Cự luân có nghĩa là gì
Chung Gia Hân và Trần Triển Bằng mang đến câu chuyện tình đẹp, nhưng nhiều trắc trở trong Cự luân Là tác phẩm nằm trong Top 10 phim ăn khách nhất TVB 2013, Cự luân mang đến cái nhìn rõ nét về số phận con người với những thăng trầm khó đoán trong hoàn cảnh xã hội nhiều biến chuyển, thông qua hình ảnh hai anh em cùng mẹ khác cha - Kiều Thiên Sinh (Trần Triển Bằng đóng) và La Uy Tín (Tiêu Chính Nam đóng) – với những cách biệt về hoàn cảnh và tư tưởng sống. Không chỉ đối diện với những va vấp trên đường đời lắm chông gai, hai nhân vật chính còn vướng cảnh tréo ngoe khi trái tim cùng hướng về cô gái làm nghề thiết kế thời trang, đầy cá tính – Rachel do người đẹp Chung Gia Hân đảm nhận. Tham gia Cự luân, Hoa đán TVB nhanh chóng khắc họa thành công hình ảnh cô tiểu thư xinh đẹp, dịu dàng, con nhà quyền quý, nhưng trong sâu thẳm luôn khao khát thoát khỏi sự kìm kẹp của cha mẹ, để được làm điều mình mong muốn. Bên cạnh đó, Chung Gia Hân còn thể hiện rất tốt những khía cạnh cảm xúc khi dũng cảm vượt qua rào cản gia đình để được bước theo tiếng gọi con tim, trong câu chuyện tình yêu nhiều nước mắt với nhân vật Kiều Thiên Sinh. Không dừng lại ở đó, phim còn đánh dấu bước tiến mới trong diễn xuất của các gương mặt quen thuộc với khán giả Việt như: Trần Triển Bằng, Tiêu Chính Nam, Điền Nhụy Ni. Cự luân được thực hiện bởi giám chế tài năng Vương Tâm Ủy, đang phát sóng trên kênh HTV2 lúc 21g từ thứ Hai đến thứ Bảy Nội dung phim không chỉ là chuyện đời của hai anh em theo diễn tiến thời gian suốt 30 năm, với nhiều biến cố và cả những thay đổi lớn của hoàn cảnh sống, mà còn mang đến nhiều tình tiết sâu sắc, chân thành khi đề cao sức mạnh tình thân, và lồng ghép khéo léo những chân lý sống đơn giản nhưng nhiều ý nghĩa. Góp thêm sức hút cho Cự luân, ngoài yếu tố nội dung và diễn xuất của những tên tuổi nổi tiếng, còn phải kể đến phần đầu tư về bối cảnh, trang phục… để người xem thật sự thấy hài lòng khi thưởng thức một tác phẩm trải dài xuyên suốt ba thập kỷ, với nhiều sự kiện lịch sử nổi bật. Hoàng Anh Thêm thảo luận Tôi nghe các nhà nghiên cứu nói, "Đại" chữ Hán là to, "Cồ" tiếng Việt cổ cũng là to. Đinh Tiên Hoàng muốn ghép 2 chữ cả Hán và Việt để khẳng định nước Việt là nước lớn. Và tôi cũng chưa từng nghe "Cồ" là họ của Phật.--Trungda (thảo luận) 01:22, ngày 18 tháng 1 năm 2008 (UTC)[trả lời]
Khi An Chi còn phụ trách chuyên mục "Chuyện Đông chuyện Tây" của tạp chí "Kiến thức ngày nay" ông đã chứng minh rằng "cồ" không phải là từ thuần Việt, mà là âm cổ của chữ 巨. Ngày nay âm Hán Việt của nó là "cự". "Cự" cũng như "đại" đều có nghĩa là to, lớn. Quốc hiệu Đại Cồ Việt nếu đọc theo âm Hán Việt đương đại thì sẽ là Đại Cự Việt. Hihihiha (thảo luận) 07:52, ngày 12 tháng 11 năm 2010 (UTC)[trả lời]
Đại Cồ Việt xưa nay vẫn được xem là chính thống, là "tiền thân" của Đại Việt và Việt Nam sau này, không giống như những Chiêm Thành hay Nam Việt - không còn sự kế tục đến ngày nay. Chỉ những trường hợp của Chiêm Thành hay Nam Việt mới được xem là "cựu quốc gia". Do đó tôi bỏ thể loại này ra khỏi bài.--Trungda (thảo luận) 01:54, ngày 18 tháng 1 năm 2008 (UTC)[trả lời]
Ý nghĩa quốc hiệu Đại Cồ Việt:
"Đại" theo nghĩa chữ Hán là lớn, "Cồ" trong tiếng Việt cổ cũng là lớn. Đinh Tiên Hoàng muốn ghép 2 chữ cả Hán và Việt để khẳng định nước Việt là nước lớn, dù đọc theo ngôn ngữ nào.
