Giải bài 36.2 sách bài tập hóa 9 năm 2024
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải sách bài tập Hóa học 9 | Giải sbt Hóa 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Hóa học lớp 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình: \(\left\{ \matrix{22,4x + 22,4y = 11,2 \hfill \cr 2x + y = 0,9 \hfill \cr} \right.\) Giải hệ phương trình ta có: x = 0,4( mol); y= 0,1 mol \({V_{C{H_4}}} = 22,4.x = 22,4.0,4 = 8,96(l)\) \(\% {V_{C{H_4}}} = {{8,96} \over {11,2}}.100\% = 80\% ,\% {V_{{H_2}}} = 100\% - 80\% = 20\% \)
Thể tích của khí \(C{O_2}\) : \({V_{C{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.0,4 = 8,96(l)\) Bài 36.3 Trang 46 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9 36.3. Ở điều kiện tiêu chuẩn, 2 lít hiđrocacbon A có khối lượng bằng 1 lít khí oxi. Hãy xác định công thức phân tử của A. Trả lời Theo đề bài : 22,4 lít 02 có khối lượng bằng 44,8 lít hiđrocacbon A. Vậy 2 mol A có khối lượng bằng 1 mol oxi \=> MA = 16 gam => công thức phân tử của A là CH4. Bài 36.4 Trang 46 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9 36.4. Nêu phương pháp hoá học dùng để phân biệt các khí đựng trong các bình riêng biệt sau :
Trả lời
Khí không cháy là oxi, khí cháy tạo ra CO2 (nhận được nhờ dung dịch Ca(OH)2) là CH4. Khí còn lại là H2. Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 36: Metan được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Hóa học 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây Bài 36.1 trang 45 Sách bài tập Hóa học 9: Trong tự nhiên khí metan có nhiều trong
Lời giải: Đáp án B. Bài 36.2 trang 45 Sách bài tập Hóa học 9: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và H2 ở đktc thu được 16,2 gam H2O.
Lời giải:
CH4 + 2O2 to→ CO2 + 2H2O 2H2 + O2 to→ 2H2O Gọi x là số mol của CH4 => \= n.22,4 = 22,4x y là số mol của H2 => \= 22,4y Vhh = + \=> 22,4x + 22,4y = 11,2 \= m/M = 16,2/18 = 0,9 mol Phương trình hóa học: CH4 + 2O2 to→ CO2 + 2H2O 2H2 + O2 to→ 2H2O \= 2x + y = 0,9 Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình: 22,4x + 22,4y = 11,2 2x + y = 0,9 Giải hệ phương trình ta có: x = 0,4( mol); y= 0,1 mol \= 22,4x = 22,4x0,4 = 8,96l % \= 8,96/11,2 x 100% = 80%; VH2 = 100% - 80% = 20%
Thể tích của khí CO2: \= 0,4 x 22,4 = 8,96l Bài 36.3 trang 46 Sách bài tập Hóa học 9: Ở điều kiện tiêu chuẩn, 2 lít hiđrocacbon A có khối lượng bằng 1 lít khí oxi. Hãy xác định công thức phân tử của A. Lời giải: Theo đề bài: 22,4 lít 02 có khối lượng bằng 44,8 lít hiđrocacbon A. Vậy 2 mol A có khối lượng bằng 1 mol oxi \=> MA = 16 gam => công thức phân tử của A là CH4. Bài 36.4 trang 46 Sách bài tập Hóa học 9: Nêu phương pháp hoá học dùng để phân biệt các khí đựng trong các bình riêng biệt sau:
Lời giải:
Khí không cháy là oxi, khí cháy tạo ra CO2 (nhận được nhờ dung dịch Ca(OH)2) là CH4. Khí còn lại là H2.
Làm lạnh sản phẩm cháy khi đốt CH4 và CO, trường hợp nào sinh ra H20, đó là CH4. Khí con lại là CO. Bài 36.5 trang 46 Sách bài tập Hóa học 9: Propan là hiđrocacbon có tính chất tương tự metan và có công thức phân tử C3H8
Lời giải:
Bài 36.6 trang 46 Sách bài tập Hóa học 9: Khi cho metan tác dụng với clo có chiếu sáng theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol, người thấy ngoài sản phẩm chính là CH3Cl còn tạo ra một hợp chất X trong phần trăm khối lượng của clo là 83,53%. Hãy xác định công thức phân tử của X. Lời giải: Sản phẩm tạo ra có công thức: CH4-aCla \=> a = 2. Vậy công thức của X là CH2Cl2 Bài 36.7 trang 46 Sách bài tập Hóa học 9: Hỗn hợp X gồm CH4 và hiđrocacbon A. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn h X rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 50 gam kết tủa và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng thêm 34,6 gam. Xác định công thức phân tử của A, biết trong hỗn hợp số mol của A gấp lần số mol của CH4. Lời giải: nX = 4,48/22,4 = 0,2 mol \=> \= 0,2/4 = 0,05 mol; nA = 0,05 x 3 = 0,15 mol Phương trình hóa học: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O CnHm + (n+m/4)O2 to→ nCO2 + m/2H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O \= 50/100 = 0,5 mol => , tạo ra khi đốt cháy A là \= 0,5 - 0,05 = 0,45mol; \= 0,7 - 0,1 = 0,6 mol \=> Công thức của A là C3H8 Mời các bạn tham khảo tài liệu sau: Hóa học lớp 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9, Đề thi giữa kì 1 lớp 9, Đề thi học kì 1 lớp 9 |