Có thể dung chất nào sau đây để làm thuốc thử nhận biết ra hợp chất halogenua trong dung dịch

Đáp án đúng là: C

Thuốc thử đặc trưng để nhận biết ra hợp chất halogenua trong dung dịch là AgNO3.

Không có hiện tượng gì là muối florua [F-] hoặc HF.

Xuất hiện kết tủa trắng muối clorua [Cl-] hoặc HCl.

Ví dụ : AgNO3+ NaCl → AgCl↓ + NaNO3

Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt muối bromua [Br-] hoặc HBr.

Ví dụ : AgNO3+ NaBr → AgBr↓ + NaNO3

Xuất hiện kết tủa màu vàng muối iotua [I-] hoặc HI.

Ví dụ : AgNO3+ NaI → AgI↓ + NaNO3

Những câu hỏi liên quan

Để phân biệt dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ và andehit axetic có thể dùng chất nào trong số các chất sau đây làm thuốc thử?

A. Cu[OH]2 và AgNO3/NH3.

B. Nước brom và NaOH.

C. HNO3 và AgNO3/NH3.

D. AgNO3/NH3 và NaOH.

Chất nào sau đây có th làm thuốc thử để nhận biết hợp chất halogenua trong dung dịch

A.NaOH

B. Ca[OH]2

C. AgNO3

D. Ba[NO3]2

Câu 3: Dung dịch muối CuSO4 có thể phản ứng  được với chất nào sau đây?

          A. NaOH           B.CuCl2              C. AgNO3                        D. Cu[OH]2              

Câu 4: Một trong những thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch muối Na2CO3  và  Na2SO4?

         A. ddMgCl2             B. Pb[NO3]2       C.dd AgNO3                    D. dd HCl                

Câu 5: Để điều chế NaOH trong công nghiệp cần điện phân hợp chất nào sau đây?:

         A.CaCO3            B. NaCl                C. Al2O3                         D.H2O                    

Câu 6: Những bazơ nào sau đây vừa tác dụng được với axit, vừa bị nhiệt phân huỷ?

         A. NaOH,Cu[OH]2 ,KOH                           B. NaOH,KOH ,Ca[OH]2,      

         C. Fe[OH]3 Cu[OH]2 Mg[OH]2                  D. Ca[OH]2,Mg[OH]2 ,KOH  

Câu 7:

Đồng [II] oxit [CuO] tác dụng được với:

        A. Nước, sản phẩm là axit.                        B. Bazơ, sản phẩm là muối và nước.

        C. Nước, sản phẩm là bazơ.                       D. Axit, sản phẩm là muối và nước.

Câu 8: :Chất nào sau đây có thể dùng làm thuốc thử dể phân biệt axit clohyđricvà axit sunfuric

        A. AlCl3                B. BaCl2                       C. NaCl                   D. MgCl2

giup minh gap nhanh voiiii !!!!!!!!!!!

Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm: “Thuốc thử đặc trưng để nhận biết ra hợp chất Halogenua trong dung dịch là”cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Hóa học 11 do Top lời giảibiên soạn dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.

Trắc nghiệm:Thuốc thử đặc trưng để nhận biết ra hợp chất Halogenua trong dung dịch là

A. NaOH.

B. Ba[OH]2.

C. AgNO3.

D. Ba[NO3]2.

Trả lời:

Đáp án đúng: C.AgNO3.

Thuốc thử đặc trưng để nhận biết ra hợp chất Halogenua trong dung dịch làAgNO3.

Giải thích:

- Thuốc thử đặc trưng để nhận biết hợp chất halogenua trong dung dịch là AgNO3.

- Vì AgNO3tạo kết tủa với các halogen [trừ F]

Cùng Top lời giải trang bị thêm nhiều kiến thức bổ ích cho mình thông qua bài tìm hiểu về Bạc[I] nitrac [ AgNO3] thông qua bài viết dưới đây nhé!