Ý nghĩa này còn được thể hiện ở hai câu đối (vẫn còn trong đền vua Đinh Tiên Hoàng ở Hoa Lư):
Nghĩa là:
Theo tôi nên hiểu là:
Tôi không tán đồng giải nghĩa "Cồ Việt" trong câu đối tại đền vua Đinh thành "Đại Cồ Việt". Rất ngớ ngẩn về tiếng mẹ đẻ. Đoạn khẳng định sau cũng rất hàm hồ, không đáng tin cậy: "Đinh Tiên Hoàng muốn ghép 2 chữ cả Hán và Việt để khẳng định nước Việt là nước lớn, dù đọc theo ngôn ngữ nào". "Cồ" có nghĩa là "to lớn" nên "Cồ Việt" có thể hiểu là "Nước Việt to lớn". Vậy cớ gì khi dịch nghĩa cho câu đối lại giải thích "Cồ Việt" là "Đại Cồ Việt" (lối giải thích "gắn" luôn vào quốc hiệu, rất ngớ ngẩn). Một câu hỏi nghi vẫn nữa là quốc hiệu mà vua Đinh Tiên Hoàng đặt cho Việt Nam thời đó có chính xác là "Đại Cồ Việt" (như chính sử bấy lâu nay chép vậy) hay chỉ là "Cồ Việt" (chữ "Cồ Việt" bị thợ khắc gỗ không hiểu biết khắc nhầm thành "Đại Cồ Việt" rồi thành ra chính sử đời sau cũng chép nhầm theo)? Bởi một điều chắc chắn là câu đối tại đền vua Đinh Tiên Hoàng không thể "sơ xuất" mà khắc "giản lược" "Đại Cồ Việt" thành "Cồ Việt" được! Nam Hy Hoàng Phong (thảo luận) 16:12, ngày 11 tháng 2 năm 2009 (UTC)[trả lời]
Theo cách thông dụng tôi vẫn thấy người ta giải thích là nước Đại Cồ Việt, gần đây sau kết quả khai quật cung điện Hoa Lư người ta thấy nền móng cung điện được xây có chữ "gạch Đại Việt quốc quân thành chuyên" có nghĩa là "gạch chuyên xây thành nước Đại Việt" có giả thuyết cho rằng quốc hiệu thời Đinh là Đại Việt chứ không phải quốc hiệu này có ở giữa thời Lý.Kien1980v (thảo luận) 11:08, ngày 12 tháng 2 năm 2009 (UTC)[trả lời]
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Thảo_luận:Đại_Cồ_Việt&oldid=31701068”
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Nó, hắn ( tiếng địa phương Quảng Đông ). Tự hình 1
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Hết sức làm việc gì — Sợ hãi — Mau lẹ — To lớn. Tự hình 2
Dị thể 1
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Ngọn núi lớn — Tới. Đến. Tự hình 1
Từ điển phổ thông lớn, to Từ điển trích dẫn 1. (Tính) To, lớn. ◎Như: “cự khoản” 巨款 khoản tiền lớn, “cự thất” 巨室 nhà có tiếng lừng lẫy (danh gia vọng tộc), “cự vạn” 巨萬 số nhiều hàng vạn. ◇Tô Thức 蘇軾: “Cử võng đắc ngư, cự khẩu tế lân” 舉網得魚, 巨口細鱗 (Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦) Cất lưới được cá, miệng to vảy nhỏ. 2. (Danh) Cái khuôn hình vuông. § Thông 矩. 3. (Danh) Họ “Cự”. 4. (Trợ) Há. § Thông “cự” 詎. ◇Hán Thư 漢書: “Bái Công bất tiên phá Quan Trung binh, công cự năng nhập hồ?” 