Cơ quan hải quan tiếng Nhật là gì
Ngày đăng:
15/12/2021
Trả lời:
0
Lượt xem:
119
K khuathoanNew Member
B/L Vận đơn Là một loại chứng từ của công ty vận chuyển, bao gồm hợp đồng vận tải hàng hoá, quyền chuyển quyền sở hữu hàng hoá về vận chuyển và nó là biên lai về hàng hoá. Nó cho biết chi tiết về các chi phí trọng tải và thông số về kích cỡ L/C Thư Tín dụng Là một bức thư do ngân hàng viết ra theo yêu cầu của người nhập khẩu, cam kết trả tiền cho người xuất khẩu. Nó có quan hệ với các lĩnh vực thương mại quốc tế, và hạn chê rủi ro cho các bên thanh toán. Phiếu Liệt kê Kiện hàng Là cụ thể hoá về hàng hoá trong từng côngtenơ của toàn bộ chuyếnvận tải hàng Danh mục Trọng lượng Là chứng từ chứng minh trọng lượng tổng cộng hay trọng lượng theo từng phần của một tàu chở hàng Hoá đơn Là chứng từ chi tiết trình bày các hàng hoá đã bán hoặc đã xếp lên tàu, cụ thể hoá khối lượng. Giấy Chứng nhận Kiểm nghiệm Đây là một chứng từ do cơ quan kiểm nghiệm độc lập chứng nhận kiểm nghiệm số hàng hoá hiện có, chất lượng hoặc số lượng của hàng hoá đã được xếp lên tàu. Hàng gửi bán Là hoạt động kinh doanh giữa một người xuất khẩu và một người nhập khẩu qua đó người nhập khẩu chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho người xuất khẩu Hạn ngạch Là một giới hạn do Chính phủ quy định về số lượng nhập khẩu hoặc xuất khẩu của một loại sản phẩm hay hàng hoá Hội chợ Thương mại Đây là một cuộc triển lãm lớn về thương nghiệp và công nghiệp - nơi diễn ra các hoạt động trao đổi kinh doanh giữa người mua và người bán của một ngành công nghiệp hay các sản phẩm. Nghiên cứu Thị trường Công việc tìm kiếm loại các hàng hoá nào mà người muốn mua, họ sẵn sàng chi bao nhiêu tiền và thuyết phục họ như thế nào để họ có thể mua. Bảng Giá Đó là một danh mục đã in sẵn cho biết các loại giá mà khách hàng phải trả cho hàng hoá của công ty Tài liệu Quảng cáo Đó là một tài liệu in sẵn để quảng cáo hàng hoá và có vẽ minh họa gây chú ý đến chất lượng sản phẩm. Ca-ta-lô bán hàng Đó là một quyển sách mỏng miêu tả hàng hoá để bán của một công ty , thường thường có minh họa bằng ảnh. Tài liệu Bán hàng Rất nhiều tài liệu bán hàng, như bảng giá, ca-ta-lô và tờ giới thiệu tóm tắt về công ty, các mẫu mã nhằm mục đích để tăng các hoạt động bán hàng. Vận phí Khối lượng tính phí cho việc chuyên chở hàng hoá Bảo hiểm Là chế độ cam kết bồi thường về những rủi ro có thể xẩy ra như mất mát, hư hao hoặc bị cắp hàng hoá. "Báo giá" Thông báo giá của hàng hoá và các điều kiện bán hàng. Thời hạn Giao hàng Là thời gian mà hàng hoá phải được giao đến tận ngưòi mua. Đại lý Giao hàng Vận chuyển Một đại lý vận tải là cơ quan nhận vận chuyển và giao hàng giữa nơi sản xuất và cảng. Trọng lượng Tổng cộng Là trọng lượng toàn bộ của hàng hoá cộng với đóng gói Trọng lượng Tĩnh Là trọng lượng thực tế của hàng hoá, không kể bao bì đóng gói hoặc bất kỳ một hộp, thùng nào. Giấy Phép Xuất khẩu Một văn bản do Chính phủ cấp, cho phép ai đó được xuất khẩu loại hàng hoá quy định. Giấy chứng nhận Giá trị và Xuất Xứ Một chứng từ đã được người nhập khẩu ký hoặc phòng Thương mại và công nghiệp xác nhận giá trị của hàng hoá và xuất mà hàng hoá được sản xuất hoặc chế tạo Hối phiếu Là một lệnh để thanh toán; đồng thời được gòi là Hối Phiếu. Yêu cầu khi nhìn thấy phiếu phải trả tiền theo yêu cầu về thời gian và số tiền theo quy định. Tín dụng Xuất khẩu Là một hệ thống tài chính cho người nhập khẩu, thường thông qua việc cho vay, tỉ lệ lãi suất thấp hơn thị trương tiền tệ tại trong nước Bảo hiểm Tín dụng Là một hệ thống qua đó Chính phủ tài trợ - cho một tổ chức đảm bảo cho người xuất khẩu chống lại được những rủi ro thương mại và chính trị Tờ khai báo Hải quan Là tuyên bố được xác lập từ cơ quan Hải quan về danh mục hàng hoà sẽ phải nộp thuế Hoá đơn Thương mại Hoá đơn xuất khẩu được người bán chuyển đến cho người mua hoặc trực tiếp hoặc thông qua ngân hàng - theo việc bán hàng Chứng nhận Bảo hiểm Một chứng nhận do công ty bảo hiểm phát hành khai báo một hợp đồng bảo hiểm hiện có và nhắc lại các điều kiện cơ bản Thủ tục khai Hải quan Sự uỷ quyền hoá cho cơ quan Hải quan cho phép hàng hoá hàng hoá được chuyển từ Hải quan đến nơi giao hàng nào đó. Hợp đồng Một thoả thuận ràng buộc hợp pháp giữa hai hay nhiều người hoặc các công ty