Đề thi học kì 1 năm 2022
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 năm 2021 – 2022 theo Thông tư 22 gồm 3 đề thi môn Toán, có đáp án và bảng ma trận kèm theo. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo để ra đề thi học kì 1 cho học sinh của mình theo 4 mức độ của Thông tư 22. Show
Đồng thời, cũng giúp cho các bem học sinh lớp 3 luyện giải đề, hệ thống kiến thức, luyện giải đề thật nhuần nhuyễn để làm bài thi học kì 1 sắp tới đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm bộ đề thi môn Tiếng Việt, Tin học. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 năm 2021 – 2022 theo Thông tư 22Ma trận đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2021 – 2022Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Số và phép tính: tính giá trị của biểu thức; nhân (chia) ba chữ số với (cho) số có một chữ số; Giải bài toán bằng hai phép tính. Số câu 1 1 1 Read more: Reading Unit 1: Friendship Tình bạn | Tiếng Anh 11 (Trang 12- 15 SGK) – Tech12h 1 2 Số điểm Read more: Phân tích bài Chí Phèo siêu hay (14 mẫu) – Văn 11 1,0 Read more: Phân tích bài Chí Phèo siêu hay (14 mẫu) – Văn 11 1,0 Read more: Phân tích bài Chí Phèo siêu hay (14 mẫu) – Văn 11 1,0 1,0 2,0 Đại lượng và đo đại lượng: các đơn vị đo độ dài. Đơn vị đo khối lượng. Xem đồng hồ. Số câu 3 3 Số điểm 2,5 2,5 Yếu tố hình học: chu vi hình chữ nhật. Góc vuông, góc không vuông. Số câu 2 2 Số điểm 2,5 2,5 Giải bài toán bằng hai phép tính. Số câu 1 Read more: Reading Unit 1: Friendship Tình bạn | Tiếng Anh 11 (Trang 12- 15 SGK) – Tech12h 1 Số điểm 2,0 2,0 Tổng Số câu 6 2 Read more: Reading Unit 1: Friendship Tình bạn | Tiếng Anh 11 (Trang 12- 15 SGK) – Tech12h 1 6 3 Số điểm 6,0 3,0 1,0 6,0 4,0 Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2021 – 2022Trường Tiểu học………………. BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: TOÁN – LỚP 3 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: (1 điểm) Giá trị của biểu thức 112 x 3 + 6 là: A. 242B. 342C. 99 Câu 2: (1 điểm) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 7m6dm = …….dm A. 76 B. 706C. 67 Câu 3: (1 điểm) Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 1000g ..… 900g + 5g A. >B. Câu 4: (0,5 điểm) Đồng hồ chỉ mấy giờ? Câu 5: (1,5 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4m. Chu vi mảnh đất là: A. 24 m B. 10 mC. 20 m Câu 6: (1 điểm) Trong hình vẽ dưới có mấy góc vuông: B. PHẦN TỰ LUẬN Câu 7: (1 điểm) Đặt tính rồi tính: Câu 8: (2 điểm) Một người nuôi 135 con vịt. Người đó đã bán số vịt đó. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu con vịt? Read more: Tự tin là gì? Ý nghĩa và biểu hiện của người tự tin – GiaTriCuocSong.org …………………………………………………………………………………………………………………………………. Read more: Tự tin là gì? Ý nghĩa và biểu hiện của người tự tin – GiaTriCuocSong.org …………………………………………………………………………………………………………………………………. Read more: Tự tin là gì? Ý nghĩa và biểu hiện của người tự tin – GiaTriCuocSong.org …………………………………………………………………………………………………………………………………. Read more: Tự tin là gì? Ý nghĩa và biểu hiện của người tự tin – GiaTriCuocSong.org …………………………………………………………………………………………………………………………………. Câu 9: (1 điểm) Thay mỗi dấu * bằng một chữ số thích hợp: Đáp án đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2021 – 2022A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6 điểm Học sinh khoanh tròn vào đáp án đúng giáo viên cho điểm