Cho kẽm vào dung dịch axit clohiđric thấy sủi bọt khí điều kiện để Phản ứng hóa học xảy ra là

[1]

Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra sắt [II] clorua và khí hiđro. Em hÃy viết ph ơng trình chữ của phản ứng hoá học trên?


Sắt + axit clohiđric

Sắt [II] clorua +khí hiđro


Cõu 2: Din bin ca phn ứng hố học?


- Phản ứng hóa học là q trình biến đổi chất này thành chất khác.- Chất bị biến đổi gọi là chất phản ứng hay chất tham gia


- Chất mới sinh ra gọi là sản phẩm


Trong phản ứng hố học chỉ có liên kết giữa các ngun tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phõn t khỏc.


Câu1: Thế nào là phản ứng hoá học?



[2]

Phản ứng húa học là quỏ trỡnh biến đổi chất này thành


chất khỏc. Vậy khi nào phản ứng hoá học xảy ra? Làm thế


nào để nhn bit phn ng hoỏ hc xy ra?



III.Khi nào phản ứng hoá học xảy ra?



Thớ nghim: Cho km vo ng nghiệm, nhỏ dung dịch HCl vào ngập viên kẽm. Quan sát hiện tượng.


Qua TN trên, muốn phản ứng hố học xảy ra nhất thiết phải có điều kiện gì?


Bề mặt tiếp xúc càng lớn thì phản ứng xảy ra càng dễ dàng và


nhanh hơn. Ví dụ: Nhiên liệu khí dễ cháy hơn nhiên liệu lỏng và nhiên liệu lỏng dễ cháy hơn nhiên liệu rắn.


1. Các chất tham gia phản ứng phải tiếp xỳc vi nhau.



[3]

III.Khi nào phản ứng hoá học xảy ra?



than ngoi khụng khớ, than cú cháy khơng?


Nhưng nếu ta mồi lửa cho than cháy thì than có tiếp tục cháy khơng?


2. Một số phản ứng cần phải có nhiệt độ.




Thí nghiệm: Cho đường vào ống nghiệm, đun nóng đáy ống nghiệm có đường. Quan sát hiện tượng và cho biết khi nào phản ứng hóa học xảy ra?


Để chuyển hố từ tinh bột [ gạo, nếp…] sang rượu cần có chất gì?Men rượu là chất xúc tác.


Chất xúc tác là chất kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn và giữ nguyên không biến đổi sau khi phản ứng kết thúc.


Vậy khi nào phản ứng hoá học xảy ra?



[4]

Bài tập

:Khi than cháy trong khơng khí xảy ra phản ứng hoá


học giữa than và khí ơxi. Em hãy giải thích vì sao cần

đập






Đáp án:

Đập vừa nhỏ than để

tăng bề mặt tiếp xúc

của than với


khí oxi [trong khơng khí]. Dùng que lửa châm để

nâng nhiệt


độ của than

[hay:làm nóng than], quạt mạnh để thêm

đủ khí


oxi

. Khi than bén cháy là đã có phản ứng hố học xy ra




[5]

Trong tự nhiên, có những phản øng x¶y ra cã Ých cho con ng


êi. ThÝ dụ, trong lá cây xanh có chất diệp lục hấp thụ năng l


ợng

ánh sáng mặt trời

, làm

chất xúc tác

cho phản ứng :



III.Khi nào phản ứng hoá học xảy ra?




[6]

III. Khi nào phản ứng hoá học xảy ra?



IV. Làm thế nào nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra?



Thớ nghim: Cho dung dch CuSO4 màu xanh nhạt vào ống nghiệm chứa dd NaOH không màu. Quan sát hiện tượng quan sát và cho biết dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học xảy ra?


Ngồi ra, sự tỏa nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra.


Nhận biết phản ứng hoá học xảy ra dựa vào dấu hiệu nào?



[7]

Qua bài học em cho biết, những điều kiện nào để phản ứng
hố học có thể xảy ra?



Dấu hiệu nào để có thể nhận biết có phản ứng hố học xảy ra?


CỦNG CỐ


Trong CN, dựa vào phản ứng hóa học để điều chế các chất cần
thiết cho đời sống và sản xuất.


Thí dụ, từ khí N2 và khí H2 trong điều kiện nhiệt độ thích hợp và
áp suất cao, có sắt [ Fe ] làm chất xúc tác, điều chế được NH3,
NH3 là nguyên liệu dùng để điều chế phân đạm.