Hối phiếu Là một lệnh ghi sẵn do người bán hàng thiết lập báo cho người mua để trả một khoản tiền nhất định cho một người xác định theo yêu cầu hoặc tại một thời gian nhất định trong tương lai. Nó trở nên có giá trị khi đã được chấp nhận - do người mua ký. Chứng từ Gửi hàng Các chứng từ nhất định được ngân hàng bên nhập khẩu lập thành bộ về các chi nhánh ngân hàng hoặc đaị lý ở nước nhập khẩu, ví dụ như vận đơn, hoá đơn thương mại, chứng nhận bảo hiểm... Đại lý Một người mà người đó được uỷ quyền thay mặt cho người khác, được gọi là uỷ quyền , trong việc làm hợp đồng với các bên thứ ba và trong việc mua và bán hàng. Anh ta thường được trả một khoản hoa hồng cho dịch vụ mà anh ta được uỷ quyền Hoa hồng Bán hàng Thành lập việc thanh toán cho đại lý thường dựa trên cơ sở giá trị hàng hoá được bán ra. Đó là tỉ lệ phần trăm (%) của lợi nhuận bán hàng, đã thoả thuận giữa đại lý và uỷ quyền của anh ta Giảm Giá Giảm giá, trong trường hợp giảm một tỉ lệ phần trăm trong bảng giá hoặc giá trong catalog EXW Giá Xuất Xưởng Nghĩa là người bán thực hiện đầy đủ để giao hàng khi hàng đã sẵn sàng tại nơi sản xuất (ví dụ: xưởng SX, nhà máy, nhà kho ...) cho người mua. Anh ta không có trách nhiệm phải bốc xếp các hàng hoá đó lên ôtô của người mua hoặc thanh toán hàng cho xuất khẩu, trừ khi có những thoả thuận khác. Người mua chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan đến việc bốc dỗ hàng từ địa điểm người bán đến nơi quy định FCA Giao cho Nguời Chuyên chở Nghĩa là người mua hoàn thành nhiệm vụ để chuyển hàng khi anh ta đã đuợc bàn giao đã thanh toán cho xuất khẩu, cho đến các phí chuyên chở do người mua quy định tại một địa điểm hay điểm đã xác định. Nếu không rõ địa chỉ do người mua chỉ định, người bán có thể chọn trong phạm vi một địa điểm hay hàng loạt các địa điểm đã quy định nơi chở hàng có thể bốc hàng được, phải trả phí. Theo thực tế thương mại, hỗ trợ của người bán hàng được yêu cầu trong khi làm hợp đồng với người chuyên chở (như đường sắt hay vận tải hàng không) người bán hàng có thể xác nhận các rủi ro và chi phí của người mua FAS Giao dọc mạn tàu Nghĩa là người bán hàng thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của anh ta để giao hàng khi hàng hoá đã để dọc mạn tàu tại cảng hay sà lan bốc dỡ hàng tại cảng đã quy định. Có nghĩa là người mua phải chịu tất cả chi phí và rủi ro hoặc sự thiệt hại cho hàng hoá lúc nào đó. FAS yêu cầu người mua hàng phải thanh toán hàng cho xuất khẩu CFR Giá hàng và Phí vận chuyển Nghĩa là người mua phải trả chi phí mua hàng và giá vận chuyển cần thiết để mang hàng tại cáng đến quy định nhưng mọi rủi ro vi mất mát hoặc thiệt hại đến hàng hoá cũng như bất cứ chi phí phát sinh nào có thể xẩy ra khi hàng đã giao lên boong tàu, được bàn giao từ người bán sang người mua, khi hàng đã qua đường ray của tàu trong cảng vận chuyển. Điều kiện CFR yêu cầu người bán hàng phải thanh toán hàng cho xuất khẩu. CPT Vận phí Đã Trả (bên người nhận hàng) Nghĩa là người bán trả phí vận chuyển hàng hoá đến nơi quy định. Rủi ro vì mất mát hoặc hư hao hàng hoá cũng như bất kỳ một chi phí phát sinh nào đó có thể xẩy ra sau thời gian hàng đã được giao để vận tải theo vận đơn chuyên chở. "Vận chuyển" nghĩa là thực hiện nhiệm vụ chuyên chở bằng bất kỳ điều kiện nào kể cả đường sắt, đường bộ, đường biển, đường hàng không, vận tải thuỷ nội địa hoặc bằng sự kết hợp theo mô hình kiểu này. Mục đích cuối cùng là hàng đến đúng nơi quy định như đã thoả thuận. Theo điều kiện CPT yêu cầu người bán hàng thanh toán hàng cho xuất khẩu. CIP Đã trả phí vận chuyển và bảo hiểm Nghĩa là nguời bán có cùng nhiệm vụ như điều kiện CPT nhưng phải bổ sung là người bán phải uỷ nhiệm bảo hiểm vận chuyển đề phòng sự rủi ro do mất mát của người mua hoặc hao hư về hàng hoá trong lúc vận chuyển. Nguời bán hợp đồng về bảo hiểm và trả phí bảo hiểm . Theo điều kiện CIP yêu cầu người bán thanh toán hàng cho xuất khẩu DAF Giao tại Biên giới chỉ định Nghĩa là người bán thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của anh ta để giao hàng khi hàng hoá đã thanh toán cho xuất khẩu tại một điểm hay nơi tại biên giới chỉ định, nhưng trước Hải quan của quốc gia kề bên. Điều khoản về "Biên giới" có thể dùng cho bất kỳ nơi đường biên giới nào của nước xuất