Quận 7 tiếng anh là gì

Viết địa chỉ bằng Tiếng Anh là một trong những vấn đề đầu tiên mà người học tiếng anh phải làm quen. Trong tiếng anh giao tiếp hằng ngày, địa chỉ xuất hiện khá nhiều. Để giúp bạn đọc không phải thắc mắc về cách viết cách đọc các địa danh, nơi cư trú thì bài viết dưới đây sẽ tổng hợp tất cả các vấn đề xoay quanh.

Từ vựng sử dụng để viết địa chỉ bằng tiếng Anh

Địa chỉ được chia thành nhiều thành phần phân cấp khác nhau. Ở mỗi quốc gia sẽ có sự phân cấp riêng biệt. Dưới đây là một số từ vựng thường được dùng để viết địa chỉ tại Việt Nam:

  • City: Thành phố
  • Province: tỉnh
  • District or Town: huyện
  • Street: Đường
  • Village: Xã
  • Hamlet: Thôn
  • Lane: Ngõ
  • Alley: Ngách
  • Addressee: Điểm đến
  • Building, apartment, flat: Nhà, căn hộ
  • Company’s name: Tên tổ chức, tên công ty

Bảng viết tắt địa chỉ

NumberNo. hoặc #
CapitalBỏ tiền tố
StreetStr.
DistrictDist.
ApartmentApt.
RoadRd.
RoomRm.
AlleyAly.
LaneLn.
VillageVlg.
BuildingBldg.
LaneLn.

Cách viết địa chỉ bằng tiếng anh

Viết địa chỉ không chính xác sẽ gây ra khá nhiều phiền toái và khó khăn trong việc tìm kiếm. Khi học tiếng anh, dù ở trình độ nào thì bạn cũng nên tìm hiểu rõ ràng các cách viết địa chỉ để phục vụ trong công việc. Người viết địa chỉ đúng là người đọc địa chỉ đúng, do đó bạn hãy dành chút thời gian để nghiên cứu cách viết sao cho chính xác nhất.

1. Cách viết địa chỉ nhà

Viết địa chỉ theo thứ tự: Tên người nhận → Số nhà → Ngõ → Đường → Quận[huyện] → Thành Phố → Tỉnh

E.g. From Thanh Bình, Linh Chieu, Thu Duc District, Ho Chi Minh City

2. Cách viết địa danh bằng số

Phường, quận, huyện hoặc đường bằng số thì đặt sau tên chung.

E.g. District 1 [Quận 1]

E.g. Street 1 [Đường số 1]

3. Cách viết địa danh bằng chữ

Phường, quận, huyện hoặc đường bằng số thì đặt trước tên chung.

E.g. Thu Duc District [Quận Thủ Đức]

4. Cách viết địa chỉ cụ thể

Đối với các địa chỉ cụ thể như thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, nước Việt Nam thì chúng ta có thể lược bỏ hẳn danh từ.

E.g. 81, 6th street, Ward 15, Tan Binh district, Ho Chi Minh city

→ 81, Đường số 6, Phường 15, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

5. Cách viết địa chỉ nhà ở chung cư

Nhà ở chung cư thường xuất hiện các thuật ngữ như căn hộ, phòng, tòa tháp. Dưới đây là ví dụ cho từng thuật ngữ, bạn có thể tham khảo để có được cách viết đúng nhất.

E.g.1. Căn hộ 900, chung cư D3, đường Lý Thái Tổ quận 10, Hồ Chí Minh.

→ ​Flat Number 900, Apartment Block D3, Ly Thai To St., District 10, Ho Chi Minh.

​E.g.2. Phòng số 1, tòa nhà Mùa Xuân, 125 đường Vũ Ngọc Phan, quận Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam.

​→ Room No.5, Spring Building, Vu Ngoc Phan Street, Thanh Xuan District, Ha Noi, Viet Nam.

E.g.​3. Tòa tháp Sailling, 111 A đường Pastuer, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

→ ​Sailling Tower, 111A Pastuer Street, District 1, Ho Chi Minh, Viet Nam

Các cách hỏi về địa chỉ Tiếng Anh

Để hỏi về một địa chỉ bất kì có khá nhiều cách hỏi khác nhau. Mỗi cách hỏi đều mang văn phong trang trọng hoặc không trang trọng. Sử dụng kiểu câu hỏi phù hợp, bạn cần nắm rõ theo văn hóa của người bản địa. Dưới đây là một vài cách hỏi địa chỉ thông dụng nhất bằng tiếng anh.

1. What’s your address?

Dịch nghĩa: Địa chỉ của bạn là gì

→ It’s + address

2. Where is your domicile place?

Dịch nghĩa: Nơi cư trú của bạn ở đâu?

