Giải sách bài tập Vật Lí 11 bài 7

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Vật Lí 11 Bài 7: Dòng điện không đổi. Nguồn điện hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, biết cách làm bài tập về nhà Vật Lí lớp 11.

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Bài Tập Vật Lí 11 – Bài 7: Dòng điện không đổi. Nguồn điện giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

C1 trang 37 sgk: Nêu một ví dụ về một mạch điện trong đó có cùng dòng điện không đổi chạy qua

Trả lời:

Mạch điện trong đèn pin.

C2 trang 37 sgk: Do cường độ dòng diện bằng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ như thế nào?

Trả lời:

Đo cường độ dòng điện bằng cách sử dụng Ampe kế mắc nối tiếp với đoạn mạch cần đo.

C3 trang 38 sgk: Trong thời gian 2s có một điện lượng 1.5C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc bóng đèn. Tính cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn.

Trả lời:

Cường độ dòng điện qua đèn:

Đáp số: I= 0,75 A

C4 trang 38 sgk: Dòng điện chạy qua một dây dẫn bằng kim loại có cường độ là 1 A. Tính số êlectron dịch chuyển qua tiết điện thẳng của dây dẫn này trong khoảng thời gian 1 s

Trả lời:

Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn được tính bằng công thức:

→ Số êlectron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1 s là:

Đáp số: n = 6,25.1018 [êlectron]

C5 trang 38 sgk: Các vật cho dòng điện chạy qua gọi là các vật gì? Các hạt mang điện trong các vật loại này có đặc điểm gì?

Trả lời:

Vật có dòng điện chạy qua gọi là vật dẫn điện [vật dẫn].

Các hạt mang điện trong các vật dẫn là những hạt mang điện tự do có thể dịch chuyển trong vật.

C6 trang 38 sgk: Giữa hai đầu một đoan mạch hoặc giữa hai đầu bóng đèn phải có điều kiện gì để có dòng điện chạy qua chúng?

Trả lời:

Điều kiện để có dòng điện chạy qua đoạn mạch phải có hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch hay hai đầu bóng đèn

C7 trang 38 sgk: Hãy kể tên một số nguồn điện thường dùng.

Trả lời:

Tên một số nguồn điện thường dùng là pin, ắc quy, máy phát điện….

C8 trang 39 sgk: Bộ phận nào của mạch điện hình 7.1 tạo ra dòng điện chạy trong mạch điện này khi đóng công tắc K?

Trả lời:

Bộ phận tạo ra dòng điện chạy trong mạch điện này khi đóng công tắc K là nguồn điện [+    -].

C9 trang 39 sgk: Nếu mắc mạch điện theo sơ đồ hình 7.3 thì số chỉ vôn kế và số vôn ghi trên nguồn điện có mối quan hệ gì? Điều đó cho biết có gì tồn tại giữa hai cực của nguồn điện?

Trả lời:

Số chỉ vôn kế khi này sẽ giống số vôn ghi trên nguồn điện. Điều đó có nghĩa là giữa hai đầu của nguồn điện tồn tại một hiều điện thế, nếu mắc vào đó một bóng đèn thì đèn sẽ sáng.

Lời giải:

Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thì các hạt mang điện tham gia vào chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực điện.

Lời giải:

-Đặt ampe kế nối tiếp với đoạn mạch chứa vật dẫn đó.

-Dựa vào tác dụng nhiệt [vật dẫn nóng nên khi có dòng điện chạy qua], tác dụng từ [làm lệch kim nam châm],…..

Lời giải:

Cường độ dòng điện được xác định bằng thương số của điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian Δt và khoảng thời gian đó.


Lời giải:

Các lực lạ bên trong nguồn điện có tác dụng làm cho hai cực của nguồn điện được tích điện khác nhau và do đó duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó.

Lời giải:

Suất điện động ε của một ngồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện, được xác định bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích q đó.


A.Lực kế

B.Công cơ điện

C.Nhiệt kế

D.Ampe kế.

Lời giải:

Cường độ dòng điện được đo bằng Ampe kế

Đáp án: D

A.Niutơn[N]

B.Ampe[A]

C.Jun[J]

D.Oát [W].

Lời giải:

Đo cường độ dòng điện bằng Ampe[A]

Đáp án:B

Pin điện hóa có

A. hai cực là hai vật dẫn cùng chất

B. hai cực là hai vật dẫn khác chất

C. một cực là vật dẫn và cực kia là vật cách điện

D. hai cực đều là các vật cách điện

Lời giải:

Pin điện hóa có hai cực là hai vật dẫn khác chất

Đáp án: B

A.Chỉ là dung dịch muối

B.Chỉ là dung dịch axit

C.Chỉ là dung dịch bazơ

D.Một trong các dung dịch kể trên

Lời giải:

Dung dịch muối, axit, bazơ đều là dung dịch điện phân

Đáp án: D

A.Nhiệt điện

B.Thế năng đàn hồi

C.Hóa năng

D.Cơ năng

Lời giải:

Trong pin điện hóa có xảy ra các phản ứng hóa học đã chuyển hóa năng lượng hóa học thành điện năng

Đáp án : C

A.Culông [C]

B.Vôn[V]

C.Hez[Hz]

D.Ampe[A]

Lời giải:

Suất điện động được đo bằng đơn vị Vôn[V]

Đáp án: B

Lời giải:

Ắc quy là nguồn điện hóa học hoạt động dựa trên phản ứng hóa học thuận nghịch:nó tích trữ năng lượng lúc nạp điện và giải phóng năng lượng này khi phát điện.