khẩu. DES Giao Hàng trên Tầu Nghĩa là người bán phải thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của anh ta để giao hàng cho người bán tại boong tàu không thanh toán nhập tại cảng đến đã quy định. Người bán hàng phải chịu tất cả chi phí và rủi ro có liên quan đến việc mang hàng đến cảng đến quy định. DEQ Giao hàng tại bên - Đã nộp thuế Nghĩa là người bán thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của anh ta để giao hàng khi hàng hoá đã sãn sàng cho người mua tại cảng đến quy định, đã thanh toán nhập khẩu. Người bán hàng chịu mọi rủi ro và thuế, ngoài các chi phí khác cho việc gửi hàng DDU Giao hàng Chưa Nộp Thuế Nghĩa là người bán thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của anh ta để giao hàng khi hàng đã sãn sàng tại cảng đến quy định. Ngoài ra người bán hàng chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan đến việc mang hàng đến cảng (gồm thuế, các chi phí chính thức kháctrong nhập khẩu) cũng như các chi phi khác trong việc làm các thủ tục hải quan. Người mua phải trả bát kỳ một chi phí phát sinh nào hoặc bất kỳ một sự rủi ro nào do thất bại trong việc thanh toán hàng nhập khẩu DDP Giao hàng đã Nộp Thuế Nghĩa là người bán hàng thực hiện đầu đủ nhiệm vụ của anh ta để giao hàng khi hàng hoá đã có mặt tại địa điểm quy định của nước nhập khẩu. Người bán hàng chịu mọi rủi ro và chi phí, gồm các loại thuế và ngoài các chi phí khác trong việc giao hàng, thanh toán cho nhập khẩu. CIF Chi phí Bảo hiểm và Vận chuyển Theo điều kiện vận chuyển mà người bán hàng đã báo giá gồm chi phí hàng hoá, bảo hiểm vận tải biển và tất cả các phí vận chuyển đến cảng đến quy định. FOB Giao hàng Trên Tàu Theo điều kiện vận chuyển mà người bán hàng đã báo giá gồm chi phí hàng hoá, chi phí bốc dỡ hàng hoá trên tàu tại cảng cho lên tàu quy định. B/L Vận đơn Là một loại chứng từ của công ty vận chuyển, bao gồm hợp đồng vận tải hàng hoá, quyền chuyển quyền sở hữu hàng hoá về vận chuyển và nó là biên lai về hàng hoá. Nó cho biết chi tiết về các chi phí trọng tải và thông số về kích cỡ L/C Thư Tín dụng Là một bức thư do ngân hàng viết ra theo yêu cầu của người nhập khẩu, cam kết trả tiền cho người xuất khẩu. Nó có quan hệ với các lĩnh vực thương mại quốc tế, và hạn chê rủi ro cho các bên thanh toán. Phiếu Liệt kê Kiện hàng Là cụ thể hoá về hàng hoá trong từng côngtenơ của toàn bộ chuyếnvận tải hàng Danh mục Trọng lượng Là chứng từ chứng minh trọng lượng tổng cộng hay trọng lượng theo từng phần của một tàu chở hàng Hoá đơn Là chứng từ chi tiết trình bày các hàng hoá đã bán hoặc đã xếp lên tàu, cụ thể hoá khối lượng. Giấy Chứng nhận Kiểm nghiệm Đây là một chứng từ do cơ quan kiểm nghiệm độc lập chứng nhận kiểm nghiệm số hàng hoá hiện có, chất lượng hoặc số lượng của hàng hoá đã được xếp lên tàu. Hàng gửi bán Là hoạt động kinh doanh giữa một người xuất khẩu và một người nhập khẩu qua đó người nhập khẩu chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho người xuất khẩu Hạn ngạch Là một giới hạn do Chính phủ quy định về số lượng nhập khẩu hoặc xuất khẩu của một loại sản phẩm hay hàng hoá Hội chợ Thương mại Đây là một cuộc triển lãm lớn về thương nghiệp và công nghiệp - nơi diễn ra các hoạt động trao đổi kinh doanh giữa người mua và người bán của một ngành công nghiệp hay các sản phẩm. Nghiên cứu Thị trường Công việc tìm kiếm loại các hàng hoá nào mà người muốn mua, họ sẵn sàng chi bao nhiêu tiền và thuyết phục họ như thế nào để họ có thể mua. Bảng Giá Đó là một danh mục đã in sẵn cho biết các loại giá mà khách hàng phải trả cho hàng hoá của công ty Tài liệu Quảng cáo Đó là một tài liệu in sẵn để quảng cáo hàng hoá và có vẽ minh họa gây chú ý đến chất lượng sản phẩm. Ca-ta-lô bán hàng Đó là một quyển sách mỏng miêu tả hàng hoá để bán của một công ty , thường thường có minh họa bằng ảnh. Tài liệu Bán hàng Rất nhiều tài liệu bán hàng, như bảng giá, ca-ta-lô và tờ giới thiệu tóm tắt về công ty, các mẫu mã nhằm mục đích để tăng các hoạt động bán hàng. Vận phí Khối lượng tính phí cho việc chuyên chở hàng hoá Bảo hiểm Là chế độ cam kết bồi thường về những rủi ro có thể xẩy ra như mất mát, hư hao hoặc bị cắp hàng hoá. "Báo giá" Thông báo giá của hàng hoá và các điều kiện bán hàng. Thời hạn Giao hàng Là thời gian mà hàng hoá phải được giao