Indonesia có biên giới bộ giáp với những nước nào năm 2024

Năm 2024, Đông Nam Á gồm có 11 quốc gia, trong đó có 10 quốc gia là thành viên chính thức của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ASEAN và quốc gia còn lại là quan sát viên của tổ chức này. Cụ thể các nước sau:

(1) Nhà nước Brunei Darussalam

Brunei Darussalam nằm ở bờ biển phía bắc của đảo Borneo, giáp với Biển Đông ở phía bắc, phía đông và phía tây, giáp với bang Sarawak của Malaysia ở phía nam.

Ngôn ngữ chính thức của Brunei Darussalam là tiếng Malay. Ngoài ra, tiếng Anh cũng được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực kinh doanh và giáo dục.

(2) Vương quốc Campuchia

Campuchia nằm ở trung tâm bán đảo Đông Dương, giáp với vịnh Thái Lan ở phía tây nam, Thái Lan ở phía tây bắc, Lào ở phía đông bắc và Việt Nam ở phía đông.

Ngôn ngữ chính thức của Campuchia là tiếng Khmer. Ngoài ra, tiếng Anh cũng được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực kinh doanh và giáo dục.

(3) Cộng hòa Indonesia

Indonesia nằm giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, giáp với Malaysia ở phía bắc, Papua New Guinea ở phía đông, Úc ở phía nam và Timor-Leste ở phía đông nam.

Ngôn ngữ chính thức của Indonesia là tiếng Indonesia. Ngoài ra, tiếng Anh cũng được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực kinh doanh và giáo dục.

(4) Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam nằm ở trung tâm bán đảo Đông Dương, giáp với Trung Quốc ở phía bắc, Lào và Campuchia ở phía tây, Biển Đông ở phía đông và nam.

Ngôn ngữ chính thức của Việt Nam là tiếng Việt. Ngoài ra, tiếng Anh cũng được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực kinh doanh và giáo dục.

(5) Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào

Lào nằm ở trung tâm bán đảo Đông Dương, giáp với Trung Quốc ở phía bắc, Myanmar và Trung Quốc ở phía tây bắc, Thái Lan ở phía tây và Việt Nam ở phía đông.

Ngôn ngữ chính thức của Lào là tiếng Lào. Ngoài ra, tiếng Anh cũng được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực kinh doanh và giáo dục.

(6) Cộng hòa Liên bang Myanmar

Myanmar nằm ở trung tâm bán đảo Đông Dương, giáp với Bangladesh ở phía tây bắc, Ấn Độ ở phía bắc, Trung Quốc ở phía đông bắc, Lào ở phía đông và Thái Lan ở phía tây nam.

Ngôn ngữ chính thức của Myanmar là tiếng Myanmar. Ngoài ra, tiếng Anh cũng được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực kinh doanh và giáo dục.

(7) Cộng hòa Liên bang Myanmar

Myanmar nằm ở trung tâm bán đảo Đông Dương, giáp với Bangladesh ở phía tây bắc, Ấn Độ ở phía bắc, Trung Quốc ở phía đông bắc, Lào ở phía đông và Thái Lan ở phía tây nam.

Ngôn ngữ chính thức của Myanmar là tiếng Myanmar. Ngoài ra, tiếng Anh cũng được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực kinh doanh và giáo dục.

(8) Cộng Hòa Philippines

Philippines nằm ở phía tây của Thái Bình Dương, giáp với Thái Lan ở phía bắc, Indonesia ở phía đông nam và Palau ở phía đông.

Ngôn ngữ chính thức của Philippines là tiếng Tagalog. Ngoài ra, tiếng Anh cũng được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực kinh doanh và giáo dục.

(9) Cộng hòa Singapore

Singapore nằm ở phía nam bán đảo Mã Lai, ở Đông Nam Á, giáp với Malaysia ở phía bắc và Indonesia ở phía đông.

Ngôn ngữ chính thức của Singapore là tiếng Anh. Ngoài ra, tiếng Mã Lai, tiếng Trung, tiếng Tamil và các ngôn ngữ khác cũng được sử dụng rộng rãi.

(10) Vương quốc Thái Lan

Thái Lan nằm ở trung tâm bán đảo Đông Dương, giáp với Lào và Myanmar ở phía bắc, Campuchia ở phía đông, Malaysia ở phía nam và vịnh Thái Lan ở phía tây.

Ngôn ngữ chính thức của Thái Lan là tiếng Thái. Ngoài ra, tiếng Anh cũng được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực kinh doanh và giáo dục.

(11) Cộng hòa Dân chủ Timor-Leste

Timor-Leste nằm ở phía đông của đảo Timor, ở Đông Nam Á. Timor-Leste giáp với Indonesia ở phía tây.

Ngôn ngữ chính thức của Timor-Leste là tiếng Tetum. Ngoài ra, tiếng Bồ Đào Nha cũng được sử dụng rộng rãi.

Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo!

Indonesia có biên giới bộ giáp với những nước nào năm 2024

11 Nước Đông Nam Á gồm các nước nào? (Hình từ Internet)

Công dân Việt Nam được xuất cảnh khi nào?

Căn cứ Điều 33 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 quy định điều kiện xuất cảnh:

Điều kiện xuất cảnh
1. Công dân Việt Nam được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng;
b) Có thị thực hoặc giấy tờ xác nhận, chứng minh được nước đến cho nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn thị thực;
c) Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, công dân Việt Nam được xuất cảnh khi đáp ứng các điều kiện sau:

- Có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng. Giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm:

+ Hộ chiếu ngoại giao;

+ Hộ chiếu công vụ;

+ Hộ chiếu phổ thông;

+ Giấy thông hành

+ Giấy tờ khác theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

- Có thị thực hoặc giấy tờ xác nhận, chứng minh được nước đến cho nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn thị thực;

- Không thuộc các trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật.

Những trường hợp nào chưa được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh?

Căn cứ Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh:

Trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh
1. Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 hoặc 7 Điều 4 của Luật này.
2. Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 37 của Luật này.
3. Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

Như vậy, những trường hợp chưa được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh, bao gồm:

- Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm sau:

+ Cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.

+ Làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.

+ Tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.

+ Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.

+ Lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.

+ Xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tổ chức, môi giới, giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục theo quy định.

+ Cản trở, chống người thi hành công vụ trong việc cấp giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.

- Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Công an thống nhất với người ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh về việc cho phép người bị tạm hoãn xuất cảnh được xuất cảnh.

- Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.