Bài 21 sgk toán 7 tập 2 trang 36 năm 2024
Bài 21 trang 36 SGK Toán 7 tập 2 với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 7. Tài liệu được biên soạn và đăng tải với hướng dẫn chi tiết các bài tập tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Chúc các bạn học tập tốt! Bài 21 Trang 36 SGK Toán 7 - Tập 2Bài 21 (SGK trang 36): Tính tổng của các đơn thức:
Hướng dẫn giải - Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến Lời giải chi tiết .%5Cleft(%20%7Bxy%7Bz%5E2%7D%7D%20%5Cright)%20%3D%20xy%7Bz%5E2%7D) --------- Trên đây là lời giải chi tiết Bài 21 trang 36 SGK Toán 7 tập 2 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 4 Biểu thức đại số Toán 7 Tập 2. Với lời giải hướng dẫn chi tiết các bạn có thể so sánh kết quả của mình từ đó nắm chắc kiến thức Toán lớp 7. Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên tương tác với GiaiToan để có thêm nhiều tài liệu chất lượng miễn phí nhé! + Cách nhân 2 đơn thức: Muốn nhân 2 đơn thức, ta nhân hai hệ số với nhau và nhân hai lũy thừa của biến với nhau. + Ta có: (12x3).(-5x2) = 12. (-5). (x3 . x2) = -60 . x5 HĐ 2 Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, hãy tìm tích 2x.(3x2 – 8x + 1) bằng cách nhân 2x với từng hạng tử của đa thức 3x2 – 8x +1 rồi cộng các tích tìm được Phương pháp giải: + Bước 1: Tìm các hạng tử của đa thức 3x2 – 8x +1 + Bước 2 : Nhân 2x với từng hạng tử trên + Bước 3: Cộng các tích vừa tìm được Chú ý: a.( b+c+d) = a.b + a.c + a.d Lời giải chi tiết: Đa thức 3x2 – 8x +1 có các hạng tử là: 3x2 ; -8x ; 1 Ta có: 2x . 3x2 = (2.3). (x.x2) = 6x3 2x. (-8x) = [2.(-8) ]. (x.x) = -16x2 2x. 1 = 2x Vậy 2x.(3x2 – 8x + 1) = 6x3 -16x2 + 2x Luyện tập 1 Tính: (-2x2) . (3x – 4x3 + 7 – x2) Phương pháp giải: + Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. Lời giải chi tiết: Ta có: (-2x2) . (3x – 4x3 + 7 – x2) \= (-2x2) . 3x + (-2x2) . (-4x3) + (-2x2) . 7 + (-2x2) . (-x2) \= [(-2).3] . (x2 . x) + [(-2).(-4)] . (x3 . x2) + [(-2).7] . x2 + [(-2).(-1)] . (x2 . x2) \= -6x3 + 8x5 + (-14)x2 + 2x4 \= 8x5 +2x4 -6x3 – 14x2 Vận dụng 1
Phương pháp giải:
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Tra Cứu Điểm Thi Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12Tra Cứu Điểm Thi Danh sách môn Toán 7Ngữ Văn 7Vật Lý 7Khoa Học Tự Nhiên 7Sinh Học 7Tiếng Anh 7 SGK Toán 7»Biểu Thức Đại Số»Bài Tập Bài 4: Đơn Thức Đồng Dạng»Giải Bài Tập SGK Toán 7 Tập 2 Bài 21 Tra... Xem thêm Đề bài Bài 21 trang 36 SGK Toán 7 tập 2Tính tổng của các đơn thức: Đáp án và lời giải Đây là ba đơn thức đồng dạng, nên tổng của chúng là: à Tác giả: Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến - Tổ Toán Giải Bài Tập SGK Toán 7 Tập 2 Bài 20 Trang 36 Giải Bài Tập SGK Toán 7 Tập 2 Bài 22 Trang 36 Xem lại kiến thức bài học
Chuyên đề liên quan
Câu bài tập cùng bài
Cổng thông tin chia sẻ nội dung giáo dục miễn phí dành cho người Việt Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Giấy phép: số 114/GP-TTĐT cấp ngày 08/04/2020 © Copyright 2003 - 2023 VOH Online. All rights reserved. Giám đốc: Lê Công Đồng Quảng cáo - Tài trợ | Đối tác | Tòa soạn © Copyright 2003 - 2023 VOH Online. All rights reserved. |