沛公不先破關中兵, 公巨能入乎 (Cao đế kỉ thượng 高帝紀上) Bái Công không phá trước tiên quân ở Quan Trung, ông há có thể vào được ư? Từ điển Thiều Chửu ① Lớn, cự thất 巨室 nhà có tiếng lừng lẫy. Số nhiều gọi là cự vạn 巨萬. Từ điển Trần Văn Chánh (văn) ① Thép; Từ điển Trần Văn Chánh ① To, lớn, đồ sộ, khổng lồ, kếch sù, lừng lẫy, vĩ đại: 巨風 Gió to; 巨幅畫像 Bức tranh lớn; 巨室 Nhà có tiếng lừng lẫy; 巨款 Khoản tiền khổng lồ, món tiền (số bạc) kếch sù; ② (văn) Há (dùng như 詎, bộ 言); ③ [Jù] (Họ) Cự. Từ điển Nguyễn Quốc Hùng To lớn. Tự hình 7
Dị thể 6 Từ ghép 24 Một số bài thơ có sử dụng
Từ điển phổ thông đánh trả, chống cự Từ điển trích dẫn 1. (Động) Chống lại. ◎Như: “cự địch” 拒敵 chống địch. ◇Đỗ Mục 杜牧: “Sử lục quốc các ái kì nhân, tắc túc dĩ cự Tần” 使六國各愛其人, 則足以拒秦 (A phòng cung phú 阿房宮賦) Sáu nước nếu biết yêu thương dân mình, thì đủ sức chống lại nhà Tần. 2. (Động) Cầm giữ, cứ thủ. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Vi do tử cự trại môn, tranh nại trại hậu tặc quân dĩ nhập” 韋猶死拒寨門, 爭奈寨後賊軍已入 (Đệ thập lục hồi) (Điền) Vi vẫn liều chết giữ cửa trại, nhưng quân giặc đã kéo được vào cửa sau. 3. (Động) Từ khước, không tiếp nhận. ◎Như: “cự tuyệt” 拒絕 nhất định từ khước. ◇Luận Ngữ 論語: “Khả giả dữ chi, kì bất khả giả cự chi” 可者與之, 其不可者拒之 (Tử Trương 子張) Người tốt thì làm bạn, người không tốt thì cự tuyệt. 4. (Động) Làm trái. ◎Như: “cự mệnh” 拒命 làm trái mệnh lệnh. 5. Một âm là “củ”. (Danh) Trận thế hình vuông, dàn quân ra từng phương. § Thông “củ” 矩. Từ điển Thiều Chửu ① Chống cự. Từ điển Trần Văn Chánh ① Chống cự: 拒敵 Chống địch; Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Ngăn giữ. Ngăn chống — Phản đối. Tự hình 2
Dị thể 1 Từ ghép 9 Một số bài thơ có sử dụng
Từ điển phổ thông 1. cây cự (một loài liễu lớn) Từ điển Thiều Chửu ① Cây cự, một loài liễu lớn. Từ điển Trần Văn Chánh ① (thực) Một giống liễu; Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Cái tủ ( tiếng địa phương vùng Giang Tô ). Tự hình 2
Dị thể 3 Một số bài thơ có sử dụng • Thạch Cự các - 石柜閣 (Đỗ Phủ)
Từ điển phổ thông khoảng cách Từ điển Trần Văn Chánh (văn) ① Như 距 (bộ 足); Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Ngừng lại — Ngăn lại. Như chữ Cự 拒. Tự hình 2
Dị thể 2
Từ điển phổ thông sông hồ có nhiều sản vật phong phú Tự hình 1