[8]

Bỏ quả trứng vào dung dịch axit clohidric thấy sủi bọt ở vỏ quả


trứng.



Biết rằng axit clohidric đã tác dụng với canxi cacbonat tạo ra


canxi clorua , nước và khí cacbon thốt ra.



Hãy chỉ ra dấu hiệu để nhận biết có phản ứng xảy ra. Ghi lại


phương trình chữ của phản ứng.



BÀI TP 5


Ph ơng trình chữ:


Canxi cacbonat + axit clohiđric canxi clorua + n íc + khÝ cacbon ®ioxit GIẢI




[9]

Bài toỏn 1: Em hãy chọn một Ph ơng án đúng nhất trong các câu sau:


Điều kiện để phản ứng hoá học xảy ra?


A. Tất cả các phản ứng xảy ra đều cần có nhiệt độ B. Các chất phản ứng đ ợc tiếp xúc với nhau


C. Ph¶n øng xảy ra đ ợc khi chất tham gia tiếp xúc với nhau,có tr ờng hợp cần đun nóng ,một số tr ờng hợp cần chất xúc tác


D. Có những phản ứng cần chất xúc tác



[10]

Trong cuộc sống chúng ta, Đồng là 1 trong những nguyên tố rất quan trọng, chúng góp phần nhiều cho đời sống xã hội. Vì vậy hôm nay Kiến Guru xin phép gửi đến các bạn 1 số kiến thức về đồng qua bài tính chất hóa học của đồng, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế và ứng dụng. Các bạn hãy cùng Kiến Guru tìm hiểu nhé! 

I. Tính Chất Hóa Học Của Đồng, Tính Chất Vật Lí, Nhận Biết, Điều Chế, Ứng Dụng

1. Định nghĩa

- Đồng là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cu và số nguyên tử bằng 29. Đồng là kim loại rất dẻo và có độ dẫn điện cao và dẫn nhiệt cao. Nó được sử dụng làm ví dụ như là chất dẫn nhiệt và điện, vật liệu xây dựng, và một số thành phần của các hợp kim của nhiều kim loại khác nhau.

- Kí hiệu: Cu

- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d104s1 hay [Ar]3d104s1.

- Số hiệu nguyên tử: 29

- Khối lượng nguyên tử: 64 g/mol

- Vị trí trong bảng tuần hoàn

   + Ô: số 29

   + Nhóm: IB

   + Chu kì: 4

- Đồng vị: 63Cu, 64Cu, 65Cu.

- Độ âm điện: 1,9

2. Tính chất vật lí & nhận biết

   a. Tính chất vật lí:

- Là kim loại màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và tráng mỏng.

- Dẫn điện rất là cao và nhiệt cũng rất cao [chỉ kém hơn bạc]. D = 8,98g/cm3; t0nc= 1083oC

   b. Nhận biết

- Đơn chất đồng có màu đỏ, các hợp chất của đồng ở trạng thái dung dịch có màu xanh đặc trưng.

- Hòa tan Cu vào dung dịch HNO3 loãng, thấy thu được dung dịch có màu xanh lam, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí [NO].

     3Cu + 8HNO3 → 3Cu[NO3]2 + 2NO + 4H2O

3. Tính chất hóa học của đồng

- Là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu.

Tác dụng với phi kim:

Tác dụng với axit:

- Cu không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.

- Khi có mặt nguyên tố oxi, Cu tác dụng với dung dịch HCl loãng, nơi tiếp xúc giữa dung dịch axit và không khí.

    2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2 H2O

- Với HNO3, H2SO4 đặc :

    Cu + 2H2SO4 đ → CuSO4 + SO2 + H2O

    Cu + 4HNO3 đ → Cu[NO3]2 + 2NO2 + 2H2O

    3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu[NO3]2 + 2NO + 4H2O

Tác dụng với dung dịch muối:

- Khử được các ion kim loại đứng sau nó và trong dung dịch muối.

     Cu + 2AgNO3 → Cu[NO3]2 + 2Ag

4. Trạng thái tự nhiên

- Hầu hết đồng được khai thác hoặc chiết tách ở dạng đồng sunfua từ các mỏ đồng. Khai thác lộ thiên chứa từ 0,4 đến 1,0% đồng.

