Doanh thu lãi tiền gửi có thuế suất bao nhiêu năm 2024

Theo quy định của pháp luật hiện nay, thuế TNDN được tính dựa trên doanh thu hay lợi nhuận? Thuế TNDN là một loại thuế quan trọng mà pháp luật yêu cầu tất cả các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh đều phải nộp. Vậy căn cứ nào để tính thuế TNDN? Cùng iHOADON tham khảo bài viết sau đây nhé!

1. Khái niệm thuế TNDN

Doanh thu lãi tiền gửi có thuế suất bao nhiêu năm 2024

Khái niệm thuế TNDN

Thuế TNDN được hiểu là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên quan đến thu nhập của các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

Thuế TNDN là khoản nộp bắt buộc theo luật của nhà nước. Đây là công cụ quan trọng để nhà nước thực hiện chức năng phân phối lại thu nhập và đảm bảo công bằng xã hội. Thuế TNDN giúp phần khuyến khích và tạo điều kiện đầu tư vào các kế hoạch, chiến lược phát triển toàn diện của Nhà nước.

Theo Luật thuế TNDN quy định, các trường hợp nộp thuế TNDN bao gồm:

  • Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Doanh nghiệp thành lập theo quy định của luật nước ngoài, có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
  • Tổ chức thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
  • Đơn vị sự nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh có thu nhập.

Ngày 28/05/2022, Chính phủ ban hành Nghị định 34/2022/NĐ-CP với nội dung gia hạn thời gian nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất năm 2022. Theo đó, sẽ gia hạn thời gian nộp thuế đối với thuế TNDN tạm nộp của quý I, quý II kỳ tính thuế TNDN năm 2022 với các tổ chức, doanh nghiệp quy định tại Điều 3 Nghị định này.

Thời gian gia hạn được quy định là 03 tháng, tính từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế TNDN.

2. Quy định về việc xử phạt nộp chậm thuế TNDN

Doanh thu lãi tiền gửi có thuế suất bao nhiêu năm 2024

Quy định về việc xử phạt nộp chậm thuế TNDN

Doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo quý (còn gọi là thuế TNDN tạm tính). Theo quy định hiện nay, thuế TNDN tạm tính được tính như sau: Nếu có phát sinh, doanh nghiệp đóng thuế TNDN theo quý, đồng thời không cần nộp tờ khai. Thời hạn chậm nhất để doanh nghiệp đóng thuế TNDN theo quý là ngày thứ 30 của quý sau.

Trong trường hợp nộp thuế TNDN chậm sẽ bị xử theo quy định của pháp luật hiện hành. Theo đó, số thuế tạm nộp thấp hơn số thuế TNDN khi quyết toán 20% trở lên. Tiền phạt được tính dựa vào phần chênh lệch tính từ 20% trở lên đó được tính từ ngày tiếp theo cho đến ngày cuối cùng của quý cuối cùng trong năm.

Nếu tổng số thuế TNDN của các quý thấp hơn quyết toán thuế TNDN 20% mà doanh nghiệp nộp chậm so với thời hạn quy định thì tiền phạt phải nộp tính từ ngày quá hạn nộp thuế đến ngày thực nộp thuế còn thiếu.

3. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:

Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất TNDN

Như vậy, thuế TNDN được tính căn cứ dựa trên thu nhập tính thuế và thuế suất.

Doanh thu lãi tiền gửi có thuế suất bao nhiêu năm 2024

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022

- Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế được tính theo công thức sau:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế + các khoản lỗ được kết chuyển

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác.

- Thuế suất thuế TNDN

Theo quy định tại Điều 10, Điều 13 và Điều 14 Luật Thuế doanh nghiệp 2008 (Sửa đổi, bổ sung năm 2013) và Điều 10 Nghị định 218/2013/ NĐ-CP, thuế suất áp dụng là 20% đối với doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (trừ các trường hợp quy định tại Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12).

Ngoài ra, một số trường hợp khác áp dụng mức thuế suất cao hơn như hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm tại Việt Nam,... sẽ áp dụng mức thuế cao hơn.

- Doanh thu tính thuế

Theo Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh thu tính thuế đối với thu nhập doanh nghiệp là từ bán hàng hóa, tiền gia công và tiền cung cấp dịch vụ (cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt tiền đã thu hay chưa).

Trường hợp doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Doanh thu tính thuế TNDN là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT. Nếu công ty sử dụng phương pháp trực tiếp để tính thuế: Doanh thu tính thuế TNDN là doanh thu đã bao gồm cả thuế GTGT.

Nếu khách hàng trả trước nhiều năm:

  • Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ dần qua các năm trả trước hoặc được xác định bằng doanh thu trả tiền một lần.
  • Nếu công ty đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế, việc ưu đãi thuế dựa trên tổng số thuế TNDN mà công ty phải nộp từ số năm thu tiền trước chia cho số năm thu tiền trước.

- Các khoản được trừ và không được trừ khi tính thuế thu nhập

Theo quy định của Luật thuế TNDN năm 2008 và Nghị định 15/2022/NĐ-CP, các khoản thu nhập được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN bao gồm:

+ Các khoản chi được trừ:

  • Các chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
  • Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  • Trường hợp có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần tối thiểu 20 triệu đồng (đã bao gồm VAT) và phải có chứng từ thanh toán không sử dụng tiền mặt tại thời điểm thanh toán.

+ Các khoản chi không được trừ:

  • Trừ những thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh, trường hợp bất khả kháng không được bồi thường, các khoản không đáp ứng điều kiện khấu trừ nêu trên sẽ không được hoàn trả.
  • Tiền phạt do vi phạm hành chính.
  • Khoản được bù đắp vào các chi phí khác.
  • Chi tiêu vượt quá giới hạn quy định được nêu trong Khoản 2, Điều 9, Luật thuế TNDN năm 2008.
  • Các khoản chi không được khấu trừ.

Doanh thu lãi tiền gửi có thuế suất bao nhiêu năm 2024

Do đó, theo quy định trên thì thuế TNDN được tính dựa trên thu nhập tính thuế và thuế suất thuế doanh nghiệp. Doanh nghiệp nên xem xét lại thuế suất doanh nghiệp, thu nhập tính thuế, các khoản được trừ và không được trừ theo quy định năm 2022... để xác định số thuế TNDN chính xác.

Trên đây là bài viết nhằm giải đáp thắc mắc của bạn đọc về nội dung thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên doanh thu hay lợi nhuận. Hy vọng rằng thông tin này hữu ích.

Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023 bao nhiêu phần trăm?

Căn cứ theo Điều 10, Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp thuế suất thuế TNDN được xác định như sau: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023 là 20%.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu?

- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thông thường là 20%, trừ trường hợp: + Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

Thuế suất 20 áp dụng từ khi nào?

Kể từ ngày 01/01/2016, trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển sang áp dụng thuế suất 20%. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam (kể cả HTX, đơn vị sự nghiệp) hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 20%.

Lợi nhuận trước thuế được tính như thế nào?

Cụ thể, lợi nhuận trước thuế bao gồm tất cả các khoản lợi nhuận thu về từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận tài chính và lợi nhuận phát sinh khác. Lợi nhuận trước thuế được tính bằng tổng doanh thu trừ đi chi phí.