như sau. Câu 1: (1 điểm) Ý B. 342 Câu 2: (1 điểm) Ý A. 76 Câu 3: (1 điểm) Ý A. > Câu 4: (0,5 điểm) Ý A. 1 giờ 50 phút Câu 5: (1,5 điểm) Ý C. 20m Câu 6: (1 điểm) Ý B. 3 góc vuông Lưu ý: Nếu HS khoanh vào hai hoặc ba đáp án trong một câu vừa có đáp án đúng vừa có đáp án sai thì giáo viên không cho điểm ở câu này). B. PHẦN TỰ LUẬN: 4 điểm Câu 7: (1 điểm) Mỗi phép tính 0,5 điểm. GV tính điểm như sau: HS đặt tính đúng được 0,25 điểm, đặt tính và thực hiện tính đúng kết quả thì đạt 0,5 điểm. Câu 8: (2 điểm) Một người nuôi 135 con vịt, Người đó đã bán số vịt đó. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu con vịt ? HS làm đúng bước nào GV ghi điểm bước đó, cụ thể như sau: Bài giải: Số con vịt đã bán là: (0,25 đ) 135 : 5 = 27 (con) (0,5 đ) Số con vịt còn lại là: (0,25 đ) 135 – 27 = 108 (con) (0,5 đ) Đáp số: 108 con vịt (0,5 đ) Câu 9: (1 điểm) Thay mỗi dấu * bằng một chữ số thích hợp: HS tìm được số bị chia đạt 0,5 điểm, hoàn thành các bước tiếp theo đúng đạt 1 điểm. …………… Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Tài liệu Bộ đề thi Toán lớp 3 học kì 1 có đáp án năm học 2021 - 2022 gồm 10 đề thi tổng hợp từ đề thi môn Toán 3 của các trường tiểu học trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Toán lớp 3. Mời các bạn cùng đón xem: Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 3 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề 1) Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. Số nào lớn nhất trong các số sau: A. 295 B. 592 C. 925 D. 952 Câu 2. Số liền sau của 489 là: A. 480 B. 488 C. 490 D. 500 Câu 3. Có bao nhiêu góc không vuông?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 4. 5hm + 7 m có kết quả là: A. 57 m B. 57 cm C. 507 m D. 507 cm Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S a. Phép chia cho 7 có số dư lớn nhất là 7. b. Tháng 2 một năm có 4 tuần và 1 ngày. Tháng 2 năm đó có 29 ngày. Phần II. Tự luận (7 điểm)Bài 1 (2đ): Đặt tính rồi tính a. 492 + 359 b. 582 – 265 c. 114 x 8 d. 156 : 6 Bài 2 (3đ): Cửa hàng gạo có 232kg gạo. Cửa hàng đã bán đi 1/4 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 3 (2đ): Tìm một số biết rằng lấy số đó nhân với số lớn nhất có 1 chữ số thì được 108 Đáp án & Thang điểmPhần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Phần II. Tự luận (7 điểm)Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
Câu 2. (3 điểm) Cửa hàng đã bán số gạo là 232 : 4 = 58 (kg) Cửa hàng còn lại số kg gạo là 232 – 58 = 174 (kg) Đáp số: 174 kg Câu 3. (2 điểm) Số lớn nhất có 1 chữ số là: 9 Số cần tìm là 108 : 9 = 12 Đáp số: 12 ................................................. Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 3 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề 2) Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. Chữ số 8 trong số 846 có giá trị là bao nhiêu ? A . 8 B. 80 C. 800 D. 840 Câu 2. Số liền trước của 230 là: A. 231 B. 229 C. 240 D. 260 Câu 3. Một đàn gà có 14 con, người ta nhốt mỗi lồng 4 con. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu cái lồng để nhốt gà? A. 3 cái lồng B. 4 cái lồng C. 5 cái lồng D. 6 cái lồng Câu 4. Chọn đáp án sai A. 3m 50 cm > 3m 45 cm B. 2m4dm = 240 cm C. 8m8 cm < 8m 80 cm D. 9m 90 cm = 909 cm Câu 5. Tuổi bố là 45 tuổi. Tuổi con bằng tuổi bố. Hỏi con bao nhiêu tuổi? A. 9 tuổi B. 8 tuổi C. 7 tuổi D. 6 tuổi Câu 6. Hình bên có bao nhiêu góc vuông ?
