Đo vẽ bản đồ địa chính tiếng anh là gì năm 2024
Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Show Ngày hỏi: 05/09/2018 Cho tôi hỏi việc lựa chọn phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính được quy định như thế nào? Nhờ Ban tư vấn giải đáp giúp tôi trong thời gian sớm nhất. Chân thành cảm ơn! Minh Thanh - Bình Dương Lựa chọn phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính được quy định tại về bản đồ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, theo đó: 1. Bản đồ địa chính được lập bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp ở thực địa bằng máy toàn đạc điện tử, phương pháp sử dụng công nghệ GNSS đo tương đối hoặc phương pháp sử dụng ảnh hàng không kết hợp với đo vẽ trực tiếp ở thực địa. 2. Phương pháp lập bản đồ địa chính bằng công nghệ GNSS đo tương đối chỉ được áp dụng để lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 ở khu vực đất nông nghiệp và bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, 1:5000, 1:10000, nhưng phải quy định rõ trong thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình. 3. Phương pháp lập bản đồ địa chính sử dụng ảnh hàng không kết hợp với đo vẽ trực tiếp ở thực địa chỉ được áp dụng để lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, 1:5000, 1:10000, nhưng phải quy định rõ trong thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình. 4. Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, 1:500 chỉ được sử dụng phương pháp đo vẽ trực tiếp ở thực địa bằng máy toàn đạc điện tử, máy kinh vĩ điện tử để lập. Trên đây là tư vấn về lựa chọn phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 25/2014/TT-BTNMT. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. Với sự phát triển của xã hội ngày nay, bất kỳ ngành nghề nào cũng cần ngoại ngữ. Và nếu bạn đang học tập và làm việc trong ngành quản lý đất đai. Bạn có thể tham khảo bộ 100+ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành quản lý đất đai được sử dụng phổ biến Tiếng Anh giao tiếp Langmaster đã tổng hợp dưới đây để tự tin hơn khi giao tiếp trong công việc. Cùng học nhé! 1. Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành quản lý đất đai1.1 Từ vựng tiếng Anh ngành quản lý đất đaia. Từ vựng các vị trí công việc trong ngành quản lý đất đai
Xem thêm: \=> 1000+ TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH CHO NGƯỜI ĐI LÀM \=> TỔNG HỢP 3000 TỪ VỰNG TIẾNG ANH THÔNG DỤNG THEO CHỦ ĐỀ b. Từ vựng các tài liệu trong ngành quản lý đất đai
c. Từ vựng dụng cụ đo đạc trong ngành quản lý đất đai
Xem thêm: 6 ĐỊA CHỈ HỌC TIẾNG ANH 1 KÈM 1 ONLINE CHO NGƯỜI ĐI LÀM TỐT NHẤT 1.2 Thuật ngữ chuyên ngành quản lý đất đai
2. Mẫu câu hỏi giao tiếp tiếng Anh ngành quản lý đất đai
Xem thêm: REVIEW KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP TỐT NHẤT CHO NGƯỜI ĐI LÀM 3. Đoạn hội thoại mẫuLand Manager: Good morning! How can I assist you today regarding your land matters? (Chào buổi sáng! Hôm nay tôi có thể giúp gì cho anh/chị về các vấn đề liên quan đến đất đai ?) Woman: Good morning! I recently purchased a piece of land in this area and I'm not quite sure about the land use regulations here. Can you provide me with some information? (Chào buổi sáng! Gần đây tôi đã mua một mảnh đất trong khu vực này và tôi không chắc chắn về quy định sử dụng đất ở đây. Anh có thể cung cấp cho tôi một số thông tin không ?) Land Manager: Of course! I'd be happy to help. Can you please provide me with the details of your land such as the parcel number or location, so I can look up the specific regulations that apply to your property? (Tất nhiên! Tôi rất vui lòng giúp đỡ. Chị có thể cung cấp cho tôi thông tin chi tiết về đất của anh/chị như số mảnh đất hoặc