Từ điển phổ thông lúa nếp đen Từ điển trích dẫn 1. (Danh) Lúa nếp đen, dùng để cất rượu. ◎Như: “cự sưởng” 秬鬯 rượu cất bằng lúa nếp đen dùng trong tế lễ quỷ thần. Từ điển Thiều Chửu ① Lúa nếp đen, dùng để cất rượu, dùng men bằng uất kim gọi là rượu cự xưởng 秬鬯. Từ điển Trần Văn Chánh (văn) Lúa nếp đen: 秬 鬯 Rượu cự sưởng (cất bằng lúa nếp đen). Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Lúa nếp đen, nếp cẩm. Tự hình 2
Dị thể 1 Từ ghép 1 Một số bài thơ có sử dụng
Từ điển phổ thông cây xà ngang để treo chuông, khánh Từ điển trích dẫn 1. (Danh) Cột đứng dùng làm giá treo chuông khánh. Từ điển Thiều Chửu ① Cái xà ngang để treo chuông treo khánh. Từ điển Trần Văn Chánh (văn) Cây xà ngang để treo chuông, khánh. Tự hình 1
Một số bài thơ có sử dụng • Cố cung yến - 故宮燕 (Hình Phưởng)
Từ điển phổ thông 1. cái giá (treo chuông, khánh) Từ điển trích dẫn 1. (Danh) Cái giá treo chuông, treo khánh. § Cũng viết là “cự” 鐻. Từ điển Thiều Chửu ① Cái giá treo chuông treo khánh, khắc loài mãnh thú ở trên. Từ điển Trần Văn Chánh (văn) ① Cây trụ đứng hai bên cái giá treo chuông, khánh; Tự hình 3
Dị thể 11 簴鐻𣚛𣝛𥲤𧆾𧇀𧇆𧇽𨮗𨯼 Không hiện chữ?
Từ điển trích dẫn 1. (Danh) “Thương cự” 商蚷 một loài như rết. § Còn có nhiều tên khác: “bách túc” 百足, “mã quyên” 馬蠲, “mã huyền” 馬蚿, “mã du” 馬蚰, “mã lục” 馬陸, “hương du trùng” 香油蟲. Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Con cuốn chiếu. Tự hình 1
Một số bài thơ có sử dụng • Quang Liệt xã giang thượng ngâm - 光烈社江上吟光 (Bùi Huy Bích)
Từ điển phổ thông 1. chẳng nhẽ, há (phụ từ) Từ điển trích dẫn 1. (Phó) Há, làm sao, lẽ nào. § Tương đương với “khởi” 豈. ◎Như: “cự khả” 詎可 có thể nào, “cự khẳng” 詎肯 há chịu. 2. (Phó) Biểu thị phủ định. § Tương đương với “vô” 無, “phi” 非, “bất” 不. ◇Giang Yêm 江淹: “Chí như nhất khứ tuyệt quốc, cự tương kiến kì” 至如一去絕國, 詎相見期 (Biệt phú 別賦) Đến nơi xa xôi cùng tận, chẳng hẹn ngày gặp nhau. 3. (Phó) Từng, đã, có lần. § Dùng như “tằng” 曾. ◇Vương An Thạch 王安石: “Thử vãng cự kỉ thì, Lương quy diệc vân tạm” 暑往詎幾時, 涼歸亦云暫 (Cửu nhật tùy gia nhân du đông san 九日隨家人游東山) Nóng đi đã bao lâu, Mát về lại bảo mới đây. 4. (Phó) Không ngờ, ngờ đâu. ◇Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng 二十年目睹之怪現狀: “Cự tiếp liễu hồi điều, hựu thị thôi từ” 詎接了回條, 又是推辭 (Đệ 101 hồi) Không ngờ nhận được hồi đáp, lại là lời từ khước. 5. (Liên) Nếu, như quả. ◇Quốc ngữ 國語: “Cự phi thánh nhân, bất hữu ngoại hoạn, tất hữu nội ưu” 詎非聖人, 不有外患, 必有内憂 Nếu chẳng phải thánh nhân thì không có lo ngoài ắt có lo trong. 6. (Liên) Hoặc là, hay là. ◇Liệt Tử 列子: “Nhược tương thị mộng kiến tân giả chi đắc lộc da? Cự hữu tân giả da? Kim chân đắc lộc, thị nhược chi mộng chân da?” 若將是夢見薪者之得鹿邪? 詎有薪者邪? 