Đánh giá chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi sinh 9
CHUYÊN ĐỀ: 75 MỤC ĐÍCH CHUYÊN ĐỀ Chuyên đề này còn đề cập tới thực trạng vấn đề phát hiện và bồi dưỡng học
sinh 76 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT – BẢNG BIỂU 77 CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU Phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 THCS)). 1.2. Mục tiêu – Phạm vị ngiên cứu Đề tài nhằm nâng cao chất lượng học sinh giỏi môn sinh học 9 qua các kỳ thi 1.2.2. Phạm vi nghiên cứu 79 CHƯƠNG 2 80 khối lượng tri thức phong phú về các hiện tượng tự nhiên, các quy luật sinh học, Năm học 2000 – 2001 là năm học đầu tiên tôi thực hiện sáng kiến này tại trường thực hiện. Đội tuyển học sinh giỏi trong năm học đó mặc dù chỉ được tập trung tuyển tôi tiến hành ngay vào việc thực hiện các giải pháp bồi dưỡng học sinh giỏi 82 thi HSG vòng tỉnh. Đội tuyển Sinh học
được xếp thứ nhất đồng đội trong toàn 2.2.2.3 Thực nghiệm sư phạm CHƯƠNG 3 gia đình của học sinh, sức khỏe của học sinh,… tra
kiến thức bộ môn của năm học trước. Sau khi có được số liệu và kết quả kiểm như: yêu thích môn Sinh học và học tập tích cực, có những phẩm chất, kỹ năng cơ HSG môn Sinh học gặp rất nhiều khó khăn: Đa số các em đều đăng kí vào các đội 86 B. Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Sinh học 9 THCS kiểm tra, đánh giá hoặc thi. Buổi Chuyên đề (2buổi/tuần) Số 2 truyền và biến dị 3 3 1 Lai hai cặp tính trạng 3 4 1 Phương pháp giải bài tập về lai hai cặp tính trạng 3 1 Khảo sát lần 1 3 3 6 1 chu kì tế bào 3 7 1 Diễn biến NST trong giảm phân 3 1 Phương pháp giải bài tập về giảm phân và thụ tinh 3 1 giới tính 3 2 5 8 9 tính, liên kết gen. 10 1 Khảo sát lần 3 3 11 1 Tổng hợp ARN 3 1 Mối quan hệ giữa GenmARNProteinTính trạng 3 13 1 2 phân tử 3 14 1 Đột biến NST 3 15 1 Thường biến 3 16 1 Di truyền học Người 3 17 1 Ôn tập về các qui luật di truyền Men đen 3 18 1 Ôn tập về di truyền phân tử 3 12 2. Giai đoạn 2:( theo kế hoạch của phòng GD – ĐT Huyện Vĩnh Tường) II. Nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi 88 Để chuẩn bị kiến thức lý thuyết cho bồi dưỡng học sinh giỏi, tôi chủ động ôn - Đến chương trình Sinh học lớp 9, nội dung chính gồm 2 phần chính là: 89 + Cấu trúc, chức năng, cơ chế di truyền của ADN, ARN, Protein và mối quan hệ Di truyền học Người: - Các bài tập về các quy luật di truyền - Bài tập về biến dị liên quan đến cơ sở vật chất di truyền: đột biến gen, đột biến -
Bài tập vận dụng các cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào và cấp độ phân tử. Đối với việc bồi dưỡng học sinh giỏi môn Sinh học khối lớp 9 được xác định việc tiếp của môi trường. - Do tác nhân gây đột biến ở môi -Xảy ra do tác động
trực tiếp của môi ăn… - Di truyền được. - Không di truyền được. - Phần lớn gây hại cho sinh vật - Giúp sinh vật thích nghi trước sự biến - Xảy ra riêng lẻ, không định hướng.. - Xảy ra đồng loạt, theo một hướng xác - Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho - Không di truyền được,không phải l 92 - Trong lai một cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn, F2 phân li thành 2 loại kiểu hình F1 1 F2 Số kiểu Số loại tổ hợp kiểu giao tử gen Tỉ lệ Số loại Tỉ lệ kiểu kiểu hình hình (3:1)1 cặp tính 21 21 x 21 31 (1:2:1)1 21 ............. ............ ............ ............ ............ ............ tính AaBb 22 22 x 22 32 (1:2:1)2 22 (3:1)2 trạng ............ ........... ............ ........... ............ ............ ............ AaBbCc 23 23 x 23 33 (1:2:1)3 23 (3:1)3 trạng cặp 3 cặp trạng ............... ............. ............. ............. ............. ............. .............. 93 .. n AaBbCc. . . . .. . . 2n 2n x 2n 3n (1:2:1)n 2n (3:1)n tính 3 k +m n m n+ m n m n+ m 1 1 Một cơ thể có n cặp gen nằm trên n cặp NST tương đồng, trong đó có k cặp gen A = Cnn−k ∗ 2 n−k = Cnm ∗ 2 m 94 .............................................................................................................................. AA (không sừng) x GP A aa (có sừng) Aa + Sơ đồ lai của F1: F1 x F1. Aa (không sừng) x GF1 1A : 1a 1A : 1a F2 TLKG: Aa (không sừng). 1AA : 2Aa : 1aa 3(bò không có sừng) : 1 (bò có sừng). +
Cho F1 lai phân tích. Aa (không sừng) x G 1A ; 1a FB TLKG: aa (có sừng). 1Aa : 1aa TLKH: 1(bò không sừng) : 1(bò có sừng) + Dựa vào kiểu hình của con mang tính trạng lặn suy ra giao tử mà con nhận từ bố Giải bố Aa (mắt nâu) x mẹ Aa (mắt nâu) 1A : 1a 1A : 1a GP 1AA : 2Aa : 1aa 3 mắt nâu : 1 mắt xanh b. Cách nhận dạng quy luật di truyền. *) Trong phép lai 2 hay nhiều cặp tính trạng: Giải: 98 b. Tìm kiểu gen của bố mẹ 3 đều dị hợp Aa x Aa. |