vị trí, để tôi có thể tra cứu các quy định cụ thể áp dụng cho tài sản của anh/chị không?) Woman: The parcel number is 12345-6789, and the land is located on ELand Manager Street. (Số mảnh đất là 12345-6789 và đất nằm trên đường ELand Manager.) Land Manager: Ok Let me check our records for you. It will just take a moment. (Được rồi. Hãy để tôi kiểm tra hồ sơ của chúng tôi cho anh/chị. Chỉ mất một chút thời gian.) [A few moments later] ( Một lúc sau) Land Manager: I've found the details for your parcel. According to our records, the land is zoned for residential use and there are specific regulations regarding setbacks and building permits in this area. If you have any plans for development or construction on the property, you'll need to obtain the necessary permits from the local building department. (Tôi đã tìm thấy thông tin cho mảnh đất của anh/chị. Theo hồ sơ của chúng tôi, đất được quy hoạch cho sử dụng dân cư và có các quy định cụ thể về khoảng cách và giấy phép xây dựng trong khu vực này. Nếu anh/chị có kế hoạch phát triển hoặc xây dựng trên tài sản, anh/chị sẽ cần phải lấy các giấy phép cần thiết từ cơ quan xây dựng địa phương.) Woman: Thank you for the information. I do plan to build a house on the land, so I want to make sure to get full of the necessary permits. Are there any other considerations you can provide for a smooth land development process? (Cảm ơn về thông tin. Tôi có kế hoạch xây dựng một ngôi nhà trên mảnh đất, vì vậy tôi muốn chắc chắn có đầy đủ các giấy phép cần thiết. Có bất kỳ điều gì khác anh có thể cung cấp để quá trình phát triển đất đai diễn ra một cách thuận lợi không ?) Land Manager: Oh! It's important to work closely with the local building department and follow their guidelines. Additionally, consider engaging with a professional surveyor to accurately determine property boundaries and avoid any boundary disputes. (Quan trọng là phải làm việc chặt chẽ với cơ quan xây dựng địa phương và tuân thủ hướng dẫn của họ. Hơn nữa, xem xét hợp tác với một người khảo sát chuyên nghiệp để xác định một cách chính xác các biên giới tài sản và tránh các tranh chấp biên giới. ) Woman: Ok. Thank you so much for your guidance. (Cảm ơn rất nhiều về sự hướng dẫn của anh/chị.) Land Manager: You're very welcome! If you have any more questions, don't hesitate to contact us. Best of luck with your land development project! (Không có gì! Nếu anh/chị có thêm câu hỏi, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi. Chúc chị may mắn trong dự án phát triển đất đai của mình!) 4. Khóa học tiếng Anh giao tiếp chuyên ngành quản lý đất đai tại LangmasterTrong bất cứ lĩnh vực nào, chuẩn bị cho mình vốn tiếng Anh vững chắc. Đặc biệt nếu bạn làm việc trong ngành quản lý đất đai, việc giao tiếp ngoại ngữ với người nước ngoài là điều không thể tránh khỏi. Do đó nếu bạn nắm rõ kiến thức về tiếng Anh chuyên ngành Quản lý đất đai sẽ là lợi thế trong con đường phát triển sự nghiệp của bạn. Ngoài giao tiếp tiếng Anh thành thạo, bạn cần phải có thêm các kỹ năng khác để phục vụ công việc như: phản biện, đàm phán, thuyết trình hay trao đổi với đồng nghiệp. Để không bỏ lỡ cơ hội thăng tiến trong công việc, tự tin hơn khi giao tiếp với sếp, đồng nghiệp hay khách hàng. Hãy tham gia khóa học tiếng Anh giao tiếp chuyên ngành quản lý đất đai tại Langmaster. TÌM HIỂU THÊM:
Trên đây là bộ 100+ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành quản lý đất đai bạn có thể tham khảo. Hy vọng với bộ từ vựng trên sẽ giúp bạn tự tin hơn trong công việc. Bên cạnh đó, nếu bạn muốn có người cùng đồng hành trong quá trình nâng cao khả năng ngoại ngữ, hãy tham gia các lớp học của tiếng Anh giao tiếp Langmaster ngay hôm nay. |