今真得鹿, 是若之夢真邪? (Chu Mục vương 周穆王) Nếu như là mộng thấy người kiếm củi bắt được con hươu? Hay là có người kiếm củi thực? Bây giờ đã thực được con hươu, thì ra mộng như là thực à? Từ điển Thiều Chửu ① Há. Như cự khả 詎可 há nên, cự khẳng 詎肯 há chịu, đều dùng làm lời nói đoán trước chưa biết về sau ra thế nào cả. Từ điển Trần Văn Chánh (văn) ① Làm sao, há: 羅友詎減魏陽元? La Hữu làm sao kém hơn Nguỵ Dương Nguyên? (Thế thuyết tân ngữ); 吾軍適至,馬未¯°,士未飯,詎可戰耶? Quân ta vừa mới đến, ngựa chưa cho ăn, quân lính chưa cơm nước, làm sao (há) có thể đánh được? (Cựu Đường thư); 詎肯 Há chịu; Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Há rằng — Sao lại — Ví như. Tự hình 2
Dị thể 1 Một số bài thơ có sử dụng
Từ điển phổ thông 1. chẳng nhẽ, há (phụ từ) Từ điển trích dẫn 1. Giản thể của chữ 詎. Từ điển Trần Văn Chánh (văn) ① Làm sao, há: 羅友詎減魏陽元? La Hữu làm sao kém hơn Nguỵ Dương Nguyên? (Thế thuyết tân ngữ); 吾軍適至,馬未¯°,士未飯,詎可戰耶? Quân ta vừa mới đến, ngựa chưa cho ăn, quân lính chưa cơm nước, làm sao (há) có thể đánh được? (Cựu Đường thư); 詎肯 Há chịu; Từ điển Trần Văn Chánh Như 詎 Tự hình 2
Dị thể 1
Từ điển phổ thông khoảng cách Từ điển trích dẫn 1. (Danh) Cựa (gà, trĩ...). ◇Hậu Hán Thư 後漢書: “Thư kê hóa vi hùng, bất minh vô cự” 雌雞化為雄, 不鳴無距 (Ngũ hành nhất) Gà mái hóa gà trống, (mà) không gáy không có cựa. 2. (Danh) Phiếm chỉ chân. ◇Trương Giản Chi 張柬之: “Nam quốc đa giai nhân, Mạc nhược đại đê nữ. Ngọc sàng thúy vũ trướng, Bảo miệt liên hoa cự” 南國多佳人, 莫若大堤女. 玉床翠羽帳, 寶襪蓮花距 (Đại đê khúc 大堤曲). 3. (Danh) Cột, trụ. § Vì cột trụ cách nhau một khoảng cách nhất định, nên gọi như vậy. ◇Cựu Đường Thư 舊唐書: “Chu thiết thạch cự thập bát, như bi chi trạng, khứ đàn nhị bộ, kì hạ thạch phụ nhập địa sổ xích” 周設石距十八, 如碑之狀, 去壇二步, 其下石跗入地數尺 (Lễ nghi chí nhất 禮儀志一). 4. (Động) Cách nhau. ◎Như: “tương cự tam thốn” 相距三寸 cách nhau ba tấc. ◇Vương An Thạch 王安石: “Cự kì viện đông ngũ lí” 距其院東五里 (Du Bao Thiền Sơn kí 遊褒禪山記) Cách (thiền) viện đó năm dặm về phía đông. 5. (Động) Chống cự. § Thông “cự” 拒. ◇Thi Kinh 詩經: “Cảm cự đại bang” 敢距大邦 (Đại nhã 大雅, Hoàng hĩ 皇矣) Dám chống nước lớn. 6. (Động) Đến, tới. ◇Thư Kinh 書經: “Dư quyết cửu xuyên, cự tứ hải” 予决九川, 距四海 (Ích tắc 益稷) Ta khơi chín sông cho đến bốn bể. 7. (Tính) Lớn. § Thông “cự” 巨. ◎Như: “cự thạch” 距石 đá lớn. Từ điển Thiều Chửu ① Cựa gà. ② Khoảng cách nhau. Như tương cự tam thốn 相距三寸 chỗ cùng cách nhau ba tấc. ③ Chống cự, cùng nghĩa với chữ 拒. ④ Lớn. ⑤ Đến. Từ điển Trần Văn Chánh ① Cách: 相距不遠 Cách nhau không xa; 距今數日 Cách đây ít ngày; ② Khoảng cách: 等距 Khoảng cách đều nhau; 株距 Khoảng cách giữa hai cây (khóm) lúa hoặc ngô v.v. ③ (động) Cựa gà; ④ (văn) Chống cự (dùng như 拒, bộ 扌); ⑤ (văn) Lớn; ⑥ (văn) Đến. Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Cái cựa gà — Cách xa. Tự hình 4