Kiến thức mở rộng về AgNO3

1. AgNO3 – Bạc Nitrat là gì?

- Bạc nitrat là hợp chất phổ biến của bạc với axit nitric có công thức hóa học là AgNO3. Bạc nitrat được biết đến như là một tinh thể không màu, dễ hòa tan trong nước. Dung dịch AgNO3 chứa một lượng lớn các ion bạc, vì vậy nó có đặc tính oxy hóa mạnh và có tính ăn mòn nhất định. Dung dịch nước và chất rắn của nó thường được bảo quản trong chai thuốc thử màu nâu. AgNO3 được sử dụng để mạ bạc, phản chiếu, in ấn, y học, nhuộm tóc, thử nghiệm ion clorua, ion bromide và ion iodide, …

- Công thức phân tử: AgNO3

- Tên gọi khác:Bạc nitrat,Bạc đơn sắc,Muối axit nitric [I], …

2. Cấu tạo phân tử của Bạc[I] nitrat AgNO3

3. Tính chất vật lý của AgNO3

– Khối lượng riêng: 5.35 g/cm3

– Điểm sôi: 444oC [717 K, 831 oF]

– Điểm nóng chảy: 212oC [485 K, 414 oF]

– Độ hòa tan trong nước: 1220 g/l ở 0oC, 4400 g/l ở 60oC và 7330g/l ở 100oC

– Nhận biết AgNO3 bằng cách: cho tác dụng với muối NaCl, xuất hiện kết tủa trắng:

AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3

4. Tính chất hóa học

Mang tính chất hóa học của muối

- Tác dụng với muối

AgNO3+ NaCl →AgCl↓+ NaNO3

2AgNO3+ BaCl2→2AgCl↓+ Ba[NO3]2

- Tác dụng với kim loại:

Fe + 2AgNO3→ Fe[NO3]2+ 2Ag

- Tác dụng với axit:

AgNO3+ HI → AgI ↓ + HNO3

- Oxi hóa được muối sắt [II]

Fe[NO3]2+ AgNO3→ Fe[NO3]3+ Ag

5. Điều chế

Bạc nitrat được điều chế như sau, tùy theo nồng độ axit nitric mà sản phẩm phụ là khác nhau:

3Ag+ 4HNO3[lạnh và loãng] → 3AgNO3+ 2H2O+NO↑

3Ag + 6HNO3[đậm đặc, nóng] → 3AgNO3+ 3H2O + 3NO2↑

Quá trình này phải thực hiện trong điều kiện có tủ hút khí độc do chất độcnitơoxitsinh ra trong phản ứng.

6. Ứng dụng của bạc nitrat

- Dùng trong phim ảnh, điều chế thuốc nổ như azide hoặc acetylide, thông qua phản ứng kết tủa

- Dùng để nhận biết các ion halogenua. Tương tự, phản ứng này được sử dụng trong hóa học phân tích để xác nhận sự hiện diện của các ion clorua, bromide hoặc iotua. Các mẫu thường được axit hóa bằng axit nitric loãng để loại bỏ các ion gây nhiễu, ví dụ: ion cacbonat và ion sunfua. Bước này tránh sự nhầm lẫn của bạc sunfua hoặc bạc cacbonat kết tủa với bạc halogenua. Màu của kết tủa thay đổi theo halogenua: trắng [bạc clorua], vàng nhạt / kem [bạc bromide], vàng [bạc iốt]. AgBr và đặc biệt là AgI phân hủy ảnh thành kim loại, bằng chứng là màu xám trên các mẫu tiếp xúc. Phản ứng tương tự đã được sử dụng trên tàu hơi nước để xác định xem nước cấp lò hơi có bị nhiễm nước biển hay không. Nó vẫn được sử dụng để xác định xem độ ẩm trên hàng hóa khô trước đây là kết quả của sự ngưng tụ từ không khí ẩm hoặc do nước biển rò rỉ qua thân tàu.

- Trong y học:

+ Bạc nitrat được sử dụng để làm tổn thương các mạch máu bề mặt trong mũi để giúp ngăn ngừa chảy máu mũi.

+ Các nha sĩ đôi khi sử dụng tăm bông thấm bạc nitrat để chữa lành vết loét miệng. Bạc nitrat được sử dụng bởi một số podiatrists để tiêu diệt các tế bào nằm trên giường móng tay.

+ Nhiều nghiên cứu đã được thực hiện trong việc đánh giá khả năng của ion bạc khi khử hoạt tính Escherichia coli, một loại vi sinh vật thường được sử dụng làm chất chỉ thị cho ô nhiễm phân và làm chất thay thế cho mầm bệnh trong xử lý nước uống. Nồng độ của bạc nitrat được đánh giá trong các thí nghiệm bất hoạt nằm trong khoảng từ 10-200 microgam / lít dưới dạng Ag+. Hoạt động kháng khuẩn của Silver đã chứng kiến ​​nhiều ứng dụng trước khi phát hiện ra kháng sinh hiện đại, khi nó rơi vào tình trạng gần như không sử dụng được. Sự liên kết của nó với argyria khiến người tiêu dùng cảnh giác và khiến họ quay lưng lại với nó khi được đưa ra một giải pháp thay thế.

Video liên quan

Chủ Đề