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Phần II. Tự luận (7 điểm)Câu 1. (1,5 điểm)Tính giá trị biểu thức a. 139 + 603 : 3 b. 8 x 32 + 8 Câu 2. (1,5 điểm) Tìm x : a) x – 258 = 347 b) x × 9 = 819 Câu 3. (2 điểm) Một người có 73kg gạo, sau khi bán 17kg, người ta chia đều vào 7 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo? Câu 4. (2 điểm) Phép chia có số chia là số lớn nhất có một chữ số, thương là số nhỏ nhất có hai chữ số, số dư là số dư lớn nhất có thể. Tìm số bị chia trong phép chia đó. Đáp án & Thang điểmPhần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Phần II. Tự luận (7 điểm)Câu 1. (1,5 điểm)Tính giá trị biểu thức a. 139 + 603 : 3 = 139 + 201 = 340 b. 8 x 32 + 8 = 256 + 8 = 264 Câu 2. (1,5 điểm) Tìm x : a) x – 258 = 347 x = 347 + 258 x = 605 b) x × 9 = 819 x = 819 : 9 x = 91 Câu 3. (2 điểm) Sau khi bán 17kg, số gạo còn lại là 73 – 17 = 56 (kg) Mỗi túi có số kg gạo là 56 : 7 = 8 (kg) Đáp số: 8kg gạo Câu 4. (2 điểm) Số lớn nhất có 1 chữ số là 9 nên số chia là 9 Số nhỏ nhất có hai chữ số là 10 nên thương là 10 Số dư lớn nhất của phép chia cho 9 là 8 Số bị chia là 10 x 9 + 8 = 98 Đáp số: 98 ................................................ Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 3 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề 3) Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. Chữ số 4 trong số 846 có giá trị là bao nhiêu ? A . 4 B. 40 C. 400 D. 840 Câu 2. Giá trị của biểu thức (215 + 31) : 6 là bao nhiêu? A. 41 B. 40 C. 31 D. 14 Câu 3. Trên 1 đĩa cân ta đặt 3 quả cân loại 500g; 200g; 100g. Trên đĩa kia người ta đặt 4 quả táo thì cân thăng bằng. Hỏi 4 quả táo đó nặng bao nhiêu gam ? A. 500g B. 800g C. 600g D. 700g. Câu 4. 9m 8cm = …. cm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là số nào? A. 98 B. 980 C. 908 D . 9080 Câu 5. Hình bên có bao nhiêu góc vuông ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6. Tuổi mẹ là 36 tuổi, Tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi? A. 6 tuổi B. 7 tuổi C. 8 tuổi D. 9 tuổi Phần II. Tự luận (7 điểm)Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: 487 + 204 660 – 251 124 x 3 847 : 7 Câu 2. (2 điểm) Tìm x : a) x + 86 = 144 b) 570 : x = 5 Câu 3. (3 điểm) Bao thứ Nhất đựng 104 kg gạo, bao thứ Hai đựng được gấp 5 lần bao thứ Nhất. Hỏi cả hai bao đựng được bao nhiêu ki - lô - gam gạo? Đáp án & Thang điểmPhần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Phần II. Tự luận (7 điểm)Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
Câu 2. (2 điểm) Tìm x : a) x + 86 = 144 x = 144 – 86 x = 58 b) 570 : x = 5 x = 570 : 5 x = 144 Câu 3. (3 điểm) Bao thứ hai đựng số kg gạo là 104 x 5 = 520 (kg) Cả hai bao đựng được số kg gạo là 520 + 104 = 624 (kg) Đáp số: 624kg gạo ................................................... Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 3 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề 4) Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. Số 525 đọc là: A. Năm trăm hai lăm B. Lăm trăm hai mươi năm C. Lăm hai mươi lăm D. Năm trăm hai mươi lăm Câu 2. Trong phép chia có dư, số dư lớn nhất là 8, số chia là số nào? A. 9 B. 10 C. 7 D. 1 Câu 3. Giá trị của biểu thức 216 + 30 : 5 là bao nhiêu? A. 246 B. 211 C. 221 D. 222 Câu 4. 9hm = …….. m Số điền vào chỗ chấm là: A. 90 B. 900 C. 9000 D. 900 Câu 5. Một cái sân hình vuông có cạnh là 8m. Hỏi chu vi cái sân đó là bao nhiêu mét? A. 64 m B. 32 m C. 16 m D . 24 m Câu 6. Hình bên có bao nhiêu góc không vuông ?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Phần II. Tự luận (7 điểm)Câu 1. (1,5 điểm)Đặt tính rồi tính: 587 + 209 742 : 7 Câu 2. (1,5 điểm) Tìm x : a) 76 + x = 257 b) 672 : x = 6 Câu 3. (2 điểm) Buổi sáng cửa hàng bán được 456 lít dầu, buổi chiều bán được bằng buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu? Câu 4. (2 điểm) Lớp 3A có 34 học sinh, cần chia thành các nhóm, mỗi nhóm có không quá 6 học sinh. Hỏi lớp 3A có ít nhất bao nhiêu nhóm? Đáp án & Thang điểmPhần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Phần II. Tự luận (7 điểm)Câu 1. (1,5 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phần được (0,75đ) 587 + 209 = 796 742 : 7 = 106 Câu 2. (1,5 điểm) Mỗi phần đúng được (0,75đ) a) 76 + x = 257 x = 257 – 76 x = 181 b) 672 : x = 6 x = 672 : 6 x = 112 Câu 3. (2 điểm) Số dầu bán buổi chiều là 456 : 4 = 114 (lít) Số dầu bán cả 2 buổi là 456 + 114 = 570 (lít) Đáp số: 570 lít dầu Câu 4. (2 điểm) Ta có: 34 : 6 = 5 (dư 4) Số nhóm có đủ 6 học sinh là 5 nhóm, còn 4 học sinh nữa thì thêm 1 nhóm. Vậy lớp 3A có ít nhất số nhóm là: 5 + 1 = 6 (nhóm) Đáp số: 6 nhóm ....................................... Bài giảng Toán lớp 3 Đề thi học kì 1 |