Dị thể 3 Từ ghép 6 bạt cự 拔距 • câu cự 鉤距 • cự giác 距角 • cự li 距離 • sai cự 差距 • viễn cự 遠距 Một số bài thơ có sử dụng
Từ điển phổ thông rời xa Từ điển trích dẫn 1. (Động) Truyền tin, đưa tin. ◎Như: “cự nhân” 遽人 lính trạm, người truyền đạt mệnh lệnh, “cự dịch” 遽驛 xe và ngựa trạm (truyền tin). 2. (Động) Phát động, hưng khởi. ◇Khuất Nguyên 屈原: “Xuân khí phấn phát, vạn vật cự chỉ” 春氣奮發, 萬物遽只 (Sở từ 楚辭, Đại chiêu 大招) Khí xuân bùng phát, muôn vật hưng khởi. 3. (Phó) Nhanh, lẹ. 4. (Phó) Vội vàng, gấp rút. ◎Như: “cấp cự” 急遽 vội vàng, “cự nhĩ như thử” 遽爾如此 dồn dập như thế. ◇Liệt Tử 列子: “Khủng nhân kiến chi dã, cự nhi tàng chư hoàng trung” 恐人見之也, 遽而藏諸隍中 (Chu Mục vương 周穆王) Sợ người khác thấy (con hươu), vội vàng giấu nó trong cái hào cạn. 5. (Tính) Hết, vẹn. ◇Tả Tư 左思: “Kì dạ vị cự, đình liệu tích tích” 其夜未遽, 庭燎晰晰 (Ngụy đô phú 魏都賦). 6. (Tính) Sợ hãi. ◎Như: “hoàng cự” 遑遽 kinh hoàng, “cự dong” 遽容 vẻ mặt hoảng hốt. 7. (Phó) Sao, há sao, biết đâu. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Thử hà cự bất năng vi phúc hồ?” 此何遽不能為福乎 (Tái ông thất mã 塞翁失馬) Việc này biết đâu lại không là may? 8. (Danh) Tên con thú đầu hươu mình rồng (trong thần thoại). Từ điển Thiều Chửu ① Vội vàng. Như cấp cự 急遽 vội vàng, sự gì thốt nhiên đồn đến gọi là cự nhĩ như thử 遽爾如此. ② Sợ hãi. Như hoàng cự 遑遽 kinh hoàng. ③ Chạy trạm đưa, dùng xe mà đưa tin gọi là truyền 傳, dùng ngựa mà đưa tin gọi là cự 遽. ④ Bèn, dùng làm trợ từ. Từ điển Trần Văn Chánh (văn) ① Vội vã, cấp tốc, ngay, nhanh chóng: 不能遽下定論 Không thể vội kết luận được; 言畢遽行 Nói rồi thì làm ngay; 遽然 Đột nhiên, thình lình; 遽步 Đi vội, rảo bước; 遽爾如此 Dồn dập đến như thế; 老至何遽? Sao mau già thế? (Nam sử: Vương Tăng Nhục truyện); ② Sợ hãi: 遑遽 Kinh hoàng; 孫,王諸人色並遽 Sắc mặt hai ông Tôn, Vương đều sợ hãi (Thế thuyết tân ngữ); ③ (Xe) ngựa đưa tin, (xe) ngựa trạm: 乘遽而至 Cỡi ngựa trạm mà tới (Tả truyện: Chiêu công nhị niên); ④ Thì sao, sao lại (thường dùng 何遽, biểu thị sự phản vấn): 唐有萬穴, 塞其一,魚何遽無由出? Đê có tới hàng vạn lỗ, lấp một lỗ, thì cá sao không có chỗ ra? (Hoài Nam tử); 此何遽不爲福乎? Việc này sao lại không là may? (Hoài Nam tử). Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Truyền đi. Đưa tin tức giấy tờ tới nơi khác — Gấp rút, cấp bách. Chẳng hạn Cấp cự — Sợ hãi. Tự hình 3