3. Are you a local resident?

Dịch nghĩa: Có phải bạn là cư dân địa phương không?

4. Where are you from?

Dịch nghĩa: Bạn từ đâu đến?

5. Where do you live?

Dịch nghĩa: Bạn sống ở đâu?

6. Where is … ?

Dịch nghĩa: là ở đâu vậy?

7. What is …. like?

Dịch nghĩa: trông như thế nào?

8. How long have you lived there?

Dịch nghĩa: Bạn sống ở đó bao lâu rồi?

9. Do you like living here?

Dịch nghĩa: Bạn có thích sống ở đó không?

10. Do you live in an apartment or house?

Dịch nghĩa: Bạn sống ở nhà riêng hay là chung cư?

11. Do you like that neighborhood?

Dịch nghĩa: Bạn có thích môi trường xung quanh ở đó không?

12. Do you live with your family?

Dịch nghĩa: Bạn có sống với gia đình bạn không?

13. How many people live there?

Dịch nghĩa: Có bao nhiêu người sống với bạn?

Kết luận

Để viết địa chỉ nhà, công ty bạn cần nắm vững các từ vựng liên quan. Ngoài ra thứ tự sắp xếp trong 1 địa chỉ là điều quan trọng.

Tham khảo thêm các bài viết về Tiếng Anh Thương Mại

  • Cách viết email bằng tiếng anh
  • Mẫu thư confirm bằng tiếng anh
  • Giới thiệu bản thân bằng tiếng anh để xin việc phỏng vấn tiếng anh

Tốt nghiệp cử nhân ngôn ngữ Anh năm 2010, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy về Tiếng Anh. Nguyễn Võ Mạnh Khôi là một trong những biên tập viên về mảng ngoại ngữ tốt nhất tại VerbaLearn. Mong rằng những chia sẽ về kinh nghiệm học tập cũng như kiến thức trong từng bài giảng sẽ giúp độc giả giải đáp được nhiều thắc mắc.

Khi điền những thông tin xin việc hay viết thư cho người nhà ở nước ngoài chắc hẳn chúng ta không thể nào bỏ qua việc viết địa chỉ. Thế nhưng, nhiều người khi viết địa chỉ bằng tiếng Anh thường lúng túng dẫn đến nhầm lẫn, viết sai hoặc nhầm địa chỉ gây khó khăn cho việc tìm kiếm. Trong bài viết dưới đây, Quản trị mạng sẽ hướng dẫn các bạn cách viết địa chỉ Thôn, Xóm, Ấp, Xã, Phường, Quận, Huyện đúng và chuẩn nhất nhé.

  • Hamlet: Thôn, xóm, ấp, đội
  • Alley: Ngách
  • Lane: Ngõ
  • Quarter: Khu phố:
  • Ward: Phường
  • Village: Làng Xã
  • Commune: Xã
  • Street: Đường
  • District: Huyện hoặc quận
  • Town: Thị trấn
  • Province: Tỉnh
  • City: Thành phố

Các bạn lưu ý: Với các xã, quận, huyện có tên thì các bạn ghi tên quận trước sau đó tới district.

Còn ngược lại nếu là chữ số thì ghi đằng sau ví dụ:

Quận 5: district 5

Quận Hoàn Kiếm: Hoan Kiem district

Thông thường sẽ có 2 cách viết là địa chỉ ở nông thông và địa chỉ ở thành phố

Ví dụ: Xóm 3, xã Hoằng Quỳ, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa thì các bạn sẽ viết như sau:

==> Hamlet 3, Hoang Quy commune, Hoang Hoa district, Thanh Hoa province

Tuy nhiên nếu địa chỉ là: Thôn Đông Nam, xã Hoằng Quỳ, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa

==> Dong Nam Hamlet, Hoang Quy commune, Hoang Hoa district, Thanh Hoa province

Còn đối với những địa chỉ cụ thể ví dụ như ở các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh thì chúng ta có thể viết như sau:

Ngách 71D, ngõ 32, đường Nguyễn Cơ Thạch, phường Mỹ Đình, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam

==> 71D alley, 32 lane, Nguyen Co Thach street, My Dinh Ward, Nam Tu Liem district, Ha Noi , Viet Nam

Số nhà 8, ngõ 15, đường Lý Nhân Tông, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

==> No 8, 15 lane, Ly Nhan Tong street, Hai Ba Trung district, Ha Noi

81, Đường số 6, Phường 15, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

==> 81, 6th street, Ward 15, Tan Binh district, Ho Chi Minh city

Hi vọng bạn đọc sẽ biết cách viết Thôn, Ấp, Xã, Phường, Huyện, Quận, Tỉnh, Thành Phố
trong tiếng Anh một cách chuẩn nhất qua bài viết trên đây.

Video liên quan

Chủ Đề