đến tận ngưòi mua. Đại lý Giao hàng Vận chuyển Một đại lý vận tải là cơ quan nhận vận chuyển và giao hàng giữa nơi sản xuất và cảng. Trọng lượng Tổng cộng Là trọng lượng toàn bộ của hàng hoá cộng với đóng gói Trọng lượng Tĩnh Là trọng lượng thực tế của hàng hoá, không kể bao bì đóng gói hoặc bất kỳ một hộp, thùng nào. Giấy Phép Xuất khẩu Một văn bản do Chính phủ cấp, cho phép ai đó được xuất khẩu loại hàng hoá quy định. Giấy chứng nhận Giá trị và Xuất Xứ Một chứng từ đã được người nhập khẩu ký hoặc phòng Thương mại và công nghiệp xác nhận giá trị của hàng hoá và xuất mà hàng hoá được sản xuất hoặc chế tạo Hối phiếu Là một lệnh để thanh toán; đồng thời được gòi là Hối Phiếu. Yêu cầu khi nhìn thấy phiếu phải trả tiền theo yêu cầu về thời gian và số tiền theo quy định. Tín dụng Xuất khẩu Là một hệ thống tài chính cho người nhập khẩu, thường thông qua việc cho vay, tỉ lệ lãi suất thấp hơn thị trương tiền tệ tại trong nước Bảo hiểm Tín dụng Là một hệ thống qua đó Chính phủ tài trợ - cho một tổ chức đảm bảo cho người xuất khẩu chống lại được những rủi ro thương mại và chính trị Tờ khai báo Hải quan Là tuyên bố được xác lập từ cơ quan Hải quan về danh mục hàng hoà sẽ phải nộp thuế Hoá đơn Thương mại Hoá đơn xuất khẩu được người bán chuyển đến cho người mua hoặc trực tiếp hoặc thông qua ngân hàng - theo việc bán hàng Chứng nhận Bảo hiểm Một chứng nhận do công ty bảo hiểm phát hành khai báo một hợp đồng bảo hiểm hiện có và nhắc lại các điều kiện cơ bản Thủ tục khai Hải quan Sự uỷ quyền hoá cho cơ quan Hải quan cho phép hàng hoá hàng hoá được chuyển từ Hải quan đến nơi giao hàng nào đó. Hợp đồng Một thoả thuận ràng buộc hợp pháp giữa hai hay nhiều người hoặc các công ty Hối phiếu Là một lệnh ghi sẵn do người bán hàng thiết lập báo cho người mua để trả một khoản tiền nhất định cho một người xác định theo yêu cầu hoặc tại một thời gian nhất định trong tương lai. Nó trở nên có giá trị khi đã được chấp nhận - do người mua ký. Chứng từ Gửi hàng Các chứng từ nhất định được ngân hàng bên nhập khẩu lập thành bộ về các chi nhánh ngân hàng hoặc đaị lý ở nước nhập khẩu, ví dụ như vận đơn, hoá đơn thương mại, chứng nhận bảo hiểm... Đại lý Một người mà người đó được uỷ quyền thay mặt cho người khác, được gọi là uỷ quyền , trong việc làm hợp đồng với các bên thứ ba và trong việc mua và bán hàng. Anh ta thường được trả một khoản hoa hồng cho dịch vụ mà anh ta được uỷ quyền Hoa hồng Bán hàng Thành lập việc thanh toán cho đại lý thường dựa trên cơ sở giá trị hàng hoá được bán ra. Đó là tỉ lệ phần trăm (%) của lợi nhuận bán hàng, đã thoả thuận giữa đại lý và uỷ quyền của anh ta Giảm Giá Giảm giá, trong trường hợp giảm một tỉ lệ phần trăm trong bảng giá hoặc giá trong catalog EXW Giá Xuất Xưởng Nghĩa là người bán thực hiện đầy đủ để giao hàng khi hàng đã sẵn sàng tại nơi sản xuất (ví dụ: xưởng SX, nhà máy, nhà kho ...) cho người mua. Anh ta không có trách nhiệm phải bốc xếp các hàng hoá đó lên ôtô của người mua hoặc thanh toán hàng cho xuất khẩu, trừ khi có những thoả thuận khác. Người mua chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan đến việc bốc dỗ hàng từ địa điểm người bán đến nơi quy định FCA Giao cho Nguời Chuyên chở Nghĩa là người mua hoàn thành nhiệm vụ để chuyển hàng khi anh ta đã đuợc bàn giao đã thanh toán cho xuất khẩu, cho đến các phí chuyên chở do người mua quy định tại một địa điểm hay điểm đã xác định. Nếu không rõ địa chỉ do người mua chỉ định, người bán có thể chọn trong phạm vi một địa điểm hay hàng loạt các địa điểm đã quy định nơi chở hàng có thể bốc hàng được, phải trả phí. Theo thực tế thương mại, hỗ trợ của người bán hàng được yêu cầu trong khi làm hợp đồng với người chuyên chở (như đường sắt hay vận tải hàng không) người bán hàng có thể xác nhận các rủi ro và chi phí của người mua FAS Giao dọc mạn tàu Nghĩa là người bán hàng thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của anh ta để giao hàng khi hàng hoá đã để dọc mạn tàu tại cảng hay sà lan bốc dỡ hàng tại cảng đã quy định. Có nghĩa là người mua phải chịu tất cả chi phí và rủi ro hoặc sự thiệt hại cho hàng hoá lúc nào đó. FAS yêu cầu người mua hàng phải thanh toán hàng cho xuất khẩu CFR Giá hàng và Phí vận chuyển Nghĩa là người mua phải trả chi phí mua hàng và giá vận chuyển