghiệm, ơn tập kiến thức liên quan C TIẾN TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC Ổn định tổ chức Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số Kiểm tra cũ Trong trình tiến hành thí nghiệm Dẫn vào Tổ chức hoạt động lớp Hoạt động GV Hoạt động HS GV nêu mục đích thí nghiệm thực hành yêu cầu cần đạt GV lưu ý HS cẩn thận làm thí nghiệm với phenol, dd brom GV chia lớp thành nhóm thực hành, phân cơng nhóm trưởng Giới thiệu hố chất, dụng cụ nhóm GV chia dụng cụ hóa chất HS nhận dụng cụ Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm TN1: Etanol tác dụng với Na GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm SGK quan sát tượng xảy Lưu ý: - Đề phòng xảy tượng nổ mạnh nguy hiểm Viết pthh giải thích? Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm TN2 Glixerol tác dụng với Cu(OH)2 GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm SGK hướng dẫn quan sát tượng xảy GV y/c HS viết ptpứ HS tiến hành thí nghiệm quan sát tượng - mẩu natri tan dần, có tượng sủi bọt khí - miệng ống nghiệm gần đèn cồn mỏ ngón tay cái, có tượng nổ nhẹ Giải thích: C2H5OH + Na  C2H5ONa + H2 2H2 + O2  2H2O HS tiến hành thí nghiệm quan sát tượng: - Ban đầu nhỏ CuSO4 NaOH vào ống nghiệm, thấy có kết tủa màu trắng - Ống nghiệm nhỏ glixerol thấy xuất màu xanh lam Ống nhỏ etanol tượng CuSO4+NaOHCu(OH)2 + Na2SO4 C3H5(OH)3 + Cu(OH)2  (C3H5(OH)2O)Cu + 2H2O đồng (II) glixerat (xanh lam) Hoạt động 3: Tiến hành thí nghiệm TN3 Phenol tác dụng với dd brom HS tiến hành thí nghiệm quan sát GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm SGK hướng dẫn quan sát tượng: - Xuất kết tủa trắng tượng xảy GV y/c HS viết ptpứ C6H5OH+Br2C6H2(OH)Br3+ 3HBr Hoạt động 4: Tiến hành thí nghiệm TN4 Nhận biết ancol, phenol glixerol bình riêng biệt HS nêu lại thí nghiệm 1, GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm SGK hướng dẫn quan sát tượng xảy GV y/c HS viết ptpứ Củng cố hướng dẫn nhà * Củng cố Kết thúc thí nghiệm, GV nhận xét buổi thực hành nhắc HS thu dọn dụng cụ hoá chất vệ sinh vị trí * Hướng dẫn nhà HS viết tường trình yêu cầu nộp tường trình vào buổi học Rút kinh nghiệm, bổ sung sau dạy ... Giải thích: C2H5OH + Na  C2H5ONa + H2 2H2 + O2  2H2O HS tiến hành thí nghiệm quan sát tượng: - Ban đầu nhỏ CuSO4 NaOH vào ống nghiệm, thấy có kết tủa màu trắng - Ống nghiệm nhỏ glixerol thấy... xanh lam Ống nhỏ etanol khơng có tượng CuSO4+NaOHCu(OH)2 + Na2SO4 C3H5(OH)3 + Cu(OH)2  (C3H5(OH)2O)Cu + 2H2O đồng (II) glixerat (xanh lam) Hoạt động 3: Tiến hành thí nghiệm TN3 Phenol tác dụng... thúc thí nghiệm, GV nhận xét buổi thực hành nhắc HS thu dọn dụng cụ hoá chất vệ sinh vị trí * Hướng dẫn nhà HS viết tường trình yêu cầu nộp tường trình vào buổi học Rút kinh nghiệm, bổ sung sau

Ngày đăng: 29/01/2019, 17:31

Xem thêm: Giáo án hóa học 11 bài 43 Bài thực hành 5 Tính chất của etanol glixerol và phenol

Nội dung Text: Giáo án bài 43: Thực hành tính chất hóa học của Etanol, Glixerol và Phenol – Hóa học 11 – GV.Lê Hoài Đức