5. Điều chế

- Xuất phát từ việc tinh chế quặng đồng

Ôxit đồng sẽ được chuyển thành đồng blister theo phản ứng nung nóng nhiệt:

     2Cu2O → 4Cu + O2

6. Ứng dụng

7. Các hợp chất quan trọng của Đồng

   - Đồng [II] oxit: CuO

   - Đồng[II] hiđroxit: Cu[OH]2

II. Bài tập vận dụng tính chất hóa học của đồng


Bài 1: Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp [HNO3 0,8M + H2SO4 0,2M], sản phẩm khử duy nhất của HNO3 là NO. Thể tích khí NO [đktc] là

A. 0,672 lít.                B. 0,336 lít.

C. 0,747 lít.                D. 1,792 lít.

Đáp án: A

Bài 2: Cho các mô tả sau:

[1]. Hoà tan Cu bằng dung dịch HCl đặc nóng giải phóng khí H2

[2]. Ðồng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ thua Ag

[3]. Ðồng kim loại có thể tan trong dung dịch FeCl3

[4]. Có thể hoà tan Cu trong dung dịch HCl khi có mặt O2

[5]. Ðồng thuộc nhóm kim loại nhẹ [d = 8,98 g/cm3]

[6]. Không tồn tại Cu2O; Cu2S

Số mô tả đúng là:

A. 1.                   B. 2.

C. 3 .                  D. 4.

Đáp án: C

1. Sai vì Cu không tác dụng với HCl.

2. Đúng

3. Đúng, Cu + 2FeCl3→ CuCl2 + 2FeCl2

4. Đúng, 2Cu + 4HCl + O2→ 2CuCl2+ 2H2O

5. Sai, đồng thuộc nhóm kim loại nặng

6. Sai, có tồn tại 2 chất trên

Bài 3: Chất lỏng Boocđo là hỗn hợp CuSO4 và vôi tôi trong nước theo một tỉ lệ nhất định, chất lỏng này phải hơi có tính kiềm [vì nếu CuSO4 dư sẽ thấm vào mô thực vật gây hại lớn cho cây]. Boocđo là một chất diệt nấm cho cây rất hiệu quả nên được các nhà làm vườn ưa dùng, hơn nữa việc pha chế nó cũng rất đơn giản. Để phát hiện CuSO4 dư nhanh, có thể dùng phản ứng hóa học nào sau đây ?

A. Glixerol tác dụng với CuSO4 trong môi trường kiềm.

B. Sắt tác dụng với CuSO4.

C. Amoniac tác dụng với CuSO4.

D. Bạc tác dụng với CuSO4.

Đáp án: B

Chất lỏng Boocđo gồm những hạt rất nhỏ muối đồng bazơ sunfat không tan và canxi sunfat.

4CuSO4 + 3Ca[OH]2 → CuSO4.3Cu[OH]2 + 3CaSO4

Để thử nhanh thuốc diệt nấm này tức là phát hiện đồng [II] sunfat dư, người ta dùng đinh sắt: sắt tan ra, có kim loại Cu đỏ xuất hiện.

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

Bài 4: Để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sunfuric loãng đun nóng là vì

A. Phản ứng tạo ra kết tủa màu vàng và dung dịch có màu xanh.

B. Phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm.

C. Phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh.

D. Phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí.

Đáp án: D

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

Dung dịch Cu2+ có màu xanh; khí NO không màu nhưng hóa nâu trong không khí.

Bài 5: Cho các mệnh đề sau

[1] Cu2O vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.

[2] CuO vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

[3] Cu[OH]2 tan dễ dàng trong dung dịch NH3.

[4] CuSO4 khan có thể dùng để phát hiện nước lẫn trong dầu hoả hoặc xăng.

[5] CuSO4 có thể dùng làm khô khí NH3.

Số mô tả sai là

A. 1.     B. 2.

C. 3.     D. 4.

Đáp án: B

[1] đúng, do trong Cu2O thì Cu có số oxi hóa +1 trung gian giữa 0 và +2

[2] sai, CuO chỉ có tính oxi hóa.

[3] đúng

[4] đúng,

[5] sai, CuSO4 cho vào khí NH3 ẩm sẽ có phản ứng xảy ra.

Đồng đúng là đem lại cho ta rất nhiều ứng dụng quan trọng, từ kiến thức đến vận dụng bài học. Đồng thường được đưa vào bài kiểm tra và các đề thi quan trọng như kỳ thi trung học phổ . Vì vậy các bạn hãy nắm chắc tính chất hóa học của đồng để ứng dụng trong lúc làm bài nhé. Chúc các bạn học tốt và đạt được điểm cao trong kì thi sắp tới. Hẹn gặp lại các bạn ở những bài sau nhé

Video liên quan

Chủ Đề