Từ ghép 2 Một số bài thơ có sử dụng
Từ điển phổ thông quyên góp làm tiệc tiễn Từ điển trích dẫn 1. (Động) Góp tiền uống rượu. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Chúng đương cự tác diên” 眾當醵作筵 (Lục phán 陸判) Bọn chúng tôi góp tiền mời tiệc. Từ điển Thiều Chửu ① Góp tiền làm tiệc tiễn. Vì thế nên thu nhận tiền quà của mọi người cũng gọi là cự. Như cự kim vi thọ 醵金爲壽 góp tiền làm lễ thọ. Từ điển Trần Văn Chánh (văn) Góp tiền để làm tiệc tiễn đưa. (Ngr) Góp, gom, hùn: 醵金爲醱 Góp tiền làm lễ mừng thọ. Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Tụ họp uống rượu — Góp tiền với nhau. Tự hình 2
Dị thể 2 Chữ gần giống 1 Một số bài thơ có sử dụng • Khuyên hổ hành - 圈虎行 (Hoàng Cảnh Nhân)
Từ điển phổ thông 1. lớn 2. sắt cứng 3. cái móc Từ điển trích dẫn 1. (Danh) Sắt cứng. 2. (Danh) Cái móc. 3. (Tính) To lớn. § Thông “cự” 巨. 4. (Phó) Sao, làm sao, há. § Thông “cự” 詎. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Kim vương dĩ dụng chi ư Việt hĩ, nhi vong chi ư Tần, thần dĩ vi vương cự tốc vong hĩ” 今王以用之於越矣, 而忘之於秦, 臣以為王鉅速忘矣 (Sở sách nhất 楚策一) Nay nhà vua dùng (chinh sách đó) ở Việt, mà bỏ không dùng ở Tần, tôi cho rằng nhà vua sao mà mau quên quá. Từ điển Thiều Chửu ① To lớn. Cùng nghĩa với chữ cự 巨. ② Sắt cứng. ③ Cái móc. ④ Sao, làm sao, há. Cùng nghĩa với chữ cự 詎. Từ điển Trần Văn Chánh (văn) ① Thép; Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Sắt thật cứng, thép — To lớn — Cái liềm lớn. Tự hình 2
Dị thể 2 Từ ghép 3 cự công 鉅公 • cự tử 鉅子 • lữ cự 呂鉅 Một số bài thơ có sử dụng
Từ điển trích dẫn 1. (Danh) Một nhạc khí, hình như cái chuông. Xưa làm bằng gỗ, sau làm bằng đồng. ◇Trang Tử 莊子: “Tử Khánh tước mộc vi cự, cự thành, kiến giả kinh do quỷ thần” 梓慶削木為鐻, 鐻成, 見者驚猶鬼神 (Đạt sanh 達生) Phó mộc Khánh đẽo gỗ làm ra cái cự, cự làm xong, ai coi thấy giật mình tưởng như quỷ thần làm ra. 2. (Danh) Giá chuông, giá trống. Cũng viết là 虡. ◇Sử Kí 史記: “Thu thiên hạ binh, tụ chi Hàm Dương, tiêu dĩ vi chung cự” 收天下兵, 聚之咸陽, 銷以為鐘鐻 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Thu binh khí trong thiên hạ, tập hợp ở Hàm Dương, đúc làm chuông, giá chuông. 3. Một âm là “cừ”. (Danh) Vòng đeo tai của dân tộc thiểu số. Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Cái tai chuông hoặc tai trống — Một loại nhạc khí cổ. Tự hình 2
Dị thể 2 Chữ gần giống 1
Từ điển phổ thông 1. lớn 2. sắt cứng 3. cái móc Từ điển trích dẫn 1. Giản thể của chữ 鉅. Tự hình 2
Dị thể 2 |