Lời giải:

Ta có: Δq = 6,0 mC = 6,0.10-3 C = 0,006 C

Cường độ dòng điện qua dây dẫn:

Đáp án: I = 0,003A

Lời giải:

Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn:

Δq = I.Δt = 6.0,5 = 3C

Đáp án: Δq = 3C

Lời giải:

Công của lực lạ làm dịch chuyển điện tích +2C từ cực âm tới cực dương bên trong nguồn là: A = q. ζ = 2.1,5 = 3J Đáp án: A = 3J

Bài 7.1 trang 19 Sách bài tập Vật Lí 11: 

Dòng điện chạy trong mạch điện nào dưới đây không phải là dòng điện không đổi ?

A. Trong mạch điện thắp sáng đèn của xe đạp với nguồn điện là đinamô.

B. Trong mạch điện kín của đèn pin.

C. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là acquy.

D. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là pin mặt trời.

Lời giải:

Đáp án A

Bài 7.2 trang 19 Sách bài tập Vật Lí 11:

Cường độ dòng điện không đổi được tính bằng công thức nào ?

A. I = q2/t    

B. I = qt

C. I = q2t    

D. I = q/t

Lời giải:

Đáp án D

Bài 7.3 trang 19 Sách bài tập Vật Lí 11: 

Điều kiện để có dòng điện là

chỉ cần cấc vật dẫn điện có cùng nhiệt độ nối liền với nhau tạo thành mạch điện kín.

chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.

chỉ cần có hiệu điện thế.

chỉ cần có nguồn điện.

Lời giải:

Đáp án B

Bài 7.4 trang 20 Sách bài tập Vật Lí 11: 

Hiệu điện thế 1 V được đặt vào hai đầu điện trở 10Ω trong khoảng thời gian là 20 s. Lượng điện tích dịch chuyển qua điện trở này khi đó là bao nhiêu ?

A. 200 C.   

B. 20 C

C. 2 C.   

D. 0,005 C.

Lời giải:

Đáp án C

Bài 7.5 trang 20 Sách bài tập Vật Lí 11: 

Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng

A. tạo ra điện tích dương trong một giây.

B. tạo ra các điện tích trong một giây.

C. thực hiện công của nguồn điện trong một giây.

D. thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 7.6 trang 20 Sách bài tập Vật Lí 11: 

Đơn vị đo suất điện động là

A. ampe [A].   

B. vôn [V].

C. culông [C].   

D. oát [W].

Lời giải:

Đáp án B

Bài 7.7 trang 20 Sách bài tập Vật Lí 11: 

Các nguồn điện duy trì được sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện là do

A. có sự xuất hiện của lực điện trường bên trong nguồn điện

B. có sự xuất hiện của lực lạ bên trong nguồn điện

C. các hạt mang điện chuyển động không ngừng bên trong nguồn điện

D. các hạt mang điện đều chuyển động theo một hướng bên trong nguồn điện

Lời giải:

Đáp án B

Bài 7.8 trang 20 Sách bài tập Vật Lí 11: 

Một chiếc pin có số ghi 1,5V được mắc theo các sơ đồ mạch điện như hình 7.1. Vôn kế trong sơ đồ nào có số chỉ 1,5V

A. Sơ đồ A

B. Sơ đồ B

C. Sơ đồ C

D. Sơ đồ D

Lời giải:

Đáp án D

Bài 7.9 trang 20 Sách bài tập Vật Lí 11: 

Nếu đặt vào hai đầu một điện trở một hiệu điện thế 2V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó là 0,1A. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở lên 3V thì lượng điện tích dịch chuyển qua điện trở này trong 1 phút là

A. 0,15C    

B. 6C    

C. 9C    

D. 18C

Lời giải:

Đáp án C

Bài 7.10 trang 21 Sách bài tập Vật Lí 11: 

Cường độ dòng điện không đổi chạy qua dây tóc của một bóng đèn là I = 0,273 A.

a] Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong 1 phút.

b] Tính số êỉectron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong khoảng thời gian nói trên.

Biết điện tích của một êlectron là - 1,6.10-19 C.

Lời giải:

a] Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong 1 phút là:

q = It =0,273. 60= 16,38 C

b] Số êlectron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong 1 phút là

Bài 7.11 trang 21 Sách bài tập Vật Lí 11: 

Suất điện động của một acquy là 6 V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển lượng điện tích là 0,8 C bên trong nguồn điện từ cực âm tới cực dương của nó.

Lời giải:

Công của lực lạ là:

Ang = qU = 0,8. 6 = 4,8J

Video liên quan

Chủ Đề