cần thiết để mang hàng tại cáng đến quy định nhưng mọi rủi ro vi mất mát hoặc thiệt hại đến hàng hoá cũng như bất cứ chi phí phát sinh nào có thể xẩy ra khi hàng đã giao lên boong tàu, được bàn giao từ người bán sang người mua, khi hàng đã qua đường ray của tàu trong cảng vận chuyển. Điều kiện CFR yêu cầu người bán hàng phải thanh toán hàng cho xuất khẩu. CPT Vận phí Đã Trả (bên người nhận hàng) Nghĩa là người bán trả phí vận chuyển hàng hoá đến nơi quy định. Rủi ro vì mất mát hoặc hư hao hàng hoá cũng như bất kỳ một chi phí phát sinh nào đó có thể xẩy ra sau thời gian hàng đã được giao để vận tải theo vận đơn chuyên chở. "Vận chuyển" nghĩa là thực hiện nhiệm vụ chuyên chở bằng bất kỳ điều kiện nào kể cả đường sắt, đường bộ, đường biển, đường hàng không, vận tải thuỷ nội địa hoặc bằng sự kết hợp theo mô hình kiểu này. Mục đích cuối cùng là hàng đến đúng nơi quy định như đã thoả thuận. Theo điều kiện CPT yêu cầu người bán hàng thanh toán hàng cho xuất khẩu. CIP Đã trả phí vận chuyển và bảo hiểm Nghĩa là nguời bán có cùng nhiệm vụ như điều kiện CPT nhưng phải bổ sung là người bán phải uỷ nhiệm bảo hiểm vận chuyển đề phòng sự rủi ro do mất mát của người mua hoặc hao hư về hàng hoá trong lúc vận chuyển. Nguời bán hợp đồng về bảo hiểm và trả phí bảo hiểm . Theo điều kiện CIP yêu cầu người bán thanh toán hàng cho xuất khẩu DAF Giao tại Biên giới chỉ định Nghĩa là người bán thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của anh ta để giao hàng khi hàng hoá đã thanh toán cho xuất khẩu tại một điểm hay nơi tại biên giới chỉ định, nhưng trước Hải quan của quốc gia kề bên. Điều khoản về "Biên giới" có thể dùng cho bất kỳ nơi đường biên giới nào của nước xuất khẩu. DES Giao Hàng trên Tầu Nghĩa là người bán phải thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của anh ta để giao hàng cho người bán tại boong tàu không thanh toán nhập tại cảng đến đã quy định. Người bán hàng phải chịu tất cả chi phí và rủi ro có liên quan đến việc mang hàng đến cảng đến quy định. DEQ Giao hàng tại bên - Đã nộp thuế Nghĩa là người bán thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của anh ta để giao hàng khi hàng hoá đã sãn sàng cho người mua tại cảng đến quy định, đã thanh toán nhập khẩu. Người bán hàng chịu mọi rủi ro và thuế, ngoài các chi phí khác cho việc gửi hàng DDU Giao hàng Chưa Nộp Thuế Nghĩa là người bán thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của anh ta để giao hàng khi hàng đã sãn sàng tại cảng đến quy định. Ngoài ra người bán hàng chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan đến việc mang hàng đến cảng (gồm thuế, các chi phí chính thức kháctrong nhập khẩu) cũng như các chi phi khác trong việc làm các thủ tục hải quan. Người mua phải trả bát kỳ một chi phí phát sinh nào hoặc bất kỳ một sự rủi ro nào do thất bại trong việc thanh toán hàng nhập khẩu DDP Giao hàng đã Nộp Thuế Nghĩa là người bán hàng thực hiện đầu đủ nhiệm vụ của anh ta để giao hàng khi hàng hoá đã có mặt tại địa điểm quy định của nước nhập khẩu. Người bán hàng chịu mọi rủi ro và chi phí, gồm các loại thuế và ngoài các chi phí khác trong việc giao hàng, thanh toán cho nhập khẩu. CIF Chi phí Bảo hiểm và Vận chuyển Theo điều kiện vận chuyển mà người bán hàng đã báo giá gồm chi phí hàng hoá, bảo hiểm vận tải biển và tất cả các phí vận chuyển đến cảng đến quy định. FOB Giao hàng Trên Tàu Theo điều kiện vận chuyển mà người bán hàng đã báo giá gồm chi phí hàng hoá, chi phí bốc dỡ hàng hoá trên tàu tại cảng cho lên tàu quy định. kamikazeAdministrator
Ðề: nho moi nguoi dich ho thuat ngu xuat nhap khau Chào bạn, Có một số từ mình không rõ nghĩa tiếng Việt nên tất nhiên là cũng không biết tiếng Nhật. Do đó xin trả lời trứơc những từ đơn giản còn những từ phức tạp để lại sau nhé: -Phiếu liệt kê hàng: 納品票/出荷票 -Giấy chứng nhận kiểm nghiệm:検品証明書 -Hàng gửi bán: 商品/品物 -Hội chợ thương mại: 博覧会。見本市。展示即売会 -Nghiên cứu thị trường: 市場視察/市場調査 -Bảng giá:価格票 -Tài liệu quảng cáo:宣伝資料、広告資料 -Ca-ta-lô:カタログ (Còn tiếp, đi làm việc đã nhé....) V vietrisNew Member
