Đề bài - đề kiểm tra 15 phút - đề số 2 - bài 2 - chương 2 - đại số 8
Ta có\({{x + y} \over x} = {{\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)} \over {x\left( {x - y} \right)}} = {{{x^2} - {y^2}} \over {{x^2} - xy}}.\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Giả sử tất cả các phân thức trong đề bài đều có nghĩa. Bài 1.Tìm đa thức P, biết: \({P \over {x - y}} = {{2{x^2} - 2xy} \over {2{{\left( {y - x} \right)}^2}}}.\) Bài 2.Đưa các phân thức sau về cùng mẫu thức: a) \({{2x} \over {x - 2}}\) và \({{3x + 2} \over {2 - x}}\) b) \({x \over {x - 2}}\) và \({1 \over {x + 2}}.\) Bài 3.Đưa các phân thức sau về cùng tử thức: \({{x + y} \over x}\) và \({{{x^2} - {y^2}} \over {{x^2} + xy}}.\) LG bài 1 Phương pháp giải: Áp dụng:\(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} \Leftrightarrow a.d = b.c\) Rút P(x) theo x rồi rút gọn Lời giải chi tiết: Ta có: \({P \over {x - y}} = {{2x\left( {x - y} \right)} \over {2{{\left( {y - x} \right)}^2}}}\) . Vậy \(P = x.\) LG bài 2 Phương pháp giải: Quy đồng mẫu thức hai phân thức Lời giải chi tiết: a) Ta có: \({{3x + 2} \over {2 - x}} = {{ - 3x - 2} \over {x - 2}}.\) Vậy \({{ - 3x - 2} \over {x - 2}}\) và \({{2x} \over {x - 2}}\) là hai phân thức có cùng mẫu thức. b) Ta có: \({x \over {x - 2}} = {{x\left( {x + 2} \right)} \over {\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = {{{x^2} + 2x} \over {{x^2} - 4}};\) \({1 \over {x + 2}} = {{x - 2} \over {\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)}} = {{x - 2} \over {{x^2} - 4}}.\) Vậy \({{{x^2} + 2x} \over {{x^2} - 4}}\) và \({{x - 2} \over {{x^2} - 4}}\) là hai phân thức có cùng mẫu thức. LG bài 3 Phương pháp giải: Quy đồng tử thức hai phân thức Lời giải chi tiết: Ta có\({{x + y} \over x} = {{\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)} \over {x\left( {x - y} \right)}} = {{{x^2} - {y^2}} \over {{x^2} - xy}}.\) Vậy \({{{x^2} - {y^2}} \over {{x^2} - xy}}\) và \({{{x^2} - {y^2}} \over {{x^2} + xy}}\) là hai phân thức có cùng tử thức.
|