  1. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA ETANOL, GLIXEROL VÀ PHENOL A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Biết cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm về tính chất hóa học đặc trưng của etanol, glixerol và phenol; etanol tác dụng với Na, glixerol tác dụng với Cu(OH)2; phenol tác dụng với dung dịch NaOH và nước Br2; Phân biệt etanol, glixerol và phenol. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành và quan sát thí nghiệm hóa hữu cơ.. 3. Tư tưởng: - Tạo cho học sinh lòng say mê môn học, hiểu cụ thể kiến thức để sau này vận dụng thực tế. B. CHUẨN BỊ 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm, kẹp hóa chất. 2. Hóa chất: glixerol, phenol, etanol khan, Na, dd NaOH 10%, dd CuSO4 2%, dd Br2, nước cất. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Chào, kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nhắc lại các phản ứng đặc trưng của etanol, glixerol và phenol.
  2. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 3. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1. I. Thí nghiệm 1: Etanol tác dụng với Na - GV giới thiệu mục đích 1. Dụng cụ và hoá chất: thực hành, các dụng cụ - Dụng cụ: Ống nghiệm khô, đèn cồn, hộp quẹt. và hoá chất. - Hoá chất: 2ml ancol etilic - GV lưu ý các hóa chất độc và phải mang khẩu - HS tiến hành 2. Tiến hành: trang khi thí nghiệm. - Theo Sgk Hoạt động 2. Thí nghiệm 1 - HS chú ý quan sát 3. Kết quả: hiện tượng. CH3CH2OH + Na  CH3CH2ONa + ½ H2  - GV yêu cầu HS đọc kĩ II. Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với Cu(OH)2 hướng dẫn của Sgk và thực hiện. 1. Dụng cụ và hoá chất: - HS thực hiện và Hoạt động 3. Thí viết phương trình - Dụng cụ: 2 ống nghiệm, ống nhỏ giọt. nghiệm 2 phản ứng. - Hoá chất: dd CuSO4, dd NaOH 10%, etanol, glixerol. - GV yêu cầu HS đọc kĩ 2. Tiến hành: hướng dẫn của Sgk và thực hiện. - Theo Sgk CH2 OH HO CH2 Cu O CH + 2H2O Hoạt động 4. Thí 3. Kết quả: 2 C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 CH O nghiệm 3 - HS tiến hành CH2 OH HO CH2
  3. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 - GV giới thiệu các dụng III. Thí nghiệm 3: Phenol tác dụng với nước brom cụ và hoá chất lưu ý brom rất độc. 1. Dụng cụ và hoá chất: - GV nhắc nhở HS thực - Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt. hiện động tác cẩn thận. - HS chú ý quan sát - Hoá chất: dd phenol, nước brom. hiện tượng. 2. Tiến hành: Hoạt động 5. Thí - Theo Sgk nghiệm 4 OH OH HS trả lời và viết Br Br 3. Kết quả: - GV giới thiệu các dụng các phương trình + 3 Br2 + 3 HBr cụ và hoá chất phản ứng. - GV yêu cầu HS thảo Br luận chọn thuốc thử và (2,4,6-tribromphenol) tiến hành. - HS thảo luận - HS tiến hành IV. Thí nghiệm 4: Phân biệt etanol, glixerol và phenol 1. Dụng cụ và hoá chất: - Dụng cụ: 3 ống nghiệm, ống nhỏ giọt. - Hoá chất: dd etanol, glixerol và phenol trong 3 lọ không dán nhãn. 2. Tiến hành: - Theo thảo luận của HS 3. Kết quả:
  4. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 Dùng Br2 biết phenol, dùng Cu(OH)2 biết glixerol. 4. Củng cố: - Tóm lượt lại tính chất của etanol, glixerol và phenol. - GV yêu cầu HS rửa sạch, sắp xếp dụng cụ hoàn chỉnh nộp báo cáo. 5. Chuẩn bị bài mới: - Học lí thuyết và xem lại các bài tập chuẩn bị Kiểm tra viết.
  5. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11