Ðề: nho moi nguoi dich ho thuat ngu xuat nhap khau B/L Vận đơn 船荷証券 通常 ビーエルという。 L/C Thư Tín dụng 信用状 Phiếu Liệt kê Kiện hàng パッキングリスト 包装明細書 Danh mục Trọng lượng 重量・容量証明書 Hoá đơn 送り状 Hóa đơn là để tính tiền chứ sao lại là:Là chứng từ chứng minh trọng lượng tổng cộng hay trọng lượng theo từng phần của một tàu chở hàng nhỉ? Giấy Chứng nhận Kiểm nghiệm 検査証 Hàng gửi bán Không hiểu tại sao hàng mà lại là :Là hoạt động kinh doanh giữa một người xuất khẩu và một người nhập khẩu qua đó người nhập khẩu chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho người xuất khẩu Hạn ngạch 輸出入割り当 Hội chợ Thương mại トレードショー Nghiên cứu Thị trường 市場調査 Bảng Giá 価格表 Tài liệu Quảng cáo 広告資料 Ca-ta-lô bán hàng カタログ Tài liệu Bán hàng 販売活動に要する資料 Vận phí 運賃 Vận phí là tiền chứ sao lại là Khối lượng tính phí cho việc chuyên chở hàng hoá được nhỉ? Khối lượng tính phí là 課税重量 Bảo hiểm 海上保険 "Báo giá" 見積書 Thời hạn Giao hàng 納期 Đại lý Giao hàng Vận chuyển 輸送代理店 Trọng lượng Tổng cộng 総重量 Trọng lượng Tĩnh 純重量 Giấy Phép Xuất khẩu 輸出許ライセンス Giấy chứng nhận Giá trị và Xuất Xứ 原産国証明書 Hối phiếu 手形 Tín dụng Xuất khẩu 輸出信用制度 Bảo hiểm Tín dụng 輸出信用保険 Tờ khai báo Hải quan 税関申告書 Hoá đơn Thương mại 送り状 インボイス Hoá đơn xuất khẩu được người bán chuyển đến cho người mua hoặc trực tiếp hoặc thông qua ngân hàng - theo việc bán hàng Chứng nhận Bảo hiểm 保険加入証明書 保険証 Thủ tục khai Hải quan 税関申告手続き Hợp đồng 契約書 Một thoả thuận ràng buộc hợp pháp giữa hai hay nhiều người hoặc các công ty Hối phiếu 手形 Chứng từ Gửi hàng 船積書類 Đại lý 代理店 Hoa hồng Bán hàng コミッション Giảm Giá ディスカウント EXW Giá Xuất Xưởng 工場渡し FCA Giao cho Nguời Chuyên chở 運送人渡し FAS Giao dọc mạn tàu 船側渡し CFR Giá hàng và Phí vận chuyển 運賃込み CPT Vận phí Đã Trả (bên người nhận hàng) 運送費込み CIP Đã trả phí vận chuyển và bảo hiểm 輸送費・保険料込み DAF Giao tại Biên giới chỉ định 国境持込渡し DES Giao Hàng trên Tầu 着船渡し DEQ Giao hàng tại bên - Đã nộp thuế 埠頭渡し DDU Giao hàng Chưa Nộp Thuế 仕向地関税抜持込渡し DDP Giao hàng đã Nộp Thuế 仕向地関税込持込渡し CIF Chi phí Bảo hiểm và Vận chuyển 運賃・保険料込み FOB Giao hàng Trên Tàu 本船積込渡し Ðề: nho moi nguoi dich ho thuat ngu xuat nhap khau B/L Vận đơn 船荷証券 通常 ビーエルという。 L/C Thư Tín dụng 信用状 Phiếu Liệt kê Kiện hàng パッキングリスト 包装明細書 Danh mục Trọng lượng 重量・容量証明書 Hoá đơn 送り状 Hóa đơn là để tính tiền chứ sao lại là:Là chứng từ chứng minh trọng lượng tổng cộng hay trọng lượng theo từng phần của một tàu chở hàng nhỉ? Giấy Chứng nhận Kiểm nghiệm 検査証 Hàng gửi bán Không hiểu tại sao hàng mà lại là :Là hoạt động kinh doanh giữa một người xuất khẩu và một người nhập khẩu qua đó người nhập khẩu chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho người xuất khẩu Hạn ngạch 輸出入割り当 Hội chợ Thương mại トレードショー Nghiên cứu Thị trường 市場調査 Bảng Giá 価格表 Tài liệu Quảng cáo 広告資料 Ca-ta-lô bán hàng カタログ Tài liệu Bán hàng 販売活動に要する資料 Vận phí 運賃 Vận phí là tiền chứ sao lại là Khối lượng tính phí cho việc chuyên chở hàng hoá được nhỉ? Khối lượng tính phí là 課税重量 Bảo hiểm 海上保険 "Báo giá" 見積書 Thời hạn Giao hàng 納期 Đại lý Giao hàng Vận chuyển 輸送代理店 Trọng lượng Tổng cộng 総重量 Trọng lượng Tĩnh 純重量 Giấy Phép Xuất khẩu 輸出許ライセンス Giấy chứng nhận Giá trị và Xuất Xứ 原産国証明書 Hối phiếu 手形 Tín dụng Xuất khẩu 輸出信用制度 Bảo hiểm Tín dụng 輸出信用保険 Tờ khai báo Hải quan 税関申告書 Hoá đơn Thương mại 送り状 インボイス Hoá đơn xuất khẩu được người bán chuyển đến cho người mua hoặc trực tiếp hoặc thông qua ngân hàng - theo việc bán hàng Chứng nhận Bảo hiểm 保険加入証明書 保険証 Thủ tục khai Hải quan 税関申告手続き Hợp đồng 契約書 Một thoả thuận ràng buộc hợp pháp giữa hai hay nhiều người hoặc các công ty Hối phiếu 手形 Chứng từ Gửi hàng 船積書類 Đại lý 代理店 Hoa hồng Bán hàng コミッション Giảm Giá ディスカウント EXW Giá Xuất Xưởng 工場渡し FCA Giao cho Nguời Chuyên chở 運送人渡し FAS Giao dọc mạn tàu 船側渡し CFR Giá hàng và Phí vận chuyển 運賃込み CPT Vận phí Đã Trả (bên người nhận hàng) 運送費込み CIP Đã trả phí vận chuyển và bảo hiểm 輸送費・保険料込み DAF Giao tại Biên giới chỉ định 国境持込渡し DES Giao Hàng trên Tầu 着船渡し DEQ Giao hàng tại bên - Đã nộp thuế 埠頭渡し DDU Giao hàng Chưa Nộp Thuế 仕向地関税抜持込渡し DDP Giao hàng đã Nộp Thuế 仕向地関税込持込渡し CIF Chi phí Bảo hiểm và Vận chuyển 運賃・保険料込み FOB Giao hàng Trên Tàu 本船積込渡し Y yutakaNew Member
Ðề: nho moi nguoi dich ho thuat ngu xuat nhap khau - Hoa hồng bán hàng ở trên (như khuathoan đã hỏi) đó là từ: 手狩猟(てすうりょう) Còn từ コミッション thì người Nhật khi làm việc với nhau sẽ không sử dụng từ này (vì nó nghe hơi thất lễ)--> chỉ sử dụng khi nói chuyện bình thường thôi còn trong công việc với khách hàng thì tuyệt đối người Nhật không dùng. - Giảm giá cũng có rất nhiều loại giảm giá Giảm giá (như khuathoan đã hỏi) thì là từ: 大安売り(おおやすうり) còn ディスカウント--> chỉ sử dụng khi mình mặc cả một loại hàng hóa nào đó. - hạn ngạch (người Nhật hay sử dụng từ này): 制限 (せいげん) - trọng lượng tĩnh: 重さ (おもさ) - Giấy chứng nhận giá trị và xuất xứ: có 2 loại 。Loại 1: Xác nhận giá trị của hàng hóa được sản xuất và chế tạo: 特許を申請 (とっきょをしんせい) 。Loại 2: Xác nhận giá trị của hàng hóa được sản xuất từ nước nào: 原産国証明書 (げんさんこくしょうめいしょ) Trên đây là một số kinh nghiệm mà người Nhật đã chỉ bảo cho tôi. Có gi thì mong mọi người cùng đóng góp Cuộc đời đó có bao lâu mà hững hờ... Ðề: nho moi nguoi dich ho thuat ngu xuat nhap khau - Hoa hồng bán hàng ở trên (như khuathoan đã hỏi) đó là từ: 手狩猟(てすうりょう) Còn từ コミッション thì người Nhật khi làm việc với nhau sẽ không sử dụng từ này (vì nó nghe hơi thất lễ)--> chỉ sử dụng khi nói chuyện bình thường thôi còn trong công việc với khách hàng thì tuyệt đối người Nhật không dùng. - Giảm giá cũng có rất nhiều loại giảm giá Giảm giá (như khuathoan đã hỏi) thì là từ: 大安売り(おおやすうり) còn ディスカウント--> chỉ sử dụng khi mình mặc cả một loại hàng hóa nào đó. - hạn ngạch (người Nhật hay sử dụng từ này): 制限 (せいげん) - trọng lượng tĩnh: 重さ (おもさ) - Giấy chứng nhận giá trị và xuất xứ: có 2 loại 。Loại 1: Xác nhận giá trị của hàng hóa được sản xuất và chế tạo: 特許を申請 (とっきょをしんせい) 。Loại 2: Xác nhận giá trị của hàng hóa được sản xuất từ nước nào: 原産国証明書 (げんさんこくしょうめいしょ) Trên đây là một số kinh nghiệm mà người Nhật đã chỉ bảo cho tôi. Có gi thì mong mọi người cùng đóng góp V vietrisNew Member
Ðề: nho moi nguoi dich ho thuat ngu xuat nhap khau てすうりょう 手数料 là từ dùng chung cho tất cả các loại phí, có nghĩa là tiền công được trả cho các loại hình dịch vụ. コミッション có nghĩa không tốt như bạn nói phải chăng vì nó có nghĩa là tiền hối lộ. Tuy nhiên trong thương mại từ này vẫn được dùng và dùng rất nhiều với nghĩa 委託手数料 có nghĩa là tiền có được khi nhận bán hàng ủy thác cho ai đó. Sau khi xem lại định nghĩa của khuathoan đã gửi, có thể từ đúng nhất là 販売手数料 大安売り(おおやすうり) nghĩa là đợt bán hàng đại hạ giá bạn ạ, chả có nghĩa như khuathoan hỏi đâu. ディスカウント vẫn được dùng trong giao dịch thương mại đấy bạn ạ. Nếu không tự tin, bạn có thể dùng 割引 hay 値引き 制限 không phải là hạn ngạch đâu bạn ạ. Nó chỉ có nghĩa là "sự hạn chế". Hạn ngạch tiếng Anh là quota, tiếng Nhật là 割当 わりあて. Bạn nên đọc lại định nghĩa hạn ngạch để biết rõ hạn ngạch là gì. Tất nhiên hạn ngạch cũng là một sự hạn chế của chính phủ đối với hàng xuất nhập khẩu... 重さ có nghĩa là trọng lượng nói chung, chả có tĩnh hay động gì ở đây cả. Trong lượng tịnh (không phải tĩnh) là Net Weight 純重量. Giấy chứng nhận giá trị và xuất xứ có lẽ là do bạn khuathoan dịch sang tiếng Việt từ nghĩa gốc bị sai chăng? Phòng Thương mại và Công nghiệp cấp Giấy chứng nhận xuất xứ 原産国証明書. Phải chăng giấy bạn nói chỉ là một tờ chung? Mình chỉ cho bạn từ theo định nghĩa bạn gửi kèm chứ không theo từ bạn gửi. 特許を申請 là gì? Bạn muốn nói 特許の申請? 特許 chỉ có nghĩa là giấy phép, thường dùng trong trường hợp giấy phép công nhận đăng ký sở hữu sản phẩm, kỹ thuật...特許申請 chỉ có nghĩa là xin giấy phép chứng nhận đăng ký sản phẩm... Ðề: nho moi nguoi dich ho thuat ngu xuat nhap khau てすうりょう 手数料 là từ dùng chung cho tất cả các loại phí, có nghĩa là tiền công được trả cho các loại hình dịch vụ. コミッション có nghĩa không tốt như bạn nói phải chăng vì nó có nghĩa là tiền hối lộ. Tuy nhiên trong thương mại từ này vẫn được dùng và dùng rất nhiều với nghĩa 委託手数料 có nghĩa là tiền có được khi nhận bán hàng ủy thác cho ai đó. Sau khi xem lại định nghĩa của khuathoan đã gửi, có thể từ đúng nhất là 販売手数料 大安売り(おおやすうり) nghĩa là đợt bán hàng đại hạ giá bạn ạ, chả có nghĩa như khuathoan hỏi đâu. ディスカウント vẫn được dùng trong giao dịch thương mại đấy bạn ạ. Nếu không tự tin, bạn có thể dùng 割引 hay 値引き 制限 không phải là hạn ngạch đâu bạn ạ. Nó chỉ có nghĩa là "sự hạn chế". Hạn ngạch tiếng Anh là quota, tiếng Nhật là 割当 わりあて. Bạn nên đọc lại định nghĩa hạn ngạch để biết rõ hạn ngạch là gì. Tất nhiên hạn ngạch cũng là một sự hạn chế của chính phủ đối với hàng xuất nhập khẩu... 重さ có nghĩa là trọng lượng nói chung, chả có tĩnh hay động gì ở đây cả. Trong lượng tịnh (không phải tĩnh) là Net Weight 純重量. Giấy chứng nhận giá trị và xuất xứ có lẽ là do bạn khuathoan dịch sang tiếng Việt từ nghĩa gốc bị sai chăng? Phòng Thương mại và Công nghiệp cấp Giấy chứng nhận xuất xứ 原産国証明書. Phải chăng giấy bạn nói chỉ là một tờ chung? Mình chỉ cho bạn từ theo định nghĩa bạn gửi kèm chứ không theo từ bạn gửi. 特許を申請 là gì? Bạn muốn nói 特許の申請? 特許 chỉ có nghĩa là giấy phép, thường dùng trong trường hợp giấy phép công nhận đăng ký sở hữu sản phẩm, kỹ thuật...特許申請 chỉ có nghĩa là xin giấy phép chứng nhận đăng ký sản phẩm... K khuathoanNew Member
Ðề: nho moi nguoi dich ho thuat ngu xuat nhap khau em cam on bac kamikaze,vietris,yutaka rat nhieu, cac bac da bot chut thoi gian de chi bao cho em , nhung em nho them cac bac la cho em them phien am chu hinagara vao voi nhe. em chuc dien dan thongtinnhatban.nat va cac bac ngay cang phat trien . rat mong duoc su giup do tu cac bac . V vietrisNew Member
Ðề: nho moi nguoi dich ho thuat ngu xuat nhap khau Từ về xuất nhập khẩu bằng tiếng Nhật nếu người nào dám dịch thì cứ coi là gan to bằng trời hoặc chưa hiểu chuyện. Những từ về một lĩnh vực chuyên môn nào đó đều là những từ định sẵn, có sẵn đã được dùng trong lĩnh vực đó và bất cứ ai cho dù giỏi tiếng Nhật đến bậc nào đi nữa cũng không thể dịch được. Và cho cố dịch đi nữa cũng ở dạng diễn nghĩa, không thể dùng để thay thế cho những thuật ngữ chuyên môn có sẵn của ngôn ngữ đó được. Không những về xuất nhập khẩu mà về các lĩnh vực khác cũng vậy, nếu ai dám dịch từ chuyên môn sang tiếng Nhật thì tớ xin vô cùng bái phục. Phải nói là tìm kiếm thì đúng hơn. Những từ mà tớ trả lời xin nói thẳng là tớ chỉ tra giùm cho bạn mà thôi chứ không đủ khả năng dịch đâu, mà có dịch được cũng dịch làm gì khi đã có những từ chuẩn chuyên ngành? Về cách đọc, bạn chịu khó một chút, chép các từ tiếng Nhật trên vào ô tìm kiếm của trang web www.yahoo.co.jp và ấn nút tìm kiếm, chắc chắn bạn sẽ biết được cách đọc. Ðề: nho moi nguoi dich ho thuat ngu xuat nhap khau Từ về xuất nhập khẩu bằng tiếng Nhật nếu người nào dám dịch thì cứ coi là gan to bằng trời hoặc chưa hiểu chuyện. Những từ về một lĩnh vực chuyên môn nào đó đều là những từ định sẵn, có sẵn đã được dùng trong lĩnh vực đó và bất cứ ai cho dù giỏi tiếng Nhật đến bậc nào đi nữa cũng không thể dịch được. Và cho cố dịch đi nữa cũng ở dạng diễn nghĩa, không thể dùng để thay thế cho những thuật ngữ chuyên môn có sẵn của ngôn ngữ đó được. Không những về xuất nhập khẩu mà về các lĩnh vực khác cũng vậy, nếu ai dám dịch từ chuyên môn sang tiếng Nhật thì tớ xin vô cùng bái phục. Phải nói là tìm kiếm thì đúng hơn. Những từ mà tớ trả lời xin nói thẳng là tớ chỉ tra giùm cho bạn mà thôi chứ không đủ khả năng dịch đâu, mà có dịch được cũng dịch làm gì khi đã có những từ chuẩn chuyên ngành? Về cách đọc, bạn chịu khó một chút, chép các từ tiếng Nhật trên vào ô tìm kiếm của trang web www.yahoo.co.jp và ấn nút tìm kiếm, chắc chắn bạn sẽ biết được cách đọc. kamikazeAdministrator
Ðề: nho moi nguoi dich ho thuat ngu xuat nhap khau
Hình như là bạn đã nhầm chữ こと với chữ てこ thì phải. Không rõ lắm nhưng tạm dịch thế này nhé 1. Phải có bột phận vỏ bọc chống nước cho ruột dây . 2.Đối với các loại xe có nguy cơ bị thấm nước nhiều(vào trong) thì phải gắn bộ phận chống bụi (phía trước) 3.Không lắp dây theo hình chữ U 4.Những vấn đề rắc rối có thể xẩy ra (Không rõ nghĩa) 5.Bảng quản lý chất lượng sản phẩm FME (nên hỏi người ta xem FME là gì) 6. Việc chống thấm (câu này cũng không rõ lắm, bạn xem lại có đọc sai không nhé) Chúc vui vẻ Sửa lần cuối bởi điều hành viên: 13/11/05 Ðề: nho moi nguoi dich ho thuat ngu xuat nhap khau
Hình như là bạn đã nhầm chữ こと với chữ てこ thì phải. Không rõ lắm nhưng tạm dịch thế này nhé 1. Phải có bột phận vỏ bọc chống nước cho ruột dây . 2.Đối với các loại xe có nguy cơ bị thấm nước nhiều(vào trong) thì phải gắn bộ phận chống bụi (phía trước) 3.Không lắp dây theo hình chữ U 4.Những vấn đề rắc rối có thể xẩy ra (Không rõ nghĩa) 5.Bảng quản lý chất lượng sản phẩm FME (nên hỏi người ta xem FME là gì) 6. Việc chống thấm (câu này cũng không rõ lắm, bạn xem lại có đọc sai không nhé) Chúc vui vẻ -nbca-dreamin' of ..
Re: Thuật ngữ Xuất nhập khẩu Về thuật ngữ xuất nhập khẩu bạn có thể tham khảo cuốn TỪ ĐIỂN NGOẠI THƯƠNG NHẬT - VIỆT - ANH, chủ biên: Nguyễn Văn Hảo, Nhà xuất bản đại học và giáo dục chuyên nghiệp (